hieuluat

Thông tư 11/2018/TT-BKHCN Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:911&912-09/2018
    Số hiệu:11/2018/TT-BKHCNNgày đăng công báo:17/09/2018
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tùng
    Ngày ban hành:06/08/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/09/2018Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    Số: 11/2018/TT-BKHCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2018

     

    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN ĐO CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC

     

    Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về mức hao phí cần thiết đối với lao động công nghệ, thiết bị, dụng cụ và vật liệu để hoàn thành một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục phục vụ xây dựng dự toán và đơn giá cho hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Trung tâm quan trắc môi trường, trạm quan trắc môi trường ở Trung ương và địa phương.

    2. Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn được chỉ định bởi cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

    3. Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục.

    Điều 3. Giải thích thuật ngữ và quy định chữ viết tắt

    1. Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo.

    2. Phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo nồng độ 01 hoặc các thông số trong môi trường không khí.

    3. Kiểm định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.

    4. Hiệu chuẩn là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của phương tiện đo, chuẩn đo lường với giá trị đo của đại lượng cần đo.

    5. Khí “không”: là khí có nồng độ nhỏ hơn giới hạn phát hiện mà phương tiện đo có thể phát hiện được.

    6. Thiết bị tạo khí “không”: là thiết bị tạo ra khí “không” trong đó các thành phần khí làm ảnh hưởng đến các thành phần khí thuộc đối tượng cần đo có nồng độ dưới ngưỡng phát hiện.

    7. Khí chuẩn (hỗn hợp khí chuẩn): là chất chuẩn ở thể khí được chứng nhận có các thành phần khí chuẩn ổn định với nồng độ xác định thường được nén với áp suất cao trong bình kim loại.

    8. Thiết bị pha loãng khí chuẩn: là thiết bị có khả năng pha loãng khí chuẩn thành khí có nồng độ mong muốn theo nguyên lý pha khí chuẩn với khí “không”.

    9. Quy định các chữ viết tắt

    Chữ viết tắt

    Nội dung viết tắt

    BHLĐ

    Bảo hộ lao động

    ĐKĐB

    Độ không bảo đảm đo

    ĐLVN

    Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam

    ĐVT

    Đơn vị tính

    PTĐ

    Phương tiện đo

    KS1, KS2, KS3, KS4

    Kỹ sư bậc 1, kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 3, kỹ sư bậc 4

    TT

    Thứ tự

     

    Điều 4. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

    1. Định mức lao động công nghệ xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, kinh nghiệm và phương pháp ước lượng so sánh) và phương pháp phân tích (phương pháp phân tích tính toán và phương pháp phân tích khảo sát).

    2. Định mức thiết bị, dụng cụ, vật liệu được xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, kinh nghiệm và phương pháp ước lượng so sánh).

    3. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục được xây dựng theo quy trình quy định tại Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) tương ứng. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục được quy định có cùng mức tiêu hao lao động, thiết bị, dụng cụ, vật liệu như hoạt động kiểm định phương tiện đo đó.

    Điều 5. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

    a) Định mức lao động công nghệ

    Định mức lao động công nghệ (sau đây viết tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn.

    Định mức lao động thể hiện các nội dung sau:

    - Nội dung công việc: các thao tác cơ bản, thao tác chính thực hiện bước công việc cho quá trình kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo.

    - Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc; lao động tham gia kiểm định, hiệu chuẩn đáp ứng yêu cầu về kiểm định viên, hiệu chuẩn viên theo quy định của pháp luật.

    - Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn và một ngày công làm việc được tính là 8 giờ.

    b) Định mức thiết bị

    - Định mức thiết bị là thời gian người lao động sử dụng thiết bị, máy móc cần thiết để thực hiện một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn. Đơn vị tính là ca/bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn.

    - Thời hạn sử dụng thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị vào hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị. Đơn vị tính là năm.

    - Thời hạn sử dụng thiết bị áp dụng theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.

    - Số ca máy sử dụng một năm: máy ngoại nghiệp là 250 ca, máy nội nghiệp là 500 ca.

    c) Định mức dụng cụ

    - Định mức sử dụng dụng cụ được tính bằng thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để thực hiện bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn. Đơn vị tính là ca/bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định, hiệu chuẩn.

    - Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong Bảng định mức dụng cụ.

    - Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, đơn vị tính thời gian là tháng.

    d) Định mức vật liệu:

    - Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định, hiệu chuẩn.

    - Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong Bảng định mức vật liệu.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này không bao gồm việc vận chuyển phục vụ hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục.

    Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN ĐO CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC

    Điều 6. Định mức lao động

    1. Nội dung công việc

    Quy trình kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, liên tục bao gồm các bước: chuẩn bị, tiến hành và xử lý chung. Chi tiết các bước thực hiện được quy định tại ĐLVN tương ứng.

    2. Định biên

    Bảng 1. Quy định định biên lao động theo bước công việc

    TT

    Công việc

    KS1

    KS2

    KS4

    Nhóm

    1

    Chuẩn bị

    1

    1

     

    2

    2

    Tiến hành

     

    1

    1

    2

    3

    Xử lý chung

     

     

    1

    1

     

    3. Định mức lao động:

    ĐVT: công nhóm/ 01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn

    Bảng 2. Quy định mức lao động theo bước công việc

    TT

    Công việc

    Mức

    1

    Chuẩn bị

    0,25

    2

    Tiến hành

    5,80

    2.1

    Kiểm tra bên ngoài

    0,15

    2.2

    Kiểm tra kỹ thuật

    0,25

    2.3

    Kiểm tra đo lường

    5,40

    a

    Kiểm tra độ trôi điểm “không”

    0,60

    b

    Kiểm tra độ trôi điểm “nồng độ”

    1,20

    c

    Kiểm tra sai số

    1,20

    d

    Kiểm tra độ lặp lại

    1,20

    e

    Kiểm tra thời gian đáp ứng

    1,20

    3

    Xử lý chung

    1,50

    Điều 7. Định mức thiết bị, dụng cụ và vật liệu

    1. Định mức thiết bị

    a) Chuẩn bị

    ĐVT: ca/ 01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn

    Bảng 3. Quy định mức thiết bị cho bước chuẩn bị

    TT

    Thiết bị

    Công suất
    (kW)

    ĐVT

    Mức

    1

    Điều hòa nhiệt độ

    2,20

    cái

    0,13

    2

    Điện năng

     

    kW

    2,40

    b) Tiến hành

    ĐVT: ca/01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn.

    Bảng 4. Quy định mức thiết bị cho bước tiến hành (*)

    TT

    Thiết bị

    Công suất
    (kW)

    ĐVT

    Mức

    1

    Bình khí chuẩn

     

    cái

    4,64

    2

    Van điều chỉnh áp suất bình khí chuẩn

     

    cái

    4,64

    3

    Máy hút ẩm

    2,00

    cái

    4,64

    4

    Ổn áp 15 KVA

     

    cái

    4,64

    5

    Lưu điện chung

     

    cái

    4,64

    6

    Máy vi tính

    0,40

    cái

    4,64

    7

    Thiết bị đo nồng độ khí

    0,50

    cái

    2,90

    8

    Thiết bị tạo khí “không” hoặc bình khí N2 tinh khiết

    0,50

    cái

    2,90

    9

    Thiết bị loại Hydrocacbon

    0,50

    cái

    2,90

    10

    Bộ xử lý khí thải

    1,00

    cái

    2,90

    11

    Thiết bị tự ghi

    0,50

    cái

    2,90

    12

    Thiết bị pha loãng khí chuẩn

    0,50

    bộ

    2,90

    13

    Điều hòa nhiệt độ

    2,20

    cái

    3,11

    14

    Thiết bị cảnh báo khí rò rỉ

    0,50

    bộ

    4,64

    15

    Điện năng

     

    kW

    218,26

    Ghi chú:

    (*) Đối với định mức thiết bị của bước tiến hành tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.

    Bảng 5. Quy định hệ số theo bước công việc

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Tiến hành

    1,00

    1

    Kiểm tra bên ngoài

    0,03

    2

    Kiểm tra kỹ thuật

    0,04

    3

    Kiểm tra đo lường

    0,93

    a

    Kiểm tra độ trôi điểm “không”

    0,09

    b

    Kiểm tra độ trôi điểm “nồng độ”

    0,21

    c

    Kiểm tra sai số

    0,21

    d

    Kiểm tra độ lặp lại

    0,21

    đ

    Kiểm tra thời gian đáp ứng

    0,21

    c) Xử lý chung

    ĐVT: ca/01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn.

