hieuluat

Nghị định 05/2016/NĐ-CP chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:117&118-01/2016
    Số hiệu:05/2016/NĐ-CPNgày đăng công báo:26/01/2016
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:11/01/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 05/2016/NĐ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    -----------------
    Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2016
     
     
    NGHỊ ĐỊNH
    QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THÂN NHÂN HẠ SĨ QUAN,
     CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
    Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
     
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Nghị định này quy định chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân (sau đây gọi là hạ sĩ quan, chiến sĩ).
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ gồm: Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
    Điều 3. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
    1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần.
    2. Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.
    Chế độ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện không quá 02 lần trong 01 năm đối với một đối tượng.
    3. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích được trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.
    Điều 4. Thủ tục hồ sơ, trách nhiệm và trình tự thực hiện
    1. Hồ sơ xét hưởng chế độ
    a) Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, chiến sĩ theo Phụ lục kèm theo Nghị định này và giấy tờ sau đây:
    - Giấy ra viện hoặc giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên, nơi thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang điều trị đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
    - Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này;
    - Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ mất tích của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
    b) Văn bản đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên.
    2. Trách nhiệm và trình tự thực hiện
    a) Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ
    - Lập bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
    - Nộp bản khai và các giấy tờ có liên quan cho đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ.
    b) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
    c) Đối với đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ
    - Tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ do hạ sĩ quan, chiến sĩ nộp;
    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, tổng hợp, kiểm tra và đề nghị cấp trên có thẩm quyền (cấp Cục; Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trại giam và tương đương thuộc Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp; cấp Trung đoàn thuộc Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động - gọi chung là Công an đơn vị, địa phương) xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với, hạ sĩ quan, chiến sĩ;
    - Chi trả chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, chiến sĩ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
    d) Đối với Công an đơn vị, địa phương
    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Công an đơn vị, địa phương nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác hoàn thành việc xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Điều 5. Kinh phí thực hiện
    Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
    Điều 6. Hiệu lực thi hành
    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016.
    Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
    Điều 7. Trách nhiệm thi hành
    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
     

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, KGVX (3b)
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
     
     
     
     
    PHỤ LỤC
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ)
     
     
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
     
     
    BẢN KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT
     
     
    Kính gửi: ................................................................................................................................ 1
    Tên tôi là: ................................................................................................................................
    Nhập ngũ:          tháng ….. năm ……
    Cấp bậc: …………………………………………… Đơn vị: .............................................................
    ...............................................................................................................................................
    Nơi cư trú của gia đình: ...........................................................................................................
    ...............................................................................................................................................
    Hiện nay gia đình tôi có: ..........................................................................................................
    .............................................................................................................................................. 2
    Kính đề nghị Thủ trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân gia đình tôi theo quy định./.
     

     


    XÁC NHẬN CỦA
    CHỈ HUY ĐƠN VỊ
    4
    (ký, ghi rõ họ và tên)
    ………….,3 ngày ……. tháng …… năm ……
    NGƯỜI KHAI
    (ký, ghi rõ họ và tên)
     
    _______________
    1 Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
    2 Ghi rõ lý do: có bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau điều trị tại bệnh viện hoặc từ trần, mất tích hoặc gia đình gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai...
    3 Ghi đơn vị.
    4 Đơn vị trực tiếp quản lý hạ sỹ quan, chiến sỹ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương trở lên.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Công an nhân dân của Quốc hội, số 73/2014/QH13
    Ban hành: 27/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 87/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
    Ban hành: 30/07/2013 Hiệu lực: 14/09/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Nghị quyết 112/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Công an
    Ban hành: 30/10/2017 Hiệu lực: 30/10/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 05/2016/NĐ-CP chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:05/2016/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:11/01/2016
    Hiệu lực:01/03/2016
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
    Ngày công báo:26/01/2016
    Số công báo:117&118-01/2016
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X