hieuluat

Quyết định 21/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng tỉnh Hà Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:21/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đàm Văn Bông
    Ngày ban hành:26/10/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/11/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HÀ GIANG
    -------
    Số: 21/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    v vic quy đnh mc trn thù Lao công chng trên đa bàn tnh Hà Giang
    --------------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
     
     
    Căn cLuật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
    Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang cụ thể như sau:
    1. Phạm vi điều chỉnh:
    Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, dịch văn bản, giấy tờ, sao chụp, đánh máy và các việc khác liên quan đến công chứng theo quy định của Luật Công chứng.
    2. Đối tượng áp dụng:
    a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng (gọi chung là người có yêu cầu công chứng).
    b) Tổ chức hành nghề công chứng.
    3. Mức trần thù lao công chứng: Có Phụ lục kèm theo.
    Điều 2. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng
    1. Các tổ chức hành nghề công chứng phải xác định mức thù lao cụ thể đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng quy định tại Quyết định này và phải niêm yết công khai các mức thù lao công chứng tại trụ sở của mình.
    Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao công chứng cao hơn mức trần thù lao công chứng quy định tại Quyết định này và mức thù lao công chứng đã niêm yết tại trụ sở của mình thì bị xử lý theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp văn bản pháp luật của Trung ương có quy định khác).
    2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người có yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.
    3. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn thu thù lao công chứng theo đúng quy định của pháp luật.
    Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện mức thu thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này và văn bản pháp luật khác có liên quan.
    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ chức hành nghề công chứng và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3;

    -
    Văn phòng Chính phủ;
    -
    Bộ Tài chính;
    -
    Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp);
    -
    Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    -
    Thường trực Tỉnh ủy;
    -
    Thường trực HĐND tỉnh;
    -
    Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
    -
    Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    -
    Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
    -
    Sở Tư pháp;
    -
    Lãnh đạo VPUBND tỉnh (NC, KT);
    -
    Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
    -
    Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
    -
    Lưu: VT, NC, KT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Đàm Văn Bông
     
     
     
     
    PHỤ LỤC
    MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
    (Kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2015
    của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
     

    SỐ TT
    NỘI DUNG
    MỨC TRẦN THÙ LAO (đồng/trường hợp)
    I
    SOẠN THẢO, ĐÁNH MÁY HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
    1
    Các Hợp đồng theo quy định của Luật Thương mại
    300.000
    2
    Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
    200.000
    3
    Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
    150.000
    4
    Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất
    150.000
    5
    Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
    100.000
    6
    Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản
    100.000
    7
    Hợp đng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê tài sản
    100.000
    8
    Hợp đồng vay tiền
    100.000
    9
    Di chúc
    150.000
    10
    Hợp đồng ủy quyền
    100.000
    11
    Hợp đồng mua bán, tặng cho ô tô
    100.000
    12
    Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng giao dịch
    100.000
    13
    Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng giao dịch
    100.000
    14
    Văn bản từ chối nhận di sản
    50.000
    15
    Hợp đồng mua bán tặng cho xe máy
    50.000
    16
    Giấy ủy quyền
    50.000
    17
    Các hợp đồng, giao dịch khác
    100.000
    II
    DỊCH GIẤY TỜ, VĂN BẢN
    1
    Dịch từ tiếng Anh, tiếng Trung Quốc hoặc của các nước thuộc EU sang tiếng Việt
    120.000/trang
    2
    Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang tiếng Việt
    150.000/trang
    3
    Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng của các nước thuộc EU
    120.000/trang
    4
    Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài khác
    150.000/trang
    III
    SAO CHỤP VĂN BẢN
    1
    Sao chụp văn bản (trang A4)
    500/trang
    2
    Sao chụp văn bản (trang A3)
    1.000/trang
    IV
    CÁC VIỆC KHÁC
    1
    Công b di chúc
    100.000
    2
    Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế, công chứng ngoài trụ sở theo quy định của Luật Công chứng năm 2014.
    - Dưới 10km mức thu 100.000 đ.
    - Từ 10km đến dưới 20km mức thu 200.000 đ.
    - Từ 20km trở lên người yêu cầu công chứng thanh toán cho các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định về công tác phí do HĐND tỉnh ban hành (Thanh toán theo định mức của cán bộ, công chức).
    3
    Các việc khác không có trong danh mục này
    Thu theo thỏa thuận
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13
    Ban hành: 20/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 29/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
    Ban hành: 15/03/2015 Hiệu lực: 01/05/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 21/2015/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng tỉnh Hà Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
    Số hiệu:21/2015/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:26/10/2015
    Hiệu lực:05/11/2015
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đàm Văn Bông
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X