Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 222/LĐTBXH-NCC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 21/01/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 21/01/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/LĐTBXH-NCC | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 61/QĐ-CTN ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Chủ tịch nước về việc tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán Canh Dần năm 2010 (gửi kèm theo), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thêm một số điểm như sau:
1. Mục 2, khoản II, Điều 1:
Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (bố, mẹ; vợ, chồng; con) là một đại diện duy nhất trong toàn bộ thân nhân chủ yếu còn sống được nhận 01 xuất quà. Trường hợp thân nhân chủ yếu của liệt sĩ đồng thời là đối tượng nhận quà theo quy định tại khoản I và Mục 1, 3, 4 của khoản II Điều 1 Quyết định số 61/QĐ-CTN thì đại diện thân nhân còn lại của liệt sĩ cũng nhận được 01 xuất quà theo quy định của Mục này.
2. Mỗi người chỉ được nhận một xuất quà của Chủ tịch nước. Trường hợp một người được xác nhận là 2 đối tượng trở lên đủ điều kiện hưởng cả hai mức quà theo quy định thì chỉ được nhận 01 xuất quà với mức cao nhất. Trường hợp người được xác nhận là 2 đối tượng trở lên đủ điều kiện hưởng cùng một mức quà thì được nhận 01 xuất quà với mức đó.
3. Tổ chức thực hiện:
- Quà tặng của Chủ tịch nước đối với đối tượng chính sách được tặng bằng tiền. Việc tặng quà cho người có công phải kết hợp thật chu đáo với việc thăm hỏi, động viên của các cơ quan, đoàn thể, tổ chức trên địa bàn đến từng đối tượng. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan của địa phương tổ chức tuyên truyền và thực hiện tặng quà của Chủ tịch nước tới đối tượng chính sách kịp thời, đầy đủ trước Tết Nguyên đán, không để xảy ra sai sót, tiêu cực.
- Kinh phí thực hiện chi trả quà tặng của Chủ tịch nước tại các địa phương do Ngân sách Trung ương đảm bảo. Căn cứ kết quả thực hiện, Bộ sẽ điều chỉnh bổ sung dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2010 của các địa phương.
Kinh phí tặng quà đối với các đối tượng chính sách thuộc quân đội, công an nhân dân do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện.
- Căn cứ đối tượng nhận quà Tết theo quy định, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội lập danh sách đối tượng nhận quà Tết của Chủ tịch nước theo biểu mẫu số 01 đính kèm gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ hồ sơ gốc của đối tượng kiểm tra, đối chiếu, phê duyệt danh sách đối tượng nhận quà Tết, gửi danh sách đã được phê duyệt về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội để tổ chức theo biểu mẫu số 02 đính kèm về Bộ (Cục Người có công, Vụ Kế hoạch – Tài chính) trước ngày 15/3/2010.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU SỐ 01
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NHẬN QUÀ TẾT CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC
STT | Họ và tên | Loại đối tượng | Mức quà tặng | Ký nhận | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
(2): Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận quà; ghi lần lượt theo từng đối tượng và mức quà để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra
(3): Loại đối tượng: theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sỹ, v.v…
(4): Ghi rõ mức quà tặng được nhận theo quy định.
(5): Người nhận ký tên. Trong trường hợp người nhận quà thay thì ghi rõ họ và tên người nhận thay, quan hệ với người được nhận quà vào cột (6)
(6): Ghi những trường hợp thân nhân liệt sỹ được nhận quà: ghi rõ quan hệ của người nhận quà với liệt sỹ và ghi đầy đủ họ, tên liệt sỹ (VD: con của liệt sỹ Nguyễn Văn A)
BIỂU SỐ 02
SỞ LAO ĐỘNG – TBXH TỈNH ……………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TẶNG QUÀ CHỦ TỊCH NƯỚC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH DẦN 2010
TT | LOẠI ĐỐI TƯỢNG | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN |
I | Mức quà 400.000 đồng để tặng đối với các đối tượng |
|
|
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
2 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưi đãi hàng tháng |
|
|
3 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
4 | Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
5 | Thân nhân liệt sỹ già yếu cô đơn không nơi nương tựa, thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên, con liệt sĩ mồ côi cả cha và mẹ đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng |
|
|
6 | Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên (bao gồm cả những thương binh loại B được công nhận từ trước ngày 31/12/1993) đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
7 | Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng |
|
|
8 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
II | Mức quà 200.000 đồng để tặng đối với các đối tượng: |
|
|
1 | Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 80% trở xuống (bao gồm cả những thương binh loại B được công nhận từ trước ngày 31/12/1993) đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
2 | Đại diện thân nhân của liệt sĩ (bố mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con) |
|
|
3 | Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
4 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng |
|
|
| Cộng |
|
|
|
| Ngày … tháng … năm..... |
Không có văn bản liên quan. |
Công văn 222/LĐTBXH-NCC hướng dẫn tặng quà của Chủ tịch nước nhân dịp Tết Canh Dần năm 2010
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 222/LĐTBXH-NCC |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 21/01/2010 |
Hiệu lực: | 21/01/2010 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |