hieuluat

Thông tư 16/2009/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:479 & 480 - 10/2009
    Số hiệu:16/2009/TT-BTNMTNgày đăng công báo:20/10/2009
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Xuân Cường
    Ngày ban hành:07/10/2009Hết hiệu lực:12/09/2023
    Áp dụng:01/01/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
    -------

    Số: 16/2009/TT-BTNMT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------

    Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2009

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG

    -------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    QUY ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hai (02) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:

    1. QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

    2. QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

    Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Ban Tuyên giáo Trung ương
    - Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Tòa án NDTC, Viện KSNDTC;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
    - Tổng cục TCĐLCL thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
    - Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường;
    - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Website của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, Th(230).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Xuân Cường

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    QCVN 05 : 2009/BTNMT

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
    VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

    National technical regulation on ambient air quality

    HÀ NỘI – 2009

    Lời nói đầu

    QCVN 05: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
    National technical regulation on ambient air quality

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1. Phạm vi áp dụng

    1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số cơ bản, gồm lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon (CO), nitơ oxit (NOx), ôzôn (O3), bụi lơ lửng, bụi PM10 (bụi ≤ 10μm) và chì (Pb) trong không khí xung quanh.

    1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.

    1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.

    1.2. Giải thích từ ngữ

    Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.

    1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ liên tục.

    1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24 giờ (một ngày đêm).

    1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được trong khoảng thời gian một năm.

    2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT

    Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định tại Bảng 1

    Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh

    Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)

    TT

    Thông số

    Trung bình 1 giờ

    Trung bình 3 giờ

    Trung bình 24 giờ

    Trung bình năm

    1

    SO2

    350

    -

    125

    50

    2

    CO

    30000

    10000

    5000

    -

    3

    NOx

    200

    -

    100

    40

    4

    O3

    180

    120

    80

    -

    5

    Bụi lơ lửng (TSP)

    300

    -

    200

    140

    6

    Bụi ≤ 10 μm (PM10)

    -

    -

    150

    50

    7

    Pb

    -

    -

    1,5

    0,5

    Ghi chú: Dấu (-) là không quy định

    3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

    Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.

    - TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980). Chất lượng không khí. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit trong không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang dùng thorin.

    - TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit. Phương pháp tetrachloromercurat (TCM)/Pararosanilin.

    - TCVN 7726:2007 (ISO 10498:2004) Không khí xung quanh. Xác định Sunfua điôxit. Phương pháp huỳnh quang cực tím.

    - TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của carbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký khí.

    - TCVN 7725:2007 (ISO 4224:2000) Không khí xung quanh. Xác định carbon monoxit. Phương pháp đo phổ hồng ngoại không phân tán.

    - TCVN 5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi.

    - TCVN 6138:1996 (ISO 7996:1985) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của các nitơ ôxit. Phương pháp quang hóa học.

    - TCVN 7171:2002 (ISO 13964:1998) Chất lượng không khí. Xác định ôzôn trong không khí xung quanh. Phương pháp trắc quang tia cực tím.

    - TCVN 6157:1996 (ISO 10313:1993) Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng ôzôn. Phương pháp phát quang hóa học.

    - TCVN 6152:1996 (ISO 9855:1993) Không khí xung quanh. Xác định hàm lượng chì bụi của sol khí thu được trên cái lọc. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.

    4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Quy chuẩn này áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

    Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    QCVN 06 : 2009/BTNMT

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

    VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

    National technical regulation on hazardous substances in ambient air

    HÀ NỘI – 2009

    Lời nói đầu

    QCVN 06 : 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
    National technical regulation on hazardous substances in ambient air

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1. Phạm vi áp dụng

    1.1.1. Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

    1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.

    1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.

    1.2. Giải thích từ ngữ

    Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc giá trị phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.

    1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ liên tục.

    1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24 giờ (một ngày đêm).

    1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được trong khoảng thời gian một năm.

    2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT

    Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh quy định tại Bảng 1.

    Bảng 1: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh

    Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)

    TT

    Thông số

    Công thức hóa học

    Thời gian trung bình

    Nồng độ cho phép

    Các chất vô cơ

    1

    Asen (hợp chất, tính theo As)

    As

    1 giờ

    0,03

    Năm

    0,005

    2

    Asen hydrua (Asin)

    AsH3

    1 giờ

    0,3

    Năm

    0,05

    3

    Axit clohydric

    HCl

    24 giờ

    60

    4

    Axit nitric

    HNO3

    1 giờ

    400

    24 giờ

    150

    5

    Axit sunfuric

    H2SO4

    1 giờ

    300

    24 giờ

    50

    Năm

    3

    6

    Bụi có chứa ôxít silic > 50%

    1 giờ

    150

    24 giờ

    - 50

    7

    Bụi chứa amiăng Chrysotil

    Mg3Si2O3(OH)

