hieuluat

Quyết định 01/2010/QĐ-UBND BRVT phê duyệt đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:01/2010/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Võ Thành Kỳ
    Ngày ban hành:22/01/2010Hết hiệu lực:30/10/2017
    Áp dụng:01/02/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
    -------
    Số: 01/2010/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------
    Vũng Tàu, ngày 22 tháng 01  năm 2010
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
    -----------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; 
    Căn cứ Quyết định số 15/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2942/TTr-SLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2009 về việc phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020”,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn  giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020”.
    (Ban hành kèm theo đề án).
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Khoa học - Công nghệ, Giáo dục - Đào tạo, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Võ Thành Kỳ
     


    ĐỀ ÁN
    CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
     
    I . ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN:
    1. Dân số và lao động:
    - Theo Niên giám Thống kê năm 2008 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng diện tích đất tự nhiên 198.740 ha, trong đó đất nông nghiệp (bao gồm đất: nông, lâm, ngư, diêm nghiệp) 148.660 ha, chiếm 74,83% diện tích đất tự nhiên; chia ra: đất sản xuất nông nghiệp: 106.100ha; đất lâm nghiệp: 35.200ha; đất nuôi trồng thủy sản 6.210ha; đất làm muối 1.150ha.
    - Dân số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 994.189 người, trong đó dân số nông thôn: 507.622 người chiếm 51,06% dân số. Lao động trong độ tuổi 642.676 người, đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân: 411.009, trong đó lao động nông nghiệp là 181.107 người, chiếm 44.06% lao động trong độ tuổi.
    2. Thực trạng kinh tế nông nghiệp
    a) Nông, lâm, thuỷ sản luôn duy trì phát triển khá cao, có sự chuyển dịch tích cực về cơ cấu trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản gắn với chế biến và thị trường, tăng giá trị sản xuất trên 01 ha đất nông nghiệp
     - Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp bình quân trong 3 năm (2006 – 2008) là 7%/năm. Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp chiếm 4,03%; công nghiệp, xây dựng 62,54%; dịch vụ 33,77%. Về trồng trọt: sản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả có sự điều chỉnh khá rõ nét theo nhu cầu thị trường, hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung; chăn nuôi phát triển với tốc độ khá cao, tỷ trọng chăn nuôi  năm 2008 chiếm 39,4% trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
    - Giá trị sản lượng trồng trọt bình quân năm 2008 ước đạt 27 triệu đồng/ha đất canh tác, trong đó giá trị sản lượng trồng trọt bình quân là 27 triệu đồng/ha/năm đối với đất trồng cây hàng năm và 28 triệu đồng/ha/năm đối với đất trồng cây lâu năm, thu nhập của dân cư nông thôn đạt 28 triệu đồng /hộ/năm. 
    - Nuôi trồng thủy sản phát triển diện tích và năng suất nuôi. Khai thác thủy hải sản giảm về số lượng tàu thuyền nhưng công suất tăng do hộ ngư dân đầu tư tàu thuyền công suất lớn để đánh bắt xa bờ. Sản lượng khai thác năm 2008 đạt 267.999 tấn.
    - Tài nguyên rừng và đất rừng đã được quản lý bảo vệ tốt hơn, với hiện trạng quản lý là 35.210 ha. Tỷ lệ che phủ của rừng hiện nay chiếm 17,7% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.  
    - Số lượng, chất lượng xuất khẩu hàng hoá nông, lâm, thuỷ sản tăng nhanh. Năm 2008, tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thuỷ hải sản là 326 triệu USD, chiếm 33,4% tổng kim ngạch xuất khẩu của địa phương. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu: cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt điều và sản phẩm chế biến hải sản.
    b) Cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, quan hệ sản xuất tiếp tục đổi mới.
    Cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp. Năm 2008, tỷ trọng nông nghiệp khoảng 56%, dịch vụ 25%, công nghiệp 19%. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn đã có bước phát triển khá, ngành nghề đa dạng, tỷ trọng sản phẩm nông sản qua chế biến và sơ chế đạt khoảng 50% và thuỷ sản là 70%.
    c) Quan hệ sản xuất:
    Kinh tế hộ tiếp tục phát triển mở rộng quy mô sản xuất, trồng trọt kết hợp chăn nuôi, đa dạng hoá ngành nghề. Kinh tế tập thể trong nông nghiệp đã có sự chuyển biến, đến nay đã có 21 hợp tác xã nông, ngư nghiệp. Các công ty nông lâm ngư nghiệp có vốn nhà nước đã được sắp xếp đổi mới thành công ty cổ phần. Các đơn vị tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, nhất là lĩnh vực chế biến nông sản: mủ cao su, hạt điều, gỗ rừng trồng,… góp phần tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản cho bà con nông dân. Kinh tế tư nhân có sự phát triển mạnh mẽ. 
    d) Hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn được tiếp tục xây dựng:
    - Đến nay, toàn tỉnh có 43 công trình thủy lợi, trong đó có 22 hồ chứa với tổng dung tích 101,45 triệu m3, 86,985 km kênh mương loại II, 10 km kênh mương loại III đã được kiên cố hóa, tổng năng lực tưới của các công trình là 8.069 ha, chủ yếu là tưới lúa, tiêu úng cho 2.850 ha, ngăn mặn – ngăn lũ cho 6.100 ha và cấp nước sinh hoạt : 150.000 m3/ngày đêm. Tỷ lệ thủy lợi hoá được 20,17% diện tích đất sản xuất nông nghiệp có khả năng tưới tiêu.