    Bảng 6. Quy định mức thiết bị cho bước xử lý chung

    TT

    Thiết bị

    Công suất
    (kW)

    ĐVT

    Mức

    1

    Máy vi tính

    0,40

    cái

    0,05

    2

    Máy in laser

    0,40

    cái

    0,02

    3

    Máy in laser màu

    0,40

    cái

    0,02

    4

    Máy photocopy

    1,50

    cái

    0,05

    5

    Đầu ghi CD

    0,04

    cái

    0,01

    6

    Điều hòa nhiệt độ

    2,20

    cái

    0,20

    7

    Điện năng

     

    kW

    4,63

    2. Định mức dụng cụ

    a) Chuẩn bị

    ĐVT: ca/01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn

    Bảng 7. Quy định mức dụng cụ cho bước chuẩn bị

    TT

    Dụng cụ

    Thời hạn
    (tháng)

    ĐVT

    Mức

    1

    Áo BHLĐ (áo blouse)

    9

    cái

    0,40

    2

    Găng tay

    6

    đôi

    0,40

    3

    Khẩu trang lọc khí độc

    12

    cái

    0,40

    4

    Kính bảo hộ

    12

    cái

    0,40

    5

    Dép đi trong phòng

    12

    đôi

    0,40

    6

    Đồng hồ treo tường

    36

    cái

    0,40

    7

    Quạt thông gió 40 W

    36

    cái

    0,27

    8

    Quạt trần 100 W

    36

    cái

    0,27

    9

    Đèn Neon 40 W

    30

    bộ

    0,40

    10

    Máy hút bụi 1,5 kW

    60

    cái

    0,01

    11

    Điện năng

     

    kW

    0,58

    b) Tiến hành

    ĐVT: ca/01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn.

    Bảng 8. Quy định mức dụng cụ cho bước tiến hành (*)

    TT

    Dụng cụ

    Thời hạn
    (tháng)

    ĐVT

    Mức

    1

    Áo BHLĐ (áo blouse)

    9

    cái

    9,28

    2

    Găng tay

    6

    đôi

    9,28

    3

    Khẩu trang lọc khí độc

    12

    cái

    9,28

    4

    Kính bảo hộ

    12

    cái

    9,28

    5

    Bộ dụng cụ tháo lắp chuyên dụng

    24

    bộ

    0,75

    6

    Khớp nối ống

    24

    cái

    9,28

    7

    Ống dẫn khí bằng thép không gỉ

    60

    cái

    9,28

    8

    Ống dẫn khí bằng đồng

    36

    cái

    9,28

    9

    Ống dẫn khí bằng thép nhựa teflon

    24

    cái

    9,28

    10

    Đầu chuyển đổi bằng thép không rỉ

    12

    cái

    9,28

    11

    Đầu chuyển đổi bằng nhựa teflon

    6

    cái

    9,28

    12

    Khóa gạt khí

    36

    cái

    9,28

    13

    Nhiệt kế

    60

    cái

    0,10

    14

    Ẩm kế khí

    60

    cái

    0,10

    15

    Khí áp kế

    60

    cái

    0,10

    16

    Bộ lọc khí Scrubber

    12

    cái

    9,28

    17

    Bộ đo và điều chỉnh lưu lượng

    36

    cái

    9,28

    18

    Bàn làm việc

    60

    cái

    0,50

    19

    Dép đi trong phòng

    12

    đôi

    9,28

    20

    Bàn máy vi tính

    72

    cái

    4,64

    21

    Ghế tựa

    72

    cái

    5,14

    22

    Tủ đựng tài liệu

    60

    cái

    4,64

    23

    Bàn phím máy tính

    24

    cái

    4,64

    24

    Chuột máy tính

    12

    cái

    4,64

    25

    Đồng hồ treo tường

    36

    cái

    4,64

    26

    Bàn dập ghim

    24

    cái

    0,10

    27

    Quạt thông gió 40 W

    36

    cái

    3,11

    28

    Quạt trần 100 W

    36

    cái

    3,11

    29

    Đèn Neon 40 W

    30

    bộ

    9,28

    30

    Máy hút bụi 1,5 kW

    60

    cái

    0,14

    31

    Bộ lọc bụi

    36

    bộ

    4,64

    32

    Đồng hồ đếm giây

    12

    cái

    0,50

    33

    Điện năng

     

    kW

    6,19

    Ghi chú:

    (*) Đối với định mức dụng cụ của bước tiến hành tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.

    c) Xử lý chung

    ĐVT: ca/01 PTĐ cần kiểm định, hiệu chuẩn.

