Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 23 - 6/2005 |
Số hiệu: | 138/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 19/06/2005 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/06/2005 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/07/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 138/2005/QĐ-TTG
NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
ĐỐI VỚI KIỂM SÁT VIÊN, ĐIỀU TRA VIÊN VÀ
KIỂM TRA VIÊN NGÀNH KIỂM SÁT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (kể cả Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao), Điều tra viên các cấp và Kiểm tra viên các cấp được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Kiểm sát theo quy định sau đây:
1. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Điều tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và Điều tra viên trung cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
3. Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện và Điều tra viên sơ cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
4. Kiểm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
5. Kiểm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
6. Kiểm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Điều 2. Nguồn kinh phí để chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm sát viên, Điều tra viên và Kiểm tra viên ngành Kiểm sát được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ quy định về chế độ bồi dưỡng đối với Kiểm sát viên, Điều tra viên ngành Kiểm sát quy định tại Điều 1 và Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quy định tại Điều 4 Quyết định số 06/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp.
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Điều 5. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hướng dẫn |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản liên quan khác |
Quyết định 138/2005/QĐ-TTg phụ cấp trách nhiệm Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 138/2005/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/06/2005 |
Hiệu lực: | 04/07/2005 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Ngày công báo: | 19/06/2005 |
Số công báo: | 23 - 6/2005 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!