hieuluat

Nghị định 75/2021/NĐ-CP trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:687&688-08/2021
    Số hiệu:75/2021/NĐ-CPNgày đăng công báo:02/08/2021
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phạm Minh Chính
    Ngày ban hành:24/07/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/09/2021Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
  • CHÍNH PHỦ
    ________

    Số: 75/2021/NĐ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2021

     

     

     

    NGHỊ ĐỊNH

    Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

    ___________

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hằng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.

     

    Chương II. MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI

     

    Điều 3. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi

    1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

    2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh.

    Điều 4. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

    1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

    4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

     

    Chương III. CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

     

    Điều 5. Bảo hiểm y tế

    Thực hiện đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng, thân nhân và người phục vụ người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    Điều 6. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe

    1. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà: Mức chi bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần và được chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng.

    2. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung: Mức chi bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần. Nội dung chi bao gồm:

    a) Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;

    b) Thuốc thiết yếu;

    c) Quà tặng cho đối tượng;

    d)  Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 15% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, tham quan, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng.

    Điều 7. Hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết

    1. Mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho đối tượng khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mỗi niên hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên. Mức hỗ trợ 5.000 đồng/01 km/01 người tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện về chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình, nhưng tối đa là 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.

    Điều 8. Hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học

    1. Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục mầm non: 0,2 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.

    2. Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người khuyết tật: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.

    3. Mức hưởng trợ cấp để theo học tại cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: 0,4 lần mức chuẩn/01 đối tượng/01 năm.

    Điều 9. Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ

    1. Hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ mỗi năm một lần khi đi thăm viếng một liệt sĩ.

    2. Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.

    Điều 10. Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ

    1. Thân nhân liệt sĩ, người được thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ kinh phí một lần khi di chuyển hài cốt liệt sĩ:

    a) Mức hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ 4.000.000 đồng/01 hài cốt liệt sĩ;

    b) Mức hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn (tối đa 03 người) tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ: 3.000 đồng/01 km/01 người.

    2. Thân nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ không có nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ thì được hỗ trợ một lần kinh phí xây mộ liệt sĩ. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/01 mộ.

    Điều 11. Hỗ trợ công tác mộ liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ

    1. Hỗ trợ xây mới vỏ mộ liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: tối đa 10 triệu đồng/01 mộ (không gắn với dự án xây dựng, nâng cấp nghĩa trang); hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa mộ liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ: tối đa bằng 70% mức xây mới.

    2. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì nghĩa trang liệt sĩ theo dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    3. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì đài tưởng niệm liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà bia ghi tên liệt sĩ: ngân sách trung ương hỗ trợ tối đa 15 tỷ đồng đối với công trình cấp tỉnh; 10 tỷ đồng đối với công trình cấp huyện; 02 tỷ đồng đối với công trình cấp xã, trong đó ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương theo nguyên tắc:

    a) Không hỗ trợ từ ngân sách trung ương đối với các địa phương tự cân đối ngân sách;

    b)  Hỗ trợ tối đa 50% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương;

    c)  Hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách; riêng đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên hỗ trợ tối đa 100% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Điều 12. Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ

    1. Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin:

    a) Khai quật, cất bốc, sửa lại vỏ mộ sau khi lấy mẫu hài cốt liệt sĩ, mức chi: 1.000.000 đồng/01 mộ;

    b) Thuê phông, bạt; mua dụng cụ lấy mẫu, găng tay, cồn, rượu, vật tư và các chi phí khác: thanh toán theo thực tế;

    c)  Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ: mức chi 50.000 đồng/01 mẫu.

    2. Lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin:

    Cơ quan, đơn vị tổ chức đi lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ: nội dung chi được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; hỗ trợ người thuộc diện được lấy mẫu sinh phẩm: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người.

    3. Bảo quản mẫu hài cốt liệt sĩ, mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin ở dạng thô trong thời gian chờ giám định ADN tại các cơ sở giám định ADN: Mức chi 500 đồng/01 mẫu/01 ngày.

    4. Giám định ADN hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin:

    a)  Phương thức: Đặt hàng;

    b)  Đơn giá đặt hàng: Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đơn giá tối đa dịch vụ giám định ADN hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ. Căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định giá thực hiện đặt hàng dịch vụ giám định ADN hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ, đảm bảo không vượt quá giá tối đa do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định;

    c)  Kế hoạch đặt hàng: Giao Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch đặt hàng dịch vụ giám định ADN hài cốt liệt sĩ và mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ phù hợp với tình hình thực tế.

