hieuluat

Nghị định 52/2011/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:401 & 402 - 07/2011
    Số hiệu:52/2011/NĐ-CPNgày đăng công báo:12/07/2011
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:30/06/2011Hết hiệu lực:01/05/2012
    Áp dụng:15/08/2011Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------------------
    Số: 52/2011/NĐ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ------------------------
    Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2011
     
     
    NGHỊ ĐỊNH
    QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
    ---------------------------
    CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
     
     
    NGHỊ ĐỊNH:
     
     

    Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp

    1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 876.000 đồng.
    2. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:
    a) Bảng số 1: mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
    b) Bảng số 2: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
    c) Bảng số 3: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.

    Điều 2. Kinh phí thực hiện

    Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
    2. Nghị định này thay thế Nghị định số 35/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
    3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
     

     

     
    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách Xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
     

    BẢNG SỐ 1

    MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
    Đơn vị tính: nghìn đồng
    A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG:
    TT
    Đối tượng người có công
    Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/5/2011
    (mức chuẩn 876.000đ)
    Trợ cấp
    Phụ cấp
    1
    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:
    - Diện thoát ly
    979
    166/1
    thâm niên
    - Diện không thoát ly
    1.662
    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần
    876
    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần
    1.468
    2
    - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
    906
    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần
    491
    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần
    1.028
    3
    Thân nhân liệt sĩ:
    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ
    876
    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên
    1.565
    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ
    1.565
    4
    Bà mẹ Việt Nam anh hùng
    1.565
    735
    5
    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến
    735
    6
    - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)
    Bảng số 2
    - Thương binh loại B
    Bảng số 3
    - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
    440
    - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng
    901
    - Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:
    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
    876
    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng
    1.126
    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
    491
    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
    1.028
    7
    - Bệnh binh:
    + Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%
    915
    + Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%
    1.139
    + Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%
    1.452
    + Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%
    1.675
    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%
    2.005
    + Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%
    2.232
    + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
    440
    + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 
    876
    - Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:
    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
    876
    + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng
    1.126
    - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
    491
    - Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần
    1.028
    8
    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
    + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
    2.005
    + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống
    1.452
    + Thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hóa học
    1.452
    - Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
    + Bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt
    876
    + Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt
    491
    9
    - Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:
    + Trợ cấp hàng tháng
    876
    + Trợ cấp nuôi dưỡng
    1.468
    - Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:
    + Trợ cấp hàng tháng
    515
    + Trợ cấp nuôi dưỡng
    1.150
    10
    - Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:
    + Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con liệt sĩ; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học
    876
    + Con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; con bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học
    440
    B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN:
    TT
    Đối tượng người có công
    Mức trợ cấp từ 01/5/2011 (Mức chuẩn 876.000đ)
    1
    - Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ
    20 lần mức chuẩn
    - Chi phí báo tử
    1.000
    2
    - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
    20 lần mức chuẩn
    - Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến được truy tặng
    20 lần mức chuẩn
    3
    Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:
    - Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%
    4 lần mức chuẩn
    - Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15%
    6 lần mức chuẩn
    - Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%
    8 lần mức chuẩn
    4
    Người tham gia kháng chiến bị địch bắt tù, đày:
    - Thời gian bị địch bắt tù dưới 1 năm
    500
    - Thời gian bị địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm
    1.000
    - Thời gian bị địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm
    1.500
    - Thời gian bị địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm
    2.000
    - Thời gian bị địch bắt tù từ 10 năm trở lên
    2.500
    5
    Người hoạt động kháng chiến
    (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)
    120/1 thâm niên
    6
    Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến
    1.000
    7
    Trợ cấp đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:
    - Thân nhân của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
    1.000
    - Thân nhân của người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương
    1.000
    8
    Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang học tại:
    - Cơ sở giáo dục mầm non
    200
    - Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
    250
    - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc nội trú
    300
    9
    Bảo hiểm y tế bằng 4,5% tiền lương tối thiểu chung
    10
    Mai táng phí
    Như quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội
     
    BẢNG SỐ 2
    MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
    Mức chuẩn: 876.000 đồng
    Đơn vị tính: đồng

     