    Bảng 9. Quy định mức dụng cụ cho bước xử lý chung

    TT

    Dụng cụ

    Thời hạn
    (tháng)

    ĐVT

    Mức

    1

    Áo BHLĐ (áo blouse)

    9

    cái

    1,20

    2

    Bàn máy vi tính

    72

    cái

    0,05

    3

    Ghế tựa

    72

    cái

    1,20

    4

    Tủ đựng tài liệu

    60

    cái

    1,20

    5

    Bàn phím máy tính

    24

    cái

    0,05

    6

    Chuột máy tính

    12

    cái

    0,05

    7

    Đồng hồ treo tường

    36

    cái

    1,20

    8

    Bàn dập ghim

    24

    cái

    0,01

    9

    Quạt thông gió 40 W

    36

    cái

    0,80

    10

    Quạt trần 100 W

    36

    cái

    0,80

    11

    Đèn Neon 40 W

    30

    bộ

    1,20

    12

    Máy hút bụi 1,5 kW

    60

    cái

    0,04

    13

    Điện năng

     

    kW

    1,80

    3. Định mức vật liệu

    a) Chuẩn bị hiệu chuẩn: không sử dụng vật liệu

    b) Tiến hành

    Bảng 10. Quy định mức vật liệu cho bước tiến hành (*)

    TT

    Vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Sổ ghi chép công tác

    quyển

    1,00

    2

    Giấy A4

    ram

    0,50

    3

    Mực in Laser

    hộp

    0,05

    4

    Mực in Laser màu

    hộp

    0,05

    5

    Ghim

    hộp

    0,10

    6

    Bút bi

    cái

    1,00

    7

    Cặp kẹp biên bản

    cái

    1,00

    8

    Cặp file 7 cm

    cái

    1,00

    9

    Túi đựng tài liệu

    cái

    1,00

    10

    Than hoạt tính

    kg

    0,20

    11

    Hoạt chất alumina

    kg

    0,20

    12

    Hạt hút ẩm (Slicagel)

    kg

    0,50

    13

    Giấy lọc

    tờ

    2,00

    14

    Dung dịch kiểm tra rò rỉ khí trên đường ống

    lọ

    0,02

    15

    Khí chuẩn

    lít

    25,00

    Ghi chú:

    - Các mức vật liệu từ mục 1-15 quy định như nhau cho kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị phân tích khí.

    - Mức vật liệu tại mục 16 quy định khí chuẩn theo từng thiết bị phân tích khí.

    - Đối với định mức vật liệu của bước tiến hành tính theo hệ số quy định tại Bảng 5.

    c) Xử lý chung

    Bảng 11. Quy định mức vật liệu cho bước xử lý chung

    TT

    Vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Giấy A4

    ram

    0,35

    2

    Mực in Laser

    hộp

    0,05

    3

    Mực in Laser màu

    hộp

    0,02

    4

    Ghim

    hộp

    0,10

    5

    Bút bi

    cái

    1,00

    6

    Cặp file 7 cm

    cái

    1,00

    7

    Túi đựng tài liệu

    cái

    1,00

    8

    Đĩa CD

    cái

    1,00

     

    Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 8. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2018.

    Điều 9. Tổ chức thực hiện

    1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được ban hành.

    3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP,
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Sở KH&CN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Sở TN&MT, Trung tâm QTMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, TĐC, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Tùng

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đo lường của Quốc hội, số 04/2011/QH13
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 55/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 95/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 16/08/2017 Hiệu lực: 16/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
    Ban hành: 25/04/2013 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 162/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 06/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 11/2018/TT-BKHCN Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động kiểm định phương tiện đo cho trạm quan trắc môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệ
    Số hiệu:11/2018/TT-BKHCN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:06/08/2018
    Hiệu lực:15/09/2018
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:17/09/2018
    Số công báo:911&912-09/2018
    Người ký:Trần Văn Tùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X