hieuluat

Thông tư 45/2001/TT-BKHCNMT hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 Nghị định 20/1999/NĐ-CP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:45/2001/TT-BKHCNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Mạnh Hải
    Ngày ban hành:25/07/2001Hết hiệu lực:28/12/2002
    Áp dụng:09/08/2001Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
    SỐ 45/2001/TT-BKHCNMT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2001
    VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 3 ĐIỀU 16 -
    NGHỊ ĐỊNH 20/1999/NĐ-CP NGÀY 12/4/1999 CỦA CHÍNH PHỦ
    VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA

     

    Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa;

    Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa như sau:

     

    I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

     

    1. Thông tư này quy định các điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn đối với các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa quy định tại Điểm 2 của Mục I này để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước.

    2. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa quy định tại Điều 3 - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp giám định).

     
    II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
    GIÁM ĐỊNH ĐƯỢC TRƯNG DỤNG

     

    Các doanh nghiệp giám định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

    1. Được cấp một trong các chứng chỉ (đang còn thời hạn hiệu lực) sau đây:

    a. Chứng chỉ chứng nhận hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN - ISO 9000;

    b. Chứng chỉ công nhận Tổ chức giám định phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 5957 - 1995;

    c. Chứng chỉ công nhận Phòng Thử nghiệm phù hợp Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 5958 - 1995.

    2. Có giám định viên đạt tiêu chuẩn phù hợp với quy định tại Điều 7 Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa.

    3. Có phương tiện kỹ thuật thử nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu của loại hàng hóa đăng ký kiểm tra.

     
    III. THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN DOANH NGHIỆP
    ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
    LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VỤ
    CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

     

    1. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục TCĐLCL) tổ chức thực hiện việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Mục II của Thông tư và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước.

    Trường hợp loại hàng hóa được doanh nghiệp giám định là hàng hóa đặc thù, theo quy định hiện hành của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa, thì việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục II của Thông tư này và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải có sự tham gia của đại diện các Bộ quản lý chuyên ngành.

    2. Doanh nghiệp giám định nếu có nhu cầu thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước phải gửi hồ sơ tới Tổng cục TCĐLCL. Hồ sơ gồm có:

    a. Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn để được trưng dụng thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước (theo quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này);

    b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    c. Bản sao một trong các chứng chỉ quy định tại điểm 1 Mục II của Thông tư này;

    d. Danh sách giám định viên (theo quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này);

    e. Danh mục trang thiết bị thử nghiệm chủ yếu (theo quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này).

    3. Sau khi kiểm tra, nếu doanh nghiệp đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Mục II của Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp giám định Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết để có cơ sở và căn cứ tiến hành việc trưng dụng giám định khi cần thiết. Mẫu Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám định hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

    Giấy xác nhận này không thay thế cho văn bản trưng cầu giám định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực hoạt động giám định, thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận không quá 3 năm kể từ ngày cấp.

    4. Trường hợp doanh nghiệp giám định không đạt các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Mục II của Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để có biện pháp khắc phục. Sau khi thực hiện các biện pháp khắc phục, doanh nghiệp có thể đề nghị kiểm tra lại.

    Thời hạn kiểm tra và cấp Giấy xác nhận hoặc thông báo không đạt là 7 ngày kể từ ngày Tổng cục TCĐLCL nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu quy định tại Mục III của Thông tư này

    5. Khi thay đổi các điều kiện, tiêu chuẩn đã được quy định tại Mục II của Thông tư này so với thời điểm được kiểm tra, Doanh nghiệp giám định phải báo cáo ngay bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL. Tổng cục TCĐLCL có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại để có thông báo bổ sung thích hợp.

     
    IV. THANH TRA, KIỂM TRA SAU KHI CẤP GIẤY XÁC NHẬN
    ĐỦ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA
    LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VỤ
    CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

     

    1. Tổng cục TCĐLCL sẽ tổ chức kiểm tra các doanh nghiệp giám định đã được xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước khi có khiếu nại, tố cáo liên quan đến năng lực, kết quả giám định của doanh nghiệp.

    2. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, nếu doanh nghiệp giám định không bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư này, Tổng cục TCĐLCL ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực của Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn đã được cấp trước đó, đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan nhà nước nói tại Mục III của Thông tư này.

    3. Doanh nghiệp giám định có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện tại Toà án Hành chính theo quy định của Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998, Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính ngày 03 tháng 6 năm 1996 đối với các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, cơ quan trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện giám định hàng hóa liên quan đến việc thực hiện công vụ của cơ quan nhà nước; quyết định của cơ quan trưng dụng liên quan đến kết quả giám định hàng hóa.

     

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc trưng dụng giám định gửi yêu cầu giám định bằng văn bản với những nội dung chính sau:

    a. Tên hàng hóa được yêu cầu giám định;

    b. Nội dung giám định (ghi rõ chỉ tiêu, yêu cầu);

    c. Quy định phương pháp kiểm tra, thử nghiệm;

    d. Thời hạn đề nghị thông báo kết quả kiểm tra.