    5. Xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng: Mức chi 3.000.000 đồng/một thông tin được xác minh chính xác về hài cốt liệt sĩ đối với các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chính xác về hài cốt liệt sĩ.

    6. Hoàn thiện mộ liệt sĩ bao gồm cả bia ghi tên liệt sĩ trong nghĩa trang liệt sĩ sau khi kết thúc việc giám định ADN:

    a) Khai quật, hoàn trả mẫu hài cốt liệt sĩ đã có kết quả giám định, sửa lại vỏ mộ: mức chi 1.000.000 đồng/01 mộ;

    b)  Thuê phông, bạt và các chi phí khác: thanh toán theo thực tế.

    7. Vận chuyển mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin và mẫu thân nhân liệt sĩ còn thiếu thông tin thanh toán theo thực tế.

    8. Tổ chức lễ công bố kết quả danh tính hài cốt liệt sĩ:

    a) Tổ chức lễ công bố kết quả danh tính hài cốt liệt sĩ: Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về tổ chức hội nghị;

    b) Hỗ trợ thân nhân liệt sĩ hoặc người trong gia đình liệt sĩ đi nhận kết quả giám định ADN: Mức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, đi lại thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành (hỗ trợ tối đa 02 người). Trường hợp thân nhân liệt sĩ đi nhận từ 02 kết quả giám định ADN trở lên tại cùng một nơi tổ chức lễ công bố thì mức hỗ trợ được tính như đi nhận 01 kết quả giám định ADN.

    9. Cơ sở dữ liệu về liệt sĩ:

    a)  Xây dựng, mua sắm, nâng cấp, tích hợp, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, ADN liệt sĩ, ADN thân nhân liệt sĩ đồng bộ trên phạm vi toàn quốc: thực hiện theo dự án do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt;

    b)  Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, tư liệu, duy trì và tạo lập cơ sở dữ liệu, phát triển hệ thống cung cấp thông tin về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, ADN liệt sĩ, ADN thân nhân liệt sĩ, mộ liệt sĩ và nghĩa trang liệt sĩ.

    10. Các nhiệm vụ khác phục vụ công tác xác định danh tính hài cốt liệt sĩ:

    a)  Mua sắm trang thiết bị, vật tư, phương tiện chuyên dùng đảm bảo công tác xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;

    b)  Sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;

    c)  Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;

    d)  Chi hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc hỗ trợ kỹ thuật, kinh nghiệm và nguồn lực để xác định danh tính hài cốt liệt sĩ;

    đ) Các nhiệm vụ khác thanh toán thực tế theo quy định hiện hành.

    Điều 13. Các chế độ ưu đãi khác

    1. Trợ cấp mai táng: mức chi theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.

    2. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.

    3. Chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/01 người/01 ngày; số ngày được chi ăn thêm là ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động, ngày 27 tháng 7 và ngày 22 tháng 12 hằng năm.

    4. Người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được hỗ trợ thuốc, điều trị và bồi dưỡng phục hồi sức khỏe cho đối tượng:

    a) Hỗ trợ chăm sóc y tế, phục hồi sức khỏe tại cơ sở nuôi dưỡng, mức tối đa 8.500.000 đồng/01 người/01 năm;

    b) Hỗ trợ điều trị tại cơ sở y tế để thanh toán chi phí điều trị, thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật và các chi phí khác liên quan không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế thì được thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế.

    5. Hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công tại các cơ sở nuôi dưỡng để đảm bảo các khoản chi phí về điện, nước sinh hoạt hoặc mua xăng dầu chạy máy phát điện, lọc nước, vệ sinh môi trường, sửa chữa điện, nước, thuê mướn nhân công, dịch vụ, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc và các khoản chi khác. Mức hỗ trợ phục vụ công tác nuôi dưỡng tối đa 8.000.000 đồng/01 đối tượng/năm.