    -

    1 sợi/m3

    8

    Cadimi (khói gồm ôxit và kim loại – theo Cd)

    Cd

    1 giờ

    0,4

    8 giờ

    0,2

    Năm

    0,005

    9

    Clo

    Cl2

    1 giờ

    100

    24 giờ

    30

    10

    Crom VI (hợp chất, tính theo Cr)

    Cr+6

    1 giờ

    0,007

    24 giờ

    0,003

    Năm

    0,002

    11

    Hydroflorua

    HF

    1 giờ

    20

    24 giờ

    5

    Năm

    1

    12

    Hydrocyanua

    HCN

    1 giờ

    10

    13

    Mangan và hợp chất (tính theo MnO2)

    Mn/MnO2

    1 giờ

    10

    24 giờ

    8

    Năm

    0,15

    14

    Niken (kim loại và hợp chất, tính theo Ni)

    Ni

    24 giờ

    1

    15

    Thủy ngân (kim loại và hợp chất, tính theo Hg)

    Hg

    24 giờ

    0,3

    Các chất hữu cơ

    16

    Acrolein

    CH2=CHCHO

    1 giờ

    50

    17

    Acrylonitril

    CH2=CHCN

    24 giờ

    45

    Năm

    22,5

    18

    Anilin

    C6H5NH2

    1 giờ

    50

    24 giờ

    30

    19

    Axit acrylic

    C2H3COOH

    Năm

    54

    20

    Benzen

    C6H6

    1 giờ

    22

    Năm

    10

    21

    Benzidin

    NH2C6H4C6H4NH2

    1 giờ

    KPHT

    22

    Cloroform

    CHCl3

    24 giờ

    16

    Năm

    0,04

    23

    Hydrocabon

    CnHm

    1 giờ

    5000

    24 giờ

    1500

    24

    Fomaldehyt

    HCHO

    1 giờ

    20

    25

    Naphtalen

    C10H8

    8 giờ

    500

    24 giờ

    120

    26

    Phenol

    C6H5OH

    1 giờ

    10

    27

    Tetracloetylen

    C2Cl4

    24 giờ

    100

    28

    Vinyl clorua

    CICH=CH2

    24 giờ

    26

    Các chất gây mùi khó chịu

    29

    Amoniac

    NH3

    1 giờ

    200

    30

    Acetaldehyt

    CH3CHO

    1 giờ

    45

    Năm

    30

    31

    Axit propionic

    CH3CH2COOH

    8 giờ

    300

    32

    Hydrosunfua

    H2S

    1 giờ

    42

    33

    Methyl mecarptan

    CH3SH

    1 giờ

    50

    24 giờ

    20

    34

    Styren

    C6H5CH=CH2

    24 giờ

    260

    Năm

    190

    35

    Toluen

    C6H5CH3

    Một lần tối đa

    1000

    1 giờ

    500

    Năm

    190

    36

    Xylen

    C6H4(CH3)2

    1 giờ

    1000

    Chú thích: KPHT: không phát hiện thấy

    3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

    Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:

    - TCVN 5969:1995 (ISO 4220:1983) Không khí xung quanh. Xác định chỉ số ô nhiễm không khí bởi các khí axit. Phương pháp chuẩn độ phát hiện điểm cuối bằng chất chỉ thị màu hoặc đo điện thế.

    - TCVN 6502:1999 (ISO 10312:1995) Không khí xung quanh. Xác định sợi amiăng. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền dẫn trực tiếp.

    Các thông số quy định trong Quy chuẩn này chưa có tiêu chuẩn quốc gia hướng dẫn phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế.

    4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Quy chuẩn này áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

    Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 25/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Ban hành: 04/03/2008 Hiệu lực: 02/04/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    03
    Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
    Ban hành: 01/08/2007 Hiệu lực: 03/09/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
    Ban hành: 18/12/2006 Hiệu lực: 16/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    06
    Thông tư 32/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
    Ban hành: 25/10/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    07
    Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2009/BTNMT Một số chất độc hại trong không khí xung quanh
    Ban hành: 07/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Tiêu chuẩn được ban hành
    08
    Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT Chất lượng không khí xung quanh
    Ban hành: 07/10/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Tiêu chuẩn được ban hành
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần (01)
    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 16/2009/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:16/2009/TT-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:07/10/2009
    Hiệu lực:01/01/2010
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:20/10/2009
    Số công báo:479 & 480 - 10/2009
    Người ký:Nguyễn Xuân Cường
    Ngày hết hiệu lực:12/09/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X