    - Tổng số hệ thống cấp nước đã đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh là 31 hệ thống và 1 nhà máy, với tổng công suất 19.570 m3/ngày đêm, cấp nước cho 34/38 xã nông thôn. Tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh hiện nay đạt 98% (chỉ tiêu 90%), trong đó tỷ lệ dân nông thôn có cơ hội sử dụng nước máy là 50%, tỷ lệ được sử dụng nước máy là 35%. 
    - Giao thông, đã được đầu tư cải tạo nâng cấp các tuyến quốc lộ 55, 56; đầu tư mới tuyến đường ven biển Vũng Tàu đi Bình Thuận; các tuyến tỉnh lộ chính đã cơ bản hình thành, đường giao thông liên xã hầu hết đã được nâng cấp và nhựa hóa với tổng chiều dài 1.572 km, hầu hết đạt cấp V, cấp VI, tỷ lệ nhựa hoá 30%.
    - Điện, đã đầu tư làm mới và cải tạo đường dây trung thế, hạ thế, tổng dung lượng các trạm biến áp 21.208 kVA máy biến áp hạ thế phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Đến cuối năm 2007, số hộ dân nông thôn được sử dụng điện trong sinh hoạt đạt 97% (chỉ tiêu 96%). 
    - Nhiều thị trấn, thị tứ ở nông thôn có bước phát triển mới gắn với sự phát triển các vùng nguyên liệu, các trung tâm của các nông lâm trường, các tụ điểm dân cư xung quanh các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, ven các trục giao thông nông thôn, hoạt động sản xuất, kinh doanh sôi động hơn.
    e)  Tích cực thực hiện giải quyết việc làm, xoá đói, giảm nghèo; đời sống vật chất, tinh thần nông dân, nông thôn tiếp tục được cải thiện :
    - Hiện nay, thu nhập của dân cư nông thôn bình quân 28,5 triệu đồng/hộ/năm, tỉnh đã vận động các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị, xã hội ủng hộ xây dựng 9.322 căn nhà tình thương, 1401 căn nhà tình nghĩa cho các hộ nghèo và hộ chính sách; xoá 100% nhà tranh tre vách lá. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho 100% hộ nghèo toàn tỉnh. Chương trình giải quyết việc làm được triển khai có hiệu quả thông qua các dự án nhỏ giải quyết việc làm, các nguồn vốn cho vay xuất khẩu lao động, đã giải quyết được việc làm cho 92.805 lao động. Chương trình xóa đói giảm nghèo triển khai thực hiện khá tốt, đến nay đã có 30.220 hộ thoát nghèo (chuẩn tỉnh), giảm tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn tỉnh ) từ 25,62% năm 2006 xuống 8,28% năm 2008.Trong đó tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia còn 3,68%.
    - Phát triển giáo dục: đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào cuối năm 2004; đang triển khai đề án phổ cập giáo dục bậc trung học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi; tỷ lệ người biết đọc biết viết hiện nay đạt 96%. Về đào tạo, đã có 32 cơ sở dạy nghề và có 32 trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trên cả nước liên kết mở lớp tại tỉnh  góp phần đưa tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 45% vào năm 2008,
    - Hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân có nhiều chuyển biến tích cực; Bình quân hàng năm các cơ sở y tế trong tỉnh đã thực hiện khám chữa bệnh cho khoảng 01 triệu lượt người.
    - Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa được phát triển mạnh, đến cuối năm 2008 có 89,2% gia đình, 76,5% ấp, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa. Mức hưởng thụ văn hóa liên tục được nâng lên 29,5 lần/người.  
    - Phong trào thể thao quần chúng được mở rộng, tỷ lệ số người tập thể dục thể thao (TDTT) thường xuyên đạt 22,5%. Các trường học trong tỉnh bảo đảm 100% công tác giáo dục thể chất. 
    - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách đối với đồng bào dân tộc tỷ lệ hộ nghèo của người dân tộc từ 1,02% năm 2006 đến 2008 còn 0,6%.
    3. Một số hạn chế:
    - Đất nông nghiệp bình quân đầu người tuy cao: 0,3 ha/người (cả nước 0,122 ha/ người) nhưng phần lớn đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, rừng sinh thái thu hút ít lao động; thu nhập bình quân chỉ đạt 27 triệu/ha/năm.
    - Tuy có trên 35% lao động nông nghiệp qua đào tạo và phổ cập nghề nghiệp; nhưng chủ yếu là dưới 03 tháng không theo kịp yêu cầu ứng dụng khoa học kỹ thuật - chăn nuôi (KHKT-CN) mới trong chăn nuôi, trồng trọt, bảo quản, sơ chế, chế biến sau thu hoạch.
    - Số lao động trên 35 tuổi đang làm nông nghiệp (đặc biệt là nữ) chiếm tỷ lệ cao nhưng trình độ văn hóa, tay nghề, tác phong công nghiệp còn thấp nên việc chuyển nghề nghiệp cho họ rất khó khăn.
    - Lao động trong nông nghiệp chiếm 44,06% nhưng thu nhập GDP từ nông nghiệp chỉ chiếm 4,03% điều đó cho thấy năng suất lao động nông nghiệp quá thấp dẫn đến thu nhập của số lao động nông nghiệp không đảm bảo, đây cũng là nguyên nhân làm cho tỷ lệ nghèo của nông thôn còn khá cao.
    - Giá trị một số cây trồng còn quá thấp (Niên giám Thống kê năm 2008):
    + Có 6.210 ha nuôi thủy sản. Tổng thu 509.532 triệu, bình quân 82 triệu/ha.
    + Có 6.875 ha cây ăn quả. Tổng thu 246.203 triệu,  bình quân 35,8 triệu/ha
    + Có 49.949 ha cây công nghiệp lâu năm. Tổng thu 1.305.946 triệu, bình quân: 26,1 triệu/ha.
    + Có 43.484 ha cây lương thực. Tổng thu 675.115 triệu, bình quân: 15,5 triệu/ha
    - Bình quân mỗi năm có trên 5.500 thanh niên nông thôn đến tuổi lao động, cùng với số lao động mất việc làm do có đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng (theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010; riêng năm 2009 là: 1.870 ha = 2.800 lao động; năm 2010 là: 5.326ha = 8.000 lao động) tạo nên sức ép về nhu cầu việc làm trong nông nghiệp - nông thôn rất lớn.
    II. MỤC TIÊU CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020:
    1. Mục tiêu tổng quát:
    a) Tập trung đào tạo nguồn nhân lực ở nông thôn, chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn tăng trên 2,5 lần so với hiện nay.
    b) Nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn, nhất là ở các vùng còn nhiều khó khăn; tạo điều kiện thuận lợi để nông dân tham gia đóng góp và hưởng lợi nhiều hơn vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
    c) Cùng với việc hoàn thiện đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; xây dựng nông thôn mới bền vững theo hướng văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc; đảm bảo điều kiện học tập, chữa bệnh, sinh hoạt văn hoá, thể dục thể thao ở hầu hết các vùng nông thôn gần với các đô thị trung bình.
    d) Giúp cho lao động nông nghiệp, nông dân nâng cao năng lực phòng chống giảm nhẹ thiên tai, dịch bệnh, thực hiện  các biện pháp thích ứng và đối phó với biến đổi khí hậu toàn cầu, nhất là nước biển dâng.
    2. Mục tiêu cụ thể:
    a) Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội:
    - Tốc độ tăng trưởng bình quân từ 4 – 4,5%/năm (đảm bảo cơ cấu: trồng trọt 50%, chăn nuôi 50%).
    - Độ che phủ rừng đạt 44 – 50%.
    - 100% hộ dân có điện, nước sạch và 100% cơ sở y tế đạt chuẩn quốc gia.
    - Có 70% xã đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới và 70% xã văn hóa.
    b) Mục tiêu chuyển dịch lao động:
    - Tỷ lệ thời gian sử dụng lao động nông thôn đạt trên 95%.
    - Chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp chiếm: 37,97% năm 2010; 25,46% năm 2015; và 17,21% năm 2020. Trên cơ sở đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng và đúng thời gian cho các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, các dự án phát triển du lịch tại địa bàn từng huyện, hhị xã và thành phố, cũng như nhu cầu lao động các khu công nghiệp và các dự án phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh; hạn chề thấp nhất việc chuyển nghề phải chuyển chổ ở cho người lao động. (theo phụ lục đính kèm).
    - Lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 50% vào năm 2015 và 70% vào năm 2020.
    - Có 80% diện tích nông nghiệp đạt năng suất 80 triệu/ha. Thu nhập bình quân của nông dân tăng 2,5 lần so với năm 2007.
    III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP:
    1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội:
    Chuyển dịch lao động nông nghiệp nhằm khai thác đạt hiệu quả cao về  tiềm năng lao động, đất đai hiện có, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân, thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo giữa nông thôn và thành thị, thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH) nông nghiệp - nông thôn, thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 26/TW và Nghị quyết số 24/NQ-CP của Chính phủ về nông nghiệp – nông dân – nông thôn. Vì vậy các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội và mọi người dân cần quan tâm trong giai đoạn hiện nay.
    2. Chuyển dịch lao động nông nghiệp phải đặt trong chương trình tổng thể về: “quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội”, “quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn”, “quy hoạch cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp”, “quy hoạch phát triển làng nghề trong nông thôn”, “xây dựng nông thôn mới”; “bảo tồn và phát triển làng nghề”, “đào tạo nguồn nhân lực”, “Phát triển kinh tế hợp tác”...Bảo vệ môi trường sinh thái. Đặc biệt là cơ cấu lại vật nuôi - cây trồng, loại bỏ những vật nuôi - cây trồng có năng suất và giá trị thấp như hiện nay.
    3. Tăng cường công tác đào tạo nghề, tác phong lao động cho lao động nông thôn theo hướng:
    - Lao động trên 35 tuổi thời gian đào tạo ngắn, chuyên sâu về ứng dụng khoa học kỹ thuật (KHKT) và sử dụng các công cụ cơ giới trong chăn nuội, trồng trọt, bảo quản, sơ chế, chế biến sau thu hoạch, các nghề truyền thống, các nghề chủ yếu trong các làng nghề, trong các  trang trại hiện có tại địa phương…
    - Lao động từ 35 tuổi trở xuống tập trung chủ yếu đào tạo hệ cao đẳng nghề, trung cấp nghề (cả tập trung và vừa học vừa làm) trên cơ sở quy hoạh công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ trong nông thôn, quy hoạch làng nghề, hợp tác xã dịch vụ, đặc biệt đáp ứng nhu cầu lao động của các cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (CN – TTCN) tại địa phương và các vùng lân cận.
    - Nâng cao năng lực các cơ sở dạy nghề hiện có cả về quy mô, chất lượng đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi để các dự án đầu tư trường đào tạo nghề đã có chủ trương, đã phê duyệt nhanh chóng hoàn thành đầu tư, sớm đi vào hoạt động để đủ năng lực đào tạo lực lượng công nhân kỹ thuật đáp ứng nhu cầu chuyển dịch lao động nông nghiệp cũng như nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới.
    4. Tăng cường vai trò của các tổ chức tín dụng đặc biệt là Ngân hàng Chính sách Xã hội (CSXH), Ngân hàng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn (NN&PTNT), các tổ chức tín dụng nhân dân tạo mọi thuận lợi để các doanh nghiệp, các hợp tác xã (HTX), các làng nghề, trang trại và mọi nông dân có nhu cầu vay vốn giải quyết việc làm, học nghề, phát triển sản xuất kinh doanh được vay thuận lợi, đủ nguồn, kịp mùa vụ....
    5. Có chính sách thu hút mạnh các nhà đầu tư mở các cơ sở sản xuất, chế biến (đặc biệt chế biến các sản phẩm nông nghiệp) tại các vùng nông thôn nhằm góp phần thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa, thu hút lao động tại chỗ.