    6. Hỗ trợ phục vụ công tác điều dưỡng, đón tiếp người có công tại các cơ sở điều dưỡng, đón tiếp để đảm bảo các khoản chi phí như quy định tại khoản 5 Điều này được thanh toán theo số lượng đối tượng được điều dưỡng, đón tiếp thực tế. Mức hỗ trợ tối đa 500.000 đồng/01 người/01 lượt điều dưỡng, đón tiếp. Trường hợp các địa phương chưa có cơ sở điều dưỡng thì cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội được phép sử dụng kinh phí này để thuê các cơ sở lưu trú đủ tiêu chuẩn (theo tiêu chuẩn của khách sạn từ 3 sao trở lên) thực hiện điều dưỡng tập trung.

    7. Người có công đang nuôi dưỡng tại cơ sở về thăm gia đình mà tự túc phương tiện đi lại thì được hỗ trợ theo mức quy định tại Điều 9 Nghị định này theo khoảng cách từ cơ sở nuôi dưỡng đến gia đình người có công; hỗ trợ tối đa 01 lần/01 năm.

    8. Người làm việc tại cơ sở nuôi dưỡng đi phục vụ người có công điều trị tại các cơ sở khám, chữa bệnh, giám định thương tật và về thăm gia đình được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.

    9. Hỗ trợ đón tiếp thân nhân của người có công với cách mạng đến thăm người có công với cách mạng đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng (Hỗ trợ tối đa: 03 người/01 đối tượng/01 lần, 02 lần/01 năm, 03 ngày/01 lần): Thực hiện theo mức chi tiếp khách trong nước hiện hành và đảm bảo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.

    10. Hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng:

    a) Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất theo dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý, hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị công trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không vượt quá 15 tỷ đồng/công trình;

    b) Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, phương tiện, công cụ, dụng cụ tối đa 15 triệu đồng/01 đối tượng/năm và không quá 1,5 tỷ đồng/năm đối với cơ sở nuôi dưỡng; tối đa 25 triệu đồng/giường điều dưỡng/năm và không quá 2,5 tỷ đồng đối với cơ sở điều dưỡng, đón tiếp người có công với cách mạng.

    11. Chế độ tặng quà đối với các cơ sở nuôi dưỡng người có công, người có công và gia đình người có công:

    a) Quà tặng của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:

    Mức quà tặng đối với tập thể: Tiền mặt là 5.000.000 đồng/tập thể; hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.

    Mức quà tặng đối với gia đình, cá nhân: Tiền mặt là 500.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá 150.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.

    b) Quà tặng của Lãnh đạo Bộ, cơ quan trung ương:

    Mức quà tặng đối với tập thể: Tiền mặt là 3.000.000 đồng/tập thể; hiện vật trị giá 500.000 đồng/tập thể.

    Mức quà tặng đối với gia đình, cá nhân: Tiền mặt là 500.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân; hiện vật trị giá 150.000 đồng/gia đình hoặc cá nhân.

    12. Đón tiếp đoàn đại biểu người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức đến thăm cơ quan trung ương:

    a)  Tổ chức đón tiếp: Mức chi 150.000 đồng/người (kể cả cán bộ đi phục vụ đoàn và cán bộ đón tiếp) để đảm bảo các nội dung chụp ảnh lưu niệm, nước uống, trái cây, hoa tươi và các chi phí khác;

    b) Quà tặng đối với người có công với cách mạng và thân nhân: Mức chi 500.000 đồng/người;

    c)  Trường hợp mời cơm thân mật đoàn đại biểu người có công: thực hiện theo quy định về chi tiếp khách trong nước hiện hành.

     

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

     

    Điều 14. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về công tác người có công với cách mạng.

    2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đảm bảo đúng đối tượng, đầy đủ, kịp thời và phù hợp với quy định hiện hành.

    3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương tại địa phương.

    4. Bố trí kinh phí chi quản lý bằng 1,7% tổng kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng trong dự toán ngân sách hằng năm (trừ kinh phí hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công và chi công tác mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ) của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện Pháp lệnh, tăng cường kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo quản lý chặt chẽ, minh bạch ngân sách nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

    Điều 15. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm 2021.

    2. Chế độ quy định tại Điều 4, 5 và 12 Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

    3. Chế độ quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 13 Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

    Các chế độ tương ứng quy định tại khoản này đang thực hiện theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản khác tiếp tục được thực hiện cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

    4. Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ các chế độ quy định tại khoản 3 Điều này.

    5. Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

    Điều 16. Trách nhiệm thi hành

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, KGVX (2b).

