hieuluat

Quyết định 10/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng địa bàn tỉnh Bình Phước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình PhướcSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:10/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Trăm
    Ngày ban hành:26/05/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/06/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BÌNH PHƯỚC
    -------
    Số: 10/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------------
    Đồng Xoài, ngày 26 tháng 05 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
    ----------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 54/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2015,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước với các nội dung như sau:
    1. Phạm vi điều chỉnh
    Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, sao chụp, đánh máy và các việc khác liên quan đến công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
    2. Đối tượng áp dụng
    a) Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh;
    b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng (gọi chung là người có yêu cầu công chứng);
    c) Đối với người có yêu cầu công chứng thuộc hộ nghèo (có sổ hộ nghèo đang còn giá trị pháp tại thời điểm công chứng) thì được miễn thù lao công chứng.
    3. Mức trần thù lao công chứng

    STT
    Nội dung
    Mức thu (Đồng)
    (Đã bao gồm thuế GTGT)
    01
    Soạn thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, chia tách, đổi nhà đất, tài sản khác, hợp đồng góp vốn, vay tiền.
    150.000
    02
    Soạn thảo Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh.
    200.000
    03
    Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô.
    150.000
    04
    Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy.
    80.000
    05
    Soạn thảo Hợp đồng, văn bản sửa đổi bổ sung, phụ lục hợp đồng.
    150.000
    06
    Soạn thảo Hợp đồng, văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
    150.000
    07
    Soạn thảo Hợp đồng ủy quyền.
    150.000
    08
    Soạn thảo Giấy ủy quyền.
    100.000
    09
    Soạn thảo Văn bản cam đoan, cam kết.
    100.000
    10
    Soạn thảo Hợp đồng khác, giao dịch khác.
    150.000
    11
    Niêm yết, thông báo hồ sơ thừa kế.
    100.000
    12
    Soạn thảo Văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
    100.000
    13
    Soạn thảo Di chúc.
    150.000
    14
    Công bố di chúc.
    50.000
    15
    Soạn thảo Văn bản từ chối nhận di sản.
    50.000
    16
    Soạn thảo Văn bản thỏa thuận về tài sản vợ, chồng, hộ gia đình.
    150.000
    17
    Soạn thảo Văn bản thỏa thuận khác.
    150.000
    18
    Kiểm tra, chỉnh sửa nội dung Hợp đồng thế chấp, cầm cố do Ngân hàng soạn thảo.
    20.000
    19
    Kiểm tra, chỉnh sửa nội dung Hợp đồng, Văn bản giao dịch khác do khách hàng (không phải là Ngân hàng) soạn thảo.
    100.000
    20
    Khai thác hồ sơ lưu công chứng.
    20.000 đ/việc
    21
    Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch
    Tối đa 1000 đồng/01 tờ A4
    Tối đa 3000 đồng/01 tờ A3
    22
    Công chứng ngoài trụ sở:
    - Dưới 05 km
    - Từ 05 km đến 10 km
    - Từ 10 km trở lên
    Người yêu cầu công chứng ngoài trụ sở phải chi trả chi phí đi lại, ăn, ở ... của công chứng viên và chỉ áp dụng cho một lần công chứng tại một địa điểm đối với một văn bản công chứng.
    200.000
    400.000
    2.000.000
    23
    Yêu cầu xác minh tài sản
    Người yêu cầu xác minh tài sản phải chi trả chi phí đi lại, ăn, ở ... của công chứng viên và chỉ áp dụng cho một lần đi xác minh tại một địa điểm đối với một văn bản công chứng.
    2.000.000
    Điều 2. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng
    1. Các tổ chức hành nghề công chứng phải xác định mức thù lao cụ thể đối với từng loại việc không vượt quá mức trần công chứng quy định tại Điều 1 Quyết định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.
    Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
    2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người có yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.
    Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
    Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Tổ chức hành nghề công chứng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
     

     Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
    - Cục Công tác phía Nam (BTP);
    - TT.TU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
    - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - CT, các PCT;
    - Như Điều 4;
    - LĐVP;
    - Trung tâm Tin học - Công báo;
    - Lưu: VT, P. NC-NgV.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Văn Trăm
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13
    Ban hành: 20/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 10/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng địa bàn tỉnh Bình Phước

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
    Số hiệu:10/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/05/2015
    Hiệu lực:05/06/2015
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Trăm
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X