    6. Chú trọng việc nghiên cứu và ứng dụng các đề tài khoa học-công nghệ  trong nông nghiệp nhất là các lĩnh vực vật nuôi, cây trồng, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
    1. Thành lập Ban Chỉ đạo gồm:
    - Đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trưởng ban Chỉ đạo.
    - Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội : Phó trưởng ban Thường trực.
    - Lãnh đạo Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn            : Thành viên.
    - Lãnh đạo Sở Kế hoạch – Đầu tư                                   : Thành viên.
    - Lãnh đạo Sở Tài chính                                                 : Thành viên.
    - Lãnh đạo Sở Giáo dục – Đào tạo                                  : Thành viên.
    - Lãnh đạo Sở Công thương                                           : Thành viên.
    - Lãnh đạo Sở Khoa học – Công nghệ                             : Thành viên.
    - Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội          : Thành viên.
    - Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn: Thành viên.
    - Lãnh đạo Hội Nông dân tỉnh                                          : Thành viên.
    - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Thành viên.
    Giúp việc cho Ban Chỉ đạo: thành lập tổ chuyên viên gồm các đồng chí có năng lực của các cơ quan thành viên do đồng chí lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm tổ trưởng.
    Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội soạn thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
    2. Giao các sở, ngành có liên quan triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm:
    a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch dạy nghề cho lao động  nông nghiệp; chương trình giải quyết việc làm (GQVL) giai đoạn 2010 -2020 trình Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I/2010. Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất xử lý kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo định kỳ và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
    b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: hoàn thành quy hoạch ngành nghề nông thôn đến 2020; công nhận các làng nghề; chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X và Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I/2010.
    c) Sở Kế hoạch - Đầu tư: xây dựng kế hoạch thu hút các nhà đầu tư thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn; nhất là các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc trong quý I/2010. Hàng năm đảm bảo cân đối nguồn kinh phí trong chương trình mục tiêu quốc gia cho dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho số lao động nông nghiệp theo đề án này trong “Chương trình phát triển lực lượng công nhân kỹ thuật đến năm 2020” đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 75/2009/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2009.
    d) Sở Tài chính: có trách nhiệm thẩm định cấp phát kinh phí hàng năm, đảm bảo các khoản kinh phí chi sự nghiệp hàng năm cho các nội dung của đề án và các hoạt động của Ban Chỉ đạo theo quy định hiện hành. 
    đ) Sở Khoa học - Công nghệ: xây dựng chương trình nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ nông nghiệp, nông thôn từng năm và cả giai đoạn 2010 - 2020 trình Ủy ban nhân dân trong quý I/2010.
    e) Sở Công thương: xây dựng tiến độ xúc tiến đầu tư, tiến độ về nhu cầu chi tiết nguồn công nhân kỹ thuật cung cấp cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đảm bảo lấp đầy 30 cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trước năm 2010 như đã phê duyệt; chuẩn bị cho việc phát triển thêm 15 cụm cho giai đoạn 2011 - 2020.
    g) Sở Thông tin - Truyền thông: phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có kế hoạch tuyên truyền sâu rộng và thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện Đề án này.
    h) Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội; Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp - Phát triển nông thôn (NN&PTNT): có kế hoạch huy động đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vay của các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các làng nghề, trang trại.
    i) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: xây dựng phương án chuyển dịch lao động nông nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2010 - 2020 kế hoạch chi tiết từng năm báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I/2010.
     k) Đề nghị Hội Nông dân tỉnh chủ động phối hợp cùng các tổ chức chính trị - xã hội bám sát Đề án này và kế hoạch chi tiết của các địa phương chỉ đạo các cấp Hội tuyên truyền giáo dục để đông đảo hội viên, đoàn viên tích cực tham gia thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
    l) Các Ban Chỉ đạo phát triển du lịch, Ban Chỉ đạo phát triển các cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu lao động cho từng dự án về số lượng, trình độ, thời gian báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để có kế hoạch đào tạo nghề, cung ứng kịp thời theo nhu cầu của các doanh nghiệp.
    m) Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài Phát thanh - Truyền hình: xây dựng chương trình tuyên truyền sâu rộng và thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện đề án này.
    Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án này, nếu có khó khăn, vướng mắc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị  và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.
     