    TM. CHÍNH PHỦ

    THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

    Phạm Minh Chính

     

     

     

    Phụ lục I

    MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

    (Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

    _______________________

     

    Đơn vị: đồng

    MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

    STT

    Đối tượng

    Mức trợ cấp, phụ cấp

    Trợ cấp

    Phụ cấp

    1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

     

     

    1.1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

     

     

     

    Diện thoát ly

    1.815.000

    308.000/01 thâm niên

     

    Diện không thoát ly

    3.081.000

    1.2

    Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

     

     

     

    Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    1.624.000

     

     

    Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.299.000

     

    2

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

     

     

    2.1

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

    1.679.000

     

    2.2

    Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

     

     

     

    Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    911.000

     

     

    Vợ hoặc chồng sống cô đon, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.299.000

     

    3

    Thân nhân liệt sĩ:

     

     

    3.1

    Thân nhân của 01 liệt sĩ

    1.624.000

     

    3.2

    Thân nhân của 02 liệt sĩ

    3.248.000

     

    3.3

    Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên

    4.872.000

     

    3.4

    Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

    1.299.000

     

    3.5

    Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

    1.624.000

     

    4

    Bà mẹ Việt Nam anh hùng

    4.872.000

    1.361.000

     

    Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

    1.624.000

     

    5

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

    1.361.000

     

    6

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

     

     

    6.1

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

     

     

     

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

    Phụ lục II

     

    Thương binh loại B

    Phụ lục III

     

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

     

    815.000

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng

     

    1.670.000

    Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên ở gia đình

    1.624.000

     

     

    Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình

    2.086.000

     

    6.2

    Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

     

     

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    911.000

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.299.000

     

    7

    Bệnh binh và thân nhân

     

     

    7.1

    Bệnh binh:

     

     

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

    1.695.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

    2.112.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

    2.692.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

    3.103.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

    3.714.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

    4.137.000

     

    Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

     

    815.000

    Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

    1.624.000

    Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

    1.624.000

     

    Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

    2.086.000

     

    7.2

    Thân nhân của bệnh binh:

     

     

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    911.000

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.299.000

     

    8

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

     

     

    8.1

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

     

     

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 % - 40%

    1.234.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

    2.062.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

    2.891.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

    3.703.000

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

     

    815.000

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

    1.624.000

    Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

    1.624.000

     

    8.2

    Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

     

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    911.000

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.299.000

     

    Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

    974.000

     

    Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên

    1.624.000

     

    9

    Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

    974.000

     

    10

    Người có công giúp đỡ cách mạng:

     

     

    10.1

    Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

    1.624.000

     

    10.2

    Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

    955.000

     

    10.3

    Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.299.000

     

    11

    Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

     

     

    11.1

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

    1.624.000

     

    11.2

    Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

    815.000

     

     

     

     

    Phụ lục II

    MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
    (Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