    STT
    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
    Mức trợ cấp
    STT
    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
    Mức trợ cấp
    1
    21%
    590.000
    41
    61%
    1.713.000
    2
    22%
    619.000
    42
    62%
    1.742.000
    3
    23%
    646.000
    43
    63%
    1.769.000
    4
    24%
    674.000
    44
    64%
    1.798.000
    5
    25%
    703.000
    45
    65%
    1.826.000
    6
    26%
    730.000
    46
    66%
    1.854.000
    7
    27%
    758.000
    47
    67%
    1.882.000
    8
    28%
    787.000
    48
    68%
    1.910.000
    9
    29%
    814.000
    49
    69%
    1.939.000
    10
    30%
    843.000
    50
    70%
    1.966.000
    11
    31%
    871.000
    51
    71%
    1.994.000
    12
    32%
    899.000
    52
    72%
    2.023.000
    13
    33%
    927.000
    53
    73%
    2.051.000
    14
    34%
    955.000
    54
    74%
    2.078.000
    15
    35%
    984.000
    55
    75%
    2.107.000
    16
    36%
    1.011.000
    56
    76%
    2.135.000
    17
    37%
    1.039.000
    57
    77%
    2.163.000
    18
    38%
    1.068.000
    58
    78%
    2.191.000
    19
    39%
    1.096.000
    59
    79%
    2.219.000
    20
    40%
    1.123.000
    60
    80%
    2.247.000
    21
    41%
    1.152.000
    61
    81%
    2.275.000
    22
    42%
    1.180.000
    62
    82%
    2.304.000
    23
    43%
    1.207.000
    63
    83%
    2.332.000
    24
    44%
    1.236.000
    64
    84%
    2.359.000
    25
    45%
    1.264.000
    65
    85%
    2.388.000
    26
    46%
    1.292.000
    66
    86%
    2.416.000
    27
    47%
    1.320.000
    67
    87%
    2.443.000
    28
    48%
    1.348.000
    68
    88%
    2.472.000
    29
    49%
    1.377.000
    69
    89%
    2.500.000
    30
    50%
    1.404.000
    70
    90%
    2.529.000
    31
    51%
    1.433.000
    71
    91%
    2.556.000
    32
    52%
    1.461.000
    72
    92%
    2.584.000
    33
    53%
    1.488.000
    73
    93%
    2.613.000
    34
    54%
    1.517.000
    74
    94%
    2.640.000
    35
    55%
    1.545.000
    75
    95%
    2.669.000
    36
    56%
    1.574.000
    76
    96%
    2.697.000
    37
    57%
    1.601.000
    77
    97%
    2.724.000
    38
    58%
    1.629.000
    78
    98%
    2.753.000
    39
    59%
    1.658.000
    79
    99%
    2.781.000
    40
    60%
    1.685.000
    80
    100%
    2.810.000
     
    BẢNG SỐ 3
    MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
    (Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
    Mức chuẩn: 876.000 đồng
    Đơn vị tính: đồng

     

    STT
    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
    Mức trợ cấp
    STT
    Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
    Mức trợ cấp
    1
    21%
    488.000
    41
    61%
    1.428.000
    2
    22%
    511.000
    42
    62%
    1.451.000
    3
    23%
    533.000
    43
    63%
    1.474.000
    4
    24%
    557.000
    44
    64%
    1.496.000
    5
    25%
    580.000
    45
    65%
    1.519.000
    6
    26%
    603.000
    46
    66%
    1.543.000
    7
    27%
    625.000
    47
    67%
    1.566.000
    8
    28%
    648.000
    48
    68%
    1.588.000
    9
    29%
    672.000
    49
    69%
    1.611.000
    10
    30%
    695.000
    50
    70%
    1.634.000
    11
    31%
    717.000
    51
    71%
    1.658.000
    12
    32%
    740.000
    52
    72%
    1.680.000
    13
    33%
    764.000
    53
    73%
    1.703.000
    14
    34%
    787.000
    54
    74%
    1.726.000
    15
    35%
    810.000
    55
    75%
    1.750.000
    16
    36%
    832.000
    56
    76%
    1.773.000
    17
    37%
    855.000
    57
    77%
    1.795.000
    18
    38%
    879.000
    58
    78%
    1.818.000
    19
    39%
    902.000
    59
    79%
    1.841.000
    20
    40%
    924.000
    60
    80%
    1.865.000
    21
    41%
    947.000
    61
    81%
    1.887.000
    22
    42%
    970.000
    62
    82%
    1.910.000
    23
    43%
    994.000
    63
    83%
    1.933.000
    24
    44%
    1.016.000
    64
    84%
    1.956.000
    25
    45%
    1.039.000
    65
    85%
    1.980.000
    26
    46%
    1.062.000
    66
    86%
    2.002.000
    27
    47%
    1.082.000
    67
    87%
    2.025.000
    28
    48%
    1.106.000
    68
    88%
    2.048.000
    29
    49%
    1.129.000
    69
    89%
    2.072.000
    30
    50%
    1.152.000
    70
    90%
    2.094.000
    31
    51%
    1.175.000
    71
    91%
    2.117.000
    32
    52%
    1.197.000
    72
    92%
    2.140.000
    33
    53%
    1.221.000
    73
    93%
    2.163.000
    34
    54%
    1.244.000
    74
    94%
    2.186.000
    35
    55%
    1.289.000
    75
    95%
    2.209.000
    36
    56%
    1.312.000
    76
    96%
    2.232.000
    37
    57%
    1.336.000
    77
    97%
    2.255.000
    38
    58%
    1.359.000
    78
    98%
    2.277.000
    39
    59%
    1.381.000
    79
    99%
    2.301.000
    40
    60%
    1.404.000
    80
    100%
    2.324.000
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 35/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
    Ban hành: 06/04/2010 Hiệu lực: 01/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    03
    Nghị định 47/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công đối với cách mạng
    Ban hành: 28/05/2012 Hiệu lực: 01/05/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    04
    Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2005 Hiệu lực: 01/10/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Pháp lệnh 35/2007/PL-UBTVQH11 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 21/06/2007 Hiệu lực: 01/10/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10/06/2015
    Ban hành: 30/09/2015 Hiệu lực: 30/09/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 52/2011/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:52/2011/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:30/06/2011
    Hiệu lực:15/08/2011
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
    Ngày công báo:12/07/2011
    Số công báo:401 & 402 - 07/2011
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:01/05/2012
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X