    PHỤ LỤC 1
    LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008 – 2020
     

    Năm
    Tổng số
    Vũng Tàu
    Bà Rịa
    Tân Thành
    Châu Đức
    Long Điền
    Đất Đỏ
    Xuyên Mộc
    Côn Đảo
    2008
    Lao động trong tuổi
    642.743
    194.748
    59.283
    74.645
    95.990
    84.683
    41.409
    87.715
    4.271
    Lao động hoạt động KT
    411.009
    124.544
    37.912
    47.736
    61.387
    54.156
    26.482
    56.095
    2.731
    Lao động nông nghiệp
    181.107
    34.288
    13.917
    20.163
    41.694
    19.883
    9.721
    41.190
    251
    2009
    Lao động trong tuổi
    644.855
    195.388
    59.478
    74.890
    96.305
    84.961
    41.546
    88.003
    4.285
    Lao động hoạt động KT
    422.380
    127.989
    38.961
    49.057
    63.085
    55.654
    27.214
    57.647
    2.807
    Lao động nông nghiệp
    175.278
    33.185
    13.469
    19.514
    40.352
    19.243
    9.408
    39.864
    243
    2010
    Lao động trong tuổi
    663.309
    200.979
    61.180
    77.033
    99.061
    87.392
    42.734
    90.521
    4.408
    Lao động hoạt động KT
    444.417
    134.667
    40.994
    51.616
    66.376
    58.558
    28.634
    60.654
    2.953
    Lao động nông nghiệp
    175.278
    33.185
    13.469
    19.514
    40.352
    19.243
    9.408
    39.864
    243
    2011
    Lao động trong tuổi
    667.355
    202.205
    61.553
    77.503
    99.666
    87.926
    42.995
    91.074
    4.435
    Lao động hoạt động KT
    457.138
    138.522
    42.167
    53.094
    68.276
    60.234
    29.454
    62.390
    3.038
    Lao động nông nghiệp
    169.736
    32.135
    13.043
    18.897
    39.076
    18.635
    9.111
    38.604
    235
    2012
    Lao động trong tuổi
    671.426
    203.439
    61.929
    77.976
    100.274
    88.462
    43.257
    91.629
    4.462
    Lao động hoạt động KT
    469.998
    142.418
    43.353
    54.588
    70.197
    61.928
    30.283
    64.145
    3.123
    Lao động nông nghiệp
    163.653
    30.984
    12.576
    18.220
    37.676
    17.967
    8.784
    37.220
    227
    2013
    Lao động trong tuổi
    675.522
    204.680
    62.306
    78.452
    100.885
    89.002
    43.521
    92.188
    4.489
    Lao động hoạt động KT
    482.998
    146.358
    44.553
    56.097
    72.139
    63.641
    31.120
    65.920
    3.210
    Lao động nông nghiệp
    157.023
    29.729
    12.066
    17.482
    36.150
    17.239
    8.428
    35.712
    217
    2014
    Lao động trong tuổi
    679.642
    205.928
    62.686
    78.930
    101.501
    89.544
    43.787
    92.750
    4.516
    Lao động hoạt động KT
    496.139
    150.340
    45.765
    57.624
    74.101
    65.373
    31.967
    67.713
    3.297
    Lao động nông nghiệp
    149.834
    28.368
    11.514
    16.681
    34.495
    16.450
    8.042
    34.077
    207
    2015
    Lao động trong tuổi
    738.303
    223.702
    68.097
    85.743
    110.261
    97.273
    47.566
    100.756
    4.906
    Lao động hoạt động KT
    550.036
    166.671
    50.736
    63.883
    82.151
    72.474
    35.439
    75.069
    3.655
    Lao động nông nghiệp
    148.455
    28.106
    11.408
    16.528
    34.177
    16.298
    7.968
    33.764
    205
    2016
    Lao động trong tuổi
    742.807
    225.067
    68.512
    86.266
    110.934
    97.866
    47.856
    101.370
    4.936
    Lao động hoạt động KT
    564.533
    171.064
    52.073
    65.567
    84.316
    74.384
    36.374
    77.048
    3.752
    Lao động nông nghiệp
    139.327
    26.378
    10.706
    15.512
    32.076
    15.296
    7.478
    31.688
    193
    2017
    Lao động trong tuổi
    747.338
    226.440
    68.930
    86.792
    111.611
    98.463
    48.148
    101.989
    4.966
    Lao động hoạt động KT
    579.187
    175.505
    53.425
    67.269
    86.505
    76.315
    37.318
    79.047
    3.849
    Lao động nông nghiệp
    129.564
    24.530
    9.956
    14.425
    29.828
    14.224
    6.954
    29.467
    179
    2018
    Lao động trong tuổi
    751.896
    227.821
    69.351
    87.321
    112.291
    99.064
    48.442
    102.611
    4.996
    Lao động hoạt động KT
    593.998
    179.993
    54.791
    68.989
    88.717
    78.267
    38.272
    81.069
    3.947
    Lao động nông nghiệp
    119.156
    22.559
    9.156
    13.266
    27.432
    13.082
    6.396
    27.100
    165
    2019
    Lao động trong tuổi
    756.483
    229.211
    69.774
    87.854
    112.976
    99.668
    48.737
    103.237
    5.027
    Lao động hoạt động KT
    608.969
    184.529
    56.172
    70.728
    90.953
    80.239
    39.237
    83.112
    4.047
    Lao động nông nghiệp
    108.092
    20.465
    8.306
    12.034
    24.885
    11.867
    5.802
    24.584
    150
    2020
    Lao động trong tuổi
    784.205
    237.610
    72.331
    91.074
    117.116
    103.321
    50.523
    107.020
    5.211
    Lao động hoạt động KT
    643.048
    194.856
    59.316
    74.686
    96.043
    84.730
    41.432
    87.763
    4.273
    Lao động nông nghiệp
    109.318
    20.697
    8.400
    12.171
    25.167
    12.002
    5.868
    24.863
    151
    Số lao động cần chuyển dịch
    73.015
    13.592
    5.517
    7.992
    16.527
    7.881
    3.853
    16.327
    99
     