    ________________

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    1

    21%

    1.094.000

    21

    41%

    2.135.000

    2

    22%

    1.147.000

    22

    42%

    2.186.000

    3

    23%

    1.196.000

    23

    43%

    2.236.000

    4

    24%

    1.249.000

    24

    44%

    2.291.000

    5

    25%

    1.302.000

    25

    45%

    2.343.000

    6

    26%

    1.353.000

    26

    46%

    2.395.000

    7

    27%

    1.404.000

    27

    47%

    2.446.000

    8

    28%

    1.459.000

    28

    48%

    2.498.000

    9

    29%

    1.508.000

    29

    49%

    2.552.000

    10

    30%

    1.562.000

    30

    50%

    2.602.000

    11

    31%

    1.613.000

    31

    51%

    2.656.000

    12

    32%

    1.667.000

    32

    52%

    2.708.000

    13

    33%

    1.718.000

    33

    53%

    2.758.000

    14

    34%

    1.770.000

    34

    54%

    2.811.000

    15

    35%

    1.824.000

    35

    55%

    2.864.000

    16

    36%

    1.874.000

    36

    56%

    2.917.000

    17

    37%

    1.924.000

    37

    57%

    2.966.000

    18

    38%

    1.980.000

    38

    58%

    3.020.000

    19

    39%

    2.032.000

    39

    59%

    3.073.000

    20

    40%

    2.082.000

    40

    60%

    3.124.000

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    41

    61%

    3.174.000

    61

    81%

    4.216.000

    42

    62%

    3.229.000

    62

    82%

    4.270.000

    43

    63%

    3.278.000

    63

    83%

    4.322.000

    44

    64%

    3.332.000

    64

    84%

    4.372.000

    45

    65%

    3.383.000

    65

    85%

    4.426.000

    46

    66%

    3.437.000

    66

    86%

    4.476.000

    47

    67%

    3.488.000

    67

    87%

    4.527.000

    48

    68%

    3.541.000

    68

    88%

    4.580.000

    49

    69%

    3.593.000

    69

    89%

    4.635.000

    50

    70%

    3.644.000

    70

    90%

    4.688.000

    51

    71%

    3.694.000

    71

    91%

    4.737.000

    52

    72%

    3.748.000

    72

    92%

    4.788.000

    53

    73%

    3.803.000

    73

    93%

    4.842.000

    54

    74%

    3.853.000

    74

    94%

    4.891.000

    55

    75%

    3.906.000

    75

    95%

    4.947.000

    56

    76%

    3.957.000

    76

    96%

    4.998.000

    57

    77%

    4.009.000

    77

    97%

    5.048.000

    58

    78%

    4.059.000

    78

    98%

    5.102.000

    59

    79%

    4.112.000

    79

    99%

    5.154.000

    60

    80%

    4.164.000

    80

    100%

    5.207.000

     
     
     

    Phụ lục III

    MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
    (Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

    ________________

     

    Đơn vị tính: đồng

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    1

    21%

    904.000

    21

    41%

    1.756.000

    2

    22%

    947.000

    22

    42%

    1.799.000

    3

    23%

    987.000

    23

    43%

    1.842.000

    4

    24%

    1.032.000

    24

    44%

    1.883.000

    5

    25%

    1.076.000

    25

    45%

    1.924.000

    6

    26%

    1.117.000

    26

    46%

    1.968.000

    7

    27%

    1.159.000

    27

    47%

    2.006.000

    8

    28%

    1.200.000

    28

    48%

    2.050.000

    9

    29%

    1.245.000

    29

    49%

    2.092.000

    10

    30%

    1.287.000

    30

    50%

    2.135.000

    11

    31%

    1.328.000

    31

    51%

    2.179.000

    12

    32%

    1.372.000

    32

    52%

    2.218.000

    13

    33%

    1.415.000

    33

    53%

    2.263.000

    14

    34%

    1.459.000

    34

    54%

    2.306.000

    15

    35%

    1.501.000

    35

    55%

    2.389.000

    16

    36%

    1.541.000

    36

    56%

    2.431.000

    17

    37%

    1.584.000

    37

    57%

    2.477.000

    18

    38%

    1.628.000

    38

    58%

    2.519.000

    19

    39%

    1.671.000

    39

    59%

    2.560.000

    20

    40%

    1.712.000

    40

    60%

    2.602.000

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    41

    61%

    2.646.000

    61

    81%

    3.497.000

    42

    62%

    2.688.000

    62

    82%

    3.541.000

    43

    63%

    2.732.000

    63

    83%

    3.581.000

    44

    64%

    2.772.000

    64

    84%

    3.625.000

    45

    65%

    2.816.000

    65

    85%

    3.671.000

    46

    66%

    2.860.000

    66

    86%

    3.710.000

    47

    67%

    2.902.000

    67

    87%

    3.754.000

    48

    68%

    2.942.000

    68

    88%

    3.795.000

    49

    69%

    2.984.000

    69

    89%

    3.840.000

    50

    70%

    3.028.000

    70

    90%

    3.880.000

    51

    71%

    3.073.000

    71

    91%

    3.923.000

    52

    72%

    3.114.000

    72

    92%

    3.966.000

    53

    73%

    3.157.000

    73

    93%

    4.009.000

    54

    74%

    3.199.000

    74

    94%

    4.053.000

    55

    75%

    3.244.000

    75

    95%

    4.094.000

    56

    76%

    3.285.000

    76

    96%

    4.137.000

    57

    77%

    3.326.000

    77

    97%

    4.178.000

    58

    78%

    3.367.000

    78

    98%

    4.220.000

    59

    79%

    3.412.000

    79

    99%

    4.264.000

    60

    80%

    3.457.000

    80

    100%

    4.308.000

     
     
     

    Phụ lục IV

    MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
    (Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

    _____________________

     

    STT

    Đối tượng người có công

    Mức trợ cấp

    1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:

     