    Ngoài ra, cơ quan trưng dụng có thể cung cấp thêm những thông tin bổ sung như: xuất xứ hàng hóa, khối lượng, số lượng lô hàng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng.

    2. Các quy định về chứng thư giám định, giá trị pháp lý của chứng thư giám định được thực hiện theo quy định tại Chương III - Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dich vụ giám định hàng hóa.

    3. Trong trường hợp không chấp nhận kết quả giám định thì cơ quan trưng dụng giám định có quyền tham khảo ý kiến của Bộ, ngành quản lý chuyên ngành tương ứng (theo quy định hiện hành của Chính phủ về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa) đối với kết quả giám định.

    Ý kiến của Bộ, ngành quản lý chuyên ngành là kết luận cuối cùng để cơ quan trưng dụng làm căn cứ ra quyết định của mình.

    4. Phí giám định do cơ quan trưng dụng giám định trả cho doanh nghiệp giám định theo quy định của nhà nước hoặc theo thoả thuận trong trường hợp Nhà nước chưa quy định.

     

    VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 1907/1999/TT-BKHCNMT ngày 28 tháng 10 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần được phản ánh về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để xem xét giải quyết.

     


    Phụ lục 1

     

    Tên Doanh nghiệp giám định

     

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Ngày.... tháng..... năm.....

     

    GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
    GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

     

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

     

    1. Tên Doanh nghiệp giám định

    2. Địa chỉ:

    3. Điện thoại:...................... Fax:.................... E Mail:........................

    4. Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:

    do...................................................... Cấp ngày:

    5. Đăng ký xin kiểm tra đối tượng hàng hóa dưới đây phục vụ quản lý Nhà nước (ghi cụ thể chủng loại hàng hóa):

    -

    -

    -

    6. Hồ sơ kèm theo gồm có (theo quy định tại Mục III của Thông tư này)

    -

    -

    -

    Đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng kiểm tra và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, tiêu chuẩn giám định hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước.

     

    Tên Doanh nghiệp giám định

    (đại diện có thẩm quyền ký, đóng dấu)

     

     

     

    P


    Phụ lục 2

    Tên Doanh nghiệp giám định:

    CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN

     

    STT

    Họ và tên

    Chuyên ngành đào tạo

    Trình độ được đào tạo

    Thời gian công tác trong lĩnh vực giám định HH

    Ghi chú

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tên Doanh nghiệp giám định

    (Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

    _____________
    Ghi chú: Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị giám định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh sách giám định viên được lập riêng thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá.

     

    Phụ lục 3

    Tên Doanh nghiệp giám định:

    Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

     

    STT

    Tên trang thiết bị thử nghiệm

    Kỹ mã hiệu và năm sản xuất

    Nước sản xuất

    Cấp chính xác

    Số lượng

    Thời điểm kiểm định hoặc hiệu chuẩn gần nhất

    Tên Tổ chức cấp chứng chỉ, kiểm định hiệu chuẩn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tên Doanh nghiệp giám định

    (Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

    _____________
    Ghi chú: Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị giám định nhiều loại hàng hoá khác nhau, danh mục này được lập riêng thành nhiều bản tương ứng với mỗi loại hàng hoá.

    Phụ lục 4

     

    BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

    VÀ MÔI TRƯỜNG

     

    TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN

    ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

     

    Số.........../TĐC-THPC

    CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày.... tháng... năm 2001

     

     

     

    GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
    GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

     

    Căn cứ Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa;

    Căn cứ Thông tư số.../2001/TT-BKHCNMT ngày... tháng... năm 2001 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hóa;

    Sau khi kiểm tra các điều kiện được quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo :

    1.   Xác nhận .............. (tên doanh nghiệp);

    Địa chỉ liên lạc: .............. (địa chỉ bưu điện, số điện thoại, fax, email);

    Đủ điều kiện giám định phục vụ quản lý nhà nước đối với hàng hóa sau đây:

    -

    -

    -

    2. Thông báo này không thay thế văn bản trưng cầu giám định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Thông báo này có giá trị.............năm kể từ ngày...........................

     

    Tổng cục truởng

    Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    Nơi nhận:

    -

    -

    -

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 22-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
    Ban hành: 22/05/1993 Hiệu lực: 22/05/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Thông tư 1907/1999/TT-BKHCNMT của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12/4/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá
    Ban hành: 28/10/1999 Hiệu lực: 12/11/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    03
    Thông tư 16/2002/TT-BKHCN của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 Nghị định 20/1999/NĐ-CP ngày 12/4/1999 của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá
    Ban hành: 13/12/2002 Hiệu lực: 28/12/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Nghị định 20/1999/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá
    Ban hành: 12/04/1999 Hiệu lực: 27/04/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Quyết định 3436/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 30/11/2015 Hiệu lực: 30/11/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 3436/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 30/11/2015 Hiệu lực: 30/11/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 45/2001/TT-BKHCNMT hướng dẫn thực hiện khoản 3 Điều 16 Nghị định 20/1999/NĐ-CP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
    Số hiệu:45/2001/TT-BKHCNMT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:25/07/2001
    Hiệu lực:09/08/2001
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Bùi Mạnh Hải
    Ngày hết hiệu lực:28/12/2002
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X