    PHỤ LỤC 2
    LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2010 – 2020

    Năm
    Tổng số
    Vũng Tàu
    Bà Rịa
    Tân Thành
    Châu Đức
    Long Điền
    Đất Đỏ
    Xuyên Mộc
    Côn Đảo
    2010
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    4.763
    902
    366
    530
    1.097
    523
    256
    1.083
    7
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    2.620
    496
    201
    292
    603
    288
    141
    596
    4
    Số lao động trên 35 tuổi
    2.143
    406
    165
    239
    493
    235
    115
    487
    3
    2011
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    1.066
    202
    82
    119
    245
    117
    57
    242
    1
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    586
    111
    45
    65
    135
    64
    31
    133
    1
    Số lao động trên 35 tuổi
    480
    91
    37
    53
    110
    53
    26
    109
    1
    2012
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    5.543
    1.049
    426
    617
    1.276
    608
    297
    1.261
    8
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    3.048
    577
    234
    339
    702
    335
    164
    693
    4
    Số lao động trên 35 tuổi
    2.494
    472
    192
    278
    574
    274
    134
    567
    3
    2013
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    6.082
    1.152
    467
    677
    1.400
    668
    326
    1.383
    8
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    3.345
    633
    257
    372
    770
    367
    180
    761
    5
    Số lao động trên 35 tuổi
    2.737
    518
    210
    305
    630
    300
    147
    622
    4
    2014
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    6.631
    1.255
    510
    738
    1.526
    728
    356
    1.508
    9
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    3.647
    690
    280
    406
    840
    400
    196
    829
    5
    Số lao động trên 35 tuổi
    2.984
    565
    229
    332
    687
    328
    160
    679
    4
    2015
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    7.189
    1.361
    552
    800
    1.655
    789
    386
    1.635
    10
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    3.954
    749
    304
    440
    910
    434
    212
    899
    5
    Số lao động trên 35 tuổi
    3.235
    612
    249
    360
    745
    355
    174
    736
    4
    2016
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    1.379
    261
    106
    154
    318
    151
    74
    314
    2
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    759
    144
    58
    84
    175
    83
    41
    173
    1
    Số lao động trên 35 tuổi
    621
    118
    48
    69
    143
    68
    33
    141
    1
    2017
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    9.128
    1.728
    701
    1.016
    2.101
    1.002
    490
    2.076
    13
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    5.020
    950
    386
    559
    1.156
    551
    269
    1.142
    7
    Số lao động trên 35 tuổi
    4.108
    778
    316
    457
    946
    451
    220
    934
    6
    2018
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    9.763
    1.848
    750
    1.087
    2.248
    1.072
    524
    2.220
    14
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    5.369
    1.017
    413
    598
    1.236
    589
    288
    1.221
    7
    Số lao động trên 35 tuổi
    4.393
    832
    338
    489
    1.011
    482
    236
    999
    6
    2019
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    10.408
    1.971
    800
    1.159
    2.396
    1.143
    559
    2.367
    14
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    5.724
    1.084
    440
    637
    1.318
    628
    307
    1.302
    8
    Số lao động trên 35 tuổi
    4.684
    887
    360
    521
    1.078
    514
    251
    1.065
    6
    2020
    Tổng số lao động nông nghiệp cần chuyển nghề
    11.064
    2.095
    850
    1.232
    2.547
    1.215
    594
    2.516
    15
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    6.085
    1.152
    468
    677
    1.401
    668
    327
    1.384
    8
    Số lao động trên 35 tuổi
    4.979
    943
    383
    554
    1.146
    547
    267
    1.132
    7
    Số lao động cần chuyển dịch
    73.015
    13.592
    5.517
    7.992
    16.527
    7.881
    3.853
    16.327
    99
    Số lao động từ 35 tuổi trở xuống
    40.158
    7.476
    3.034
    4.396
    9.090
    4.335
    2.119
    8.980
    54
    Số lao động trên 35 tuổi
    32.857
    6.116
    2.483
    3.596
    7.437
    3.546
    1.734
    7.347
    45
     
    PHỤ LỤC 3
    LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CHUYỂN DỊCH THEO NGHỀ GIAI ĐOẠN 2008 – 2020
     

    Năm
    Tổng số lao động
    Tỷ lệ %
    Trồng chọt
    Lâm nghiệp
    N.T.T.sản. muối
    Khai thác hải sản
    Diện tích
    Lao động
    Diện tích
    Lao động
    Diện tích
    Lao động
    Diện tích
    Lao động
    2008
    181.107
    0.4406
    106.100
    110.559
    35.210
    22.459
    7.360
    11.819
    5.000
    36.270
    2009
    176.344
    0.4175
    104.000
    104.232
    36.000
    23.419
    7.200
    9.632
    5.500
    39.060
    2010
    175.279
    0.3944
    101.250
    101.609
    36.000
    23.427
    7.000
    9.458
    6.000
    41.850
    2011
    169.736
    0.3713
    99.000
    96.773
    36.000
    21.439
    6.800
    6.884
    6.500
    44.640
    2012
    163.653
    0.3482
    96.750
    91.219
    36.000
    18.735
    6.700
    6.269
    7.000
    47.430
    2013
    157.023
    0.3251
    94.500
    85.245
    36.000
    15.610
    6.500
    5.948
    7.500
    50.220
    2014
    149.834
    0.3020
    92.250
    78.944
    36.000
    12.159
    6.300
    5.721
    8.000
    53.010
    2015
    148.455
    0.2699
    90.000
    78.590
    36.000
    8.475
    6.000
    5.590
    8.500
    55.800
    2016
    139.327
    0.2468
    88.000
    70.380
    36.000
    4.857
    6.000
    5.500
    9.000
    58.590
    2017
    129.564
    0.2237
    86.000
    60.464
    36.000
    3.600
    6.000
    5.500
    9.500
    60.000
    2018
    119.156
    0.2006
    84.000
    50.056
    36.000
    3.600
    6.000
    5.500
    1.000
    60.000
    2019
    108.092
    0.1775
    82.000
    38.992
    36.000
    3.600
    6.000
    5.500
    1.000
    60.000
    2020
    109.318
    0.1700
    80.000
    40.218
    36.000
    3.600
    6.000
    5.500
    1.000
    60.000
     
    PHỤ LỤC 4
    CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
    (QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020 - THÁNG 9 NĂM 2009)
     

    Stt
    Tên các khu công nghiệp
    Số quyết định thành lập và địa bàn
    Diện tích (ha)
    Số lao động
     