    1.1

    Thân nhân

    31,0 lần mức chuẩn

    1.2

    Người thờ cúng

    6,2 lần mức chuẩn

    2

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:

     

    2.1

    Thân nhân

    15,5 lần mức chuẩn

    2.2

    Người thờ cúng

    6,2 lần mức chuẩn

    3

    Liệt sĩ

     

     

    Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ

    20,0 lần mức chuẩn

    Hỗ trợ chi phí báo tử

    1,0 lần mức chuẩn

    4

    Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

    20,0 lần mức chuẩn

    5

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến

    20,0 lần mức chuẩn

    6

    Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

    1,5 lần mức chuẩn

    7

    Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến)

    0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên

    8

    Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng, hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến

    1,5 lần mức chuẩn

    9

    Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

    1,5 lần mức chuẩn

    10

    Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi

    1,5 lần mức chuẩn

     
     

    Phụ lục V

    MỨC HỖ TRỢ MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CẦN THIẾT, VẬT PHẨM PHỤ VÀ VẬT DỤNG KHÁC
    (Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

    __________________

     

    STT

    Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

    Niên hạn cấp

    Mức cấp (đồng)

    1

    Tay giả tháo khớp vai

    03 năm

    3.100.000

    2

    Tay giả trên khuỷu

    03 năm

    3.380.000

    3

    Tay giả dưới khuỷu

    03 năm

    2.220.000

    4

    Chân tháo khớp hông

    03 năm

    5.880.000

    5

    Chân giả trên gối

    02 năm

    3.800.000

    6

    Nhóm chân giả tháo khớp gối

    03 năm

    4.340.000

    7

    Chân giả dưới gối có bao da đùi

    02 năm

    3.600.000

    8

    Chân giả dưới gối có dây đeo số 8

    02 năm

    3.400.000

    9

    Chân giả tháo khớp cổ chân

    03 năm

    2.260.000

    10

    Nhóm nẹp Ụ ngồi - Đai hông

    03 năm

    4.870.000

    11

    Nẹp đùi

    03 năm

    2.750.000

    12

    Nẹp cẳng chân

    03 năm

    1.630.000

    13

    Nhóm máng nhựa chân và tay

    05 năm

    3.350000

    14

    Giầy chỉnh hình

    01 năm

    1.450.000

    15

    Dép chỉnh hình

    01 năm

    850.000

    16

    Áo chỉnh hình

    05 năm

    3.120.000

    17

    Xe lắc tay

    04 năm

    4.550.000

    18

    Xe lăn tay

    04 năm

    2.500.000

    19

    Nạng cho người bị cứng khớp gối

    01 năm

    200.000

    20

    Máy trợ thính

    01 năm

    450.000

    21

    Răng giả

    05 năm

    1.110.000

    22

    Hàm giả

    05 năm

    4.450.000

    23

    Vật phẩm phụ:

     

     

    Người được cấp chân giả

    01 năm

    200.000

    Người được cấp tay giả

    01 năm

    100.000

    Người được cấp nạng

    01 năm

    100.000

    Người được lắp mắt giả

    01 năm

    200.000

    Người được cấp áo chỉnh hình

    01 năm

    200.000

    24

    Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc

    01 năm

    350.000

    25

    Kính râm và gậy dò đường

    01 năm

    150.000

    26

    Đồ dùng phục vụ sinh hoạt

    01 năm

    1.150.000

     
     

    Phụ lục VI

    MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ THƯƠNG CÓ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TỪ 5%-20%
    (Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)

    ____________________

     

    Đối tượng

    Mức trợ cấp

    Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần như sau:

     

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10%

    4,0 lần mức chuẩn

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15%

    6,0 lần mức chuẩn

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20%

    8,0 lần mức chuẩn

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 09/12/2020 Hiệu lực: 01/07/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 58/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
    Ban hành: 01/07/2019 Hiệu lực: 15/08/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 09/12/2020 Hiệu lực: 01/07/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Nghị định 55/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 21/07/2023 Hiệu lực: 05/09/2023 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    07
    Nghị định 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
    Ban hành: 09/04/2013 Hiệu lực: 01/06/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 75/2021/NĐ-CP trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:75/2021/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:24/07/2021
    Hiệu lực:15/09/2021
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
    Ngày công báo:02/08/2021
    Số công báo:687&688-08/2021
    Người ký:Phạm Minh Chính
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X