Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | 21-22/2003 |
Số hiệu: | 145/2003/QĐ-BKH | Ngày đăng công báo: | 10/04/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 07/03/2003 | Hết hiệu lực: | 30/12/2015 |
Áp dụng: | 01/01/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
SỐ 145/2003/QĐ-BKH NGÀY 07/3/2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - Xà HỘI, TỔ CHỨC Xà HỘI
THUỘC KHU VỰC NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thồng kê công bố theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40/2002/QĐ-TTg ngày
18/3/2002 về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Công văn số 794/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý (cùng Chế độ kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước nói ở Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào Chế độ báo cáo này, quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung, phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Chế độ báo cáo này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và thay thế từng phần trong Chế độ báo cáo ban hành theo các Quyết định số 219/TCTK và 220/TCTK ngày 31/12/1990 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ LAO ĐỘNG VÀ
THU NHẬP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - Xà HỘI, TỔ CHỨC Xà HỘI THUỘC
KHU VỰC NHÀ NƯỚC DO TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC
TỈNH/THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/2003/QĐ-BKH
ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thống thống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế.
II. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ
1. Đơn vị báo cáo gồm:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý.
2. Nội dung báo cáo:
Bao gồm những thông tin:
a) Về lao động như:
- Số lao động có đến cuối kỳ báo cáo;
- Số lao động nữ;
- Số lao động hợp đồng;
- Số lao động bình quân;
- Số lao động tăng trong kỳ báo cáo;
- Số lao động giảm trong kỳ báo cáo;
- Số lao động không có nhu cầu sử dụng có đến cuối kỳ báo cáo.
b) Về thu nhập:
- Tổng thu nhập;
- Tiền lương và các khoản có tính chất lương
- Bảo hiểm xã hội trả thay lương;
- Thu nhập bình quân của một lao động.
3. Thời hạn báo cáo:
a) Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do tỉnh/thành phố quản lý:
- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 7.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 4 năm sau.
b) Đối với báo cáo tổng hợp của các Sở/Ban/ngành thuộc tỉnh/thành phố quản lý:
- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 8.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.
c) Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do Trung ương quản lý hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 8.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chấm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
- Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do tỉnh/thành phố quản lý:
Gửi Sở/Ban/Ngành quản lý.
- Đối với báo cáo tổng hợp của các Sở/Ban/ngành thuộc tỉnh/thành phố quản lý:
Gửi Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
- Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do Trung ương quản lý hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
* Gửi Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
* Gửi Bộ/Ngành chủ quản.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vục nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý có trách nhiệm chấp hành đầy đủ Chế độ báo cáo này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào Chế độ báo cáo này quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
Quyết định 145/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng với cơ quan nhà nước
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu: | 145/2003/QĐ-BKH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/03/2003 |
Hiệu lực: | 01/01/2003 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | 10/04/2003 |
Số công báo: | 21-22/2003 |
Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày hết hiệu lực: | 30/12/2015 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!