    Đã có đến tháng 12/2008
     
    7900.77
    197.519
    1
    Đông Xuyên
    639/TTg ngày 09/9/1996
    160.7
    4018
    2
    Phú Mỹ 1
    213/QD-TTg ngày 04/02/1998
    954.4
    23860
    3
    Mỹ Xuân A
    333/TTg ngày 22/5/1996
    302.4
    7560
    4
    Mỹ Xuân A2
    2205/GP ngày 24/5/2001
    422.22
    10556
    5
    Mỹ Xuân B1 – CONAC
    300/QĐ-TTg ngày 14/4/1998
    227.1
    5678
    6
    Cái Mép
    339/QĐ-TTg ngày 05/10/2002
    670.6
    16765
    7
    Phú Mỹ 2
    2089/QĐ-UBND ngày 29/6/2005
    1.023.60
    25590
    8
    Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng
    1479/QĐ-UBND ngày 18/5/2006
    200
    5000
    9
    Mỹ Xuân B1 - Đại Dương
    49221000009 ngày 12/01/2006
    145.7
    3643
    10
    Phú Mỹ 3
    49221000078 ngày 12/01/2006
    993.81
    24845
    11
    Long Sơn
    2327/QĐ-UBND ngày 07/9/2008
    1.250.00
    31250
    12
    Châu Đức
    3600/QĐ-UBND ngày 16/10/2008
    1.550.24
    38756
     
    Dự kiến lập mới 2009
     
    900
    22500
    13
    Long Hương
    Tân Thành
    400
    11200
    14
    Đất Đỏ
    Đất Đỏ
    500
    14000
     
    Dự kiến lập mới 2010-2020
     
    1800
    45000
    15
    Cái Mép Hạ
    Tân Thành
    800
    22400
    16
    Đất Đỏ 2
    Đất Đỏ
    1.000
    28000
    17
    Đất Đỏ 3
    Đất Đỏ
    500
    14000
    18
    Suối Rao
    Châu Đức
    500
    14000
     
    Tổng cộng
     
    10600.77
    265019
     
    PHỤ LỤC 5
    TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP Ở TỪNG ĐỊA PHƯƠNG
     

    Stt
    Đơn vị/cụm
    Chủ đầu tư
    Giấy chứng nhận đầu tư
    Diện tích (ha)
    VNĐ (tỷ)
    USD (Triệu)
    Ngành nghề sản xuất
    Nhu cầu lao động
    I
    Tân Thành
     
     
    911
     
     
     
    25508
    1
    Hắc Dịch 1
    Công ty Phú Mỹ
    49121000090.30/4/08
    30
     
     
    May mặc, giày da
    840
    2
    Hắc Dịch 2
    Khu A và B
     
    130
     
     
    May mặc, điện tử CBSX nông sản, xuất khẩu
    3640
    4
    Tóc Tiên 1
     
     
    48
     
     
    CB nông sản, sản xuất hàng xuất khẩu
    1344
    5
    Tóc Tiên 2
    Tổng công ty CN Sài Gòn
     
    30
    78.383
     
    Cơ khí chế tạo, thực phẩm công nghiệp
    840
    6
    Tóc Tiên 4
     
     
    66
     
     
    Cơ khí phụ trợ, CB gỗ, mây tre
    1848
    10
    Tóc Tiên 7
     
     
    75
     
     
    Gỗ trang trí nội thất và xuất khẩu
    2100
    11
    Tân Hòa
    Công ty trách nhiệm hữu hạn Tân Hỷ Hân
     
    30
    36.072
     
    May mặc, giày da, lắp ráp ĐT
    840
    13
    Boomin Vina
    Công ty trách nhiệm hữu hạn Boomin Vina
     
    50
     
    10
    Sản xuất chăn len, bao bì đựng chăn len
    1400
    14
    Mỹ Xuân 1
     
     
    75
     
     
    Sản xuất giấy tái chế và thiết bị ngành giấy
    2100
    15
    Phú mỹ - Korêa
     
     
    90
     
     
    Sản xuất phụ kiện đóng tàu
    2520
     
    Sau 2010
     
     
     
     
     
     
     
     
    Hồng Quang
    Tóc Tiên (5)
     
    67
     
     
    Công nghiệp nhẹ không gây ô nhiễm
    1876
     
    Hắc Dịch 1
    Tóc Tiên (6)
     
    46
     
     
    Đồ gỗ trang trí nội thất
    1288
     
    Vĩnh Phú Mỹ
    Châu Pha
     
    47
     
     
    CB nông sản
    1316
     
    Tóc Tiên 8
     
     
    52
     
     
    Cơ khí CB gỗ
    1456
     
    Đá Tây, Đá Chẻ
     
     
    25
     
     
    Sản xuất đá mỹ nghệ xuất khẩu
    700
     
    Tân Hải
     
     
    50
     
     
    Cơ khí, dịch vụ Logistic
    1400
    II
    Châu Đức
     
     
    809
     
     
     
    22652
    1
    Ngãi Giao
    Công ty trách nhiệm hữu hạn XD-ĐT Kim Cương
     
    30
    45
     
    Sản xuất sợi, dệt kim
    840
    2
    Đá Bạc 1
    Láng Lớn (1)
     
    129
     
     
    Cơ khí, lắp ráp điện tử, công nhân phụ trợ
    3612
    3
    Đá Bạc 2
    Kim Long
     
    121
     
     
    Cơ khí, lắp ráp điện tử, CB nông sản
    3388
     
    Đá Bạc 3
    Láng Lớn (2)
     
    107
     
     
    Cơ khí chế tạo, lắp ráp xe cơ giới, sản xuất PK Đ tàu
    2996
     
    Đá Bạc 4
    Cù Bị
     
    137
     
     
    Cơ khí chế tạo, lắp ráp xe cơ giới, sản xuất PK đóng tàu
    3836
     
    Sau 2010
     
     
     
     
     
     
     
    4
    Bình Giã
     
     
    95
     
     
    CB nông sản, ta gia súc, cơ khí, mộc GD
    2660
    5
    Bình Trung
     
     
    95
     
     
    Sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng
    2660
    6
    Bình Giã
     
     
    95
     
     
    CB nông sản, thức ăn gia súc, cơ khí
    2660
    III
    Bà Rịa
     
     
    533
     
     
     
    14924
    1
    Hồng Lam
    Công ty cổ phần Thương mại Hồng Lam
     
    30
    104
     
    Sản xuất thủy tinh, sành sứ, CB TP cao cấp
    840
    2
    Long Tâm
     
     
    72
     
     
    Di dời trong đô thị, sản xuất sạch
    2016
    5
    Kim Dinh
     
     
    56
     
     
    Cơ khí, điện tử, vật liệu xây dựng
    1568
    7
    Tân Hưng
     
     
    100
     
     
    Công nghiệp chế biến, lắp ráp điện tử, cơ khí
    2800
    8
    Long Phước
     
     
    100
     
     
    Công nghiệp phụ trợ, cơ khí
    2800
    9
    Hòa Long
     
     
    100
     
     
    CB nông sản, cơ khí, điện, điện tử
    2800
     
    Sau 2010
     
     
     
     
     
     
     
     
    Long Hương1
     
     
    30
     
     
    Sản xuất vật liệu xây dựng, CB gỗ, cơ khí
    840
     
    Long Hương 2
     
     
    45
     
     
    Cb lương thực, thực phẩm,chế tạo cơ khí, vật liệu xây dựng
    1260
    IV
    Long Điền
     
     
    394
     
     
     
    11032
    1
    An Ngãi
    Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh
    9121000075.31/12/09
    43
    89,5
     
    May mặc, sản xuất muối công nghiệp
    1204
    2
    Tam Phước 1
     
     
    51
     
     
    Công nghiệp sạch
     
    3
    Tam Phước 2
    Tổng Công ty Đầu tư Xây dựng Dầu khí (IDICO)
     
    45
     
     
    Công nghiệp phụ trợ, may mặc
    1260
    6
    Long Điền 1
    Công ty trách nhiệm hữu hạn SP PLNNING
     
    98
     
    6
    Sản xuất linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông
    2744
    7
    Long Điền 2
    Công ty trách nhiệm hữu hạn CN Charm &CI (Korea)
    91043000120.05/9/09
    74
     
    10
    Công nghiệp phụ trợ, TB điện tử
    2070
     
    Sau 2010
     
     
     
     
     
     
     
     
    Tam Phước 3
     
     
    40
     
     
    CB gỗ, CB thực phẩm
    1120
    8
    Long Điền 3
     
     
    43
     
     
    May mặc, CB thực phẩm
    1204
    V
    Đất Đỏ
     
     
    150
     
     
     
    4200
    1
    Long Mỹ 1
    Công ty trách nhiệm hữu hạn Ever luck Vina
    91043000127.07/8/09
    50
     
    1,2
    Công nghiệp phụ trợ
    1400
    2
    Đồng Thầy
     
     
    50
     
     
    Công nghiệp phụ trợ sản xuất ôtô và tàu biển
    1400
    3
    Sau 2010
     
     
     
     
     
     
     
    4
    Bàu Sao
     
     
    50
     
     
    Công nghiệp phụ trợ
    1400
    VI
    Xuyên Mộc
     
     
    100
     
     
     
    2800
    1
    Phước Bửu
     
     
    60
     
     
    Nông sản, may mặc, dày thể thao
    1680
     
    Sau 2010
     
     
     
     
     
     
     
    3
    Bình Châu
     
     
    40
     
     
    CB hải sản, thức ăn gia súc
    1120
    VII
    Thành phố Vũng Tàu
     
     
    40
     
     
     
    1120
    1
    Phước Thắng
     
     
    40
     
     
    Di dời các cơ sở ô nhiểm trong thành phố
    1120
    VIII
    Côn Đảo sau 2010
     
     
    20
     
     
     
    560
     
    Bến Đầm
     
     
    20
     
     
    Di dời các cơ sở sản xuất đơn lẻ
    560
    Tổng số
     
     
    2957
    2E+05
    26
     
    82796
     
    PHỤ LỤC 6
    CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐẾN 2020
    (Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU)
    Báo cáo số 189/BC-SVHTTDL ngày 27 tháng 5 năm 2009
     

    Stt
    Địa phương
    Số dự án
    Diện tích
    (Ha)
    Vốn đăng ký
    USD (Triệu)
    VND (Tỷ)
    1
    Thành phố Vũng Tàu
    25
    814,86
    38,1
    1664,48
    2
    Thị xã Bà Rịa
     
     
     
     
    3
    Huyện Tân Thành
    41
    2238
     
    652
    4
    Huyên Châu Đức
     
     
     
     
    5
    Huyện Long Điền
    28
    879
     
    17059,55
    6
    Huyện Đất Đỏ
    37
    1420
     
    8718,83
    7
    Huyện Xuyên Mộc
    63
    2277,36
    4759,7
    6512,11
    8
    Huyện Côn Đảo
    3
    23,98
    27
    204,1
     
    Tổng cộng
    146
    5.488,08
    11.464,12
    3.319,34
    - Số dự án đã đưa một phần vào kinh doanh        : 9.
    - Số dự án đã khởi công                                     : 37.
    - Số dự án xong thủ tục chuẩn bị khởi công         : 7.
    - Số dự án đang làm thủ tục đền bù                     : 42.
    - Số dự án đang làm quy hoạch                          : 51.
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X