Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2866/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 23/11/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/11/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Doanh nghiệp |
BỘ TƯ PHÁP Số: 2866/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TW NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ BẢY BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
--------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Căn cứ Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm đảm bảo kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo quy định pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 107/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TW NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ BẢY BAN CHẤP HANH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-BTP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp (Nghị quyết số 107/NQ-CP).
2. Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đối với từng đơn vị thuộc Bộ; tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ trong thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Tư pháp.
3. Các đơn vị thuộc Bộ chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, quyết liệt, hiệu quả và phù hợp với lộ trình cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ.
2. Tổ chức tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung cải cách, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cải cách chính sách tiền lương đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm để làm cơ sở thực hiện cải cách chính sách tiền lương
3.1. Xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, tinh giản biên chế theo chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
3.2. Tham gia với Bộ Nội vụ rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản về vị trí việc làm và các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với từng vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền phù hợp với quy định của Đảng và của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức để làm căn cứ xây dựng và thực hiện chế độ tiền lương mới.
4. Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả các Nghị quyết của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh giản biên chế, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả; về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 08/NQ-CP và Nghị quyết số 10/NQ-CP.
5. Thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương và hoàn thiện pháp luật về cải cách chính sách tiền lương
5.1. Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2019 và năm 2020.
5.2. Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới theo nội dung cải cách của Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, trong đó có:
+ Nghị định quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và các văn bản liên quan);
+ Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, các chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát và Kiểm toán (thay thế các Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004, Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 19 tháng 12 năm 2016 và các văn bản liên quan);
+ Quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội (thay thế Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 và các văn bản liên quan).
+ Dự án Bộ luật lao động (sửa đổi), trong đó tập trung hoàn thiện chính sách tiền lương tối thiểu theo tháng và theo giờ; kiện toàn Hội đồng tiền lương quốc gia; cơ chế quản lý tiền lương bảo đảm Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp; quản lý việc thành lập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động.
+ Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng theo lộ trình; các nghị định quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; Nghị định quy định về xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
5.3. Tham gia phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan rà soát, kiến nghị sửa đổi hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ tiền lương phù hợp với chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền được giao khi ban hành chế độ tiền lương mới.
5.4. Chủ trì đề xuất xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với viên chức chuyên ngành của Bộ Tư pháp gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và gửi Bộ Nội vụ để cân đối và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền (nếu có).
5.5. Chủ trì đề xuất xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với công chức làm việc tại các cơ quan thi hành án dân sự.
6. Tổng hợp đề xuất điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 và các năm tiếp theo, đối với các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cải cách chính sách tiền lương.
7. Xây dựng Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP gửi Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các đơn vị thuộc Bộ chủ động đề xuất, gửi Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế để tổng hợp và báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-BTP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên đề án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Cấp trình | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
I | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Bộ trưởng | Quyết định | Quý IV/2018 |
2 | Xây dựng Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/NQ-CP | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Báo cáo | Trước ngày 30/11 hằng năm |
3 | Tổ chức tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung cải cách, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện cải cách chính sách tiền lương đến cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Bộ trưởng |
| Quý IV/2018 |
4 | Tổng hợp đề xuất điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, đối với các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cải cách chính sách tiền lương | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ | Quốc hội | Nghị quyết | Năm 2019 và các năm tiếp theo |
II | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm để làm cơ sở thực hiện cải cách chính sách tiền lương | |||||
1 | Tham gia với Bộ Nội vụ rà soát, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về vị trí việc làm và các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với từng vị trí việc làm để trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền phù hợp với quy định của Đảng và của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức để làm căn cứ xây dựng và thực hiện chế độ tiền lương mới | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Báo cáo | Theo Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW |
2 | Xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, xác định khung năng lực theo từng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, tinh giản biên chế theo chỉ tiêu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các đơn vị thuộc Bộ | Bộ trưởng | Danh mục vị trí việc làm | |
III | Thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương | |||||
1 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định của Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Năm 2019 và năm 2020 |
2 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định văn bản quy định chế độ tiền lương mới theo nội dung cải cách của Đề án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi giao các cơ quan của Đảng, Quốc hội và Chính phủ ban hành theo chức năng | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý II/2020 |
3 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (thay thế Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và các văn bản liên quan) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý III/2020 |
IV | Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội; thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với doanh nghiệp nhà nước; hoàn thiện chính sách tiền lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương bảo đảm Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp; thực hiện khoán chi phí tiền lương gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; thực hiện giao khoán, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh gắn với kết quả, hiệu quả quản lý và sử dụng vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước | |||||
1 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh mức lương tối thiểu năm 2019 và năm 2020 | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý III/năm 2019 và năm 2020 |
2 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý III hằng năm (từ năm 2021) |
3 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý một số Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý I/2019 |
4 | Tham gia tổng kết thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý một số Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Báo cáo | Sau khi kết thúc thí điểm theo Nghị định của Chính phủ |
5 | Tham gia rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định về tiền lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ; Hội đồng Tiền lương quốc gia; cơ chế quản lý tiền lương bảo đảm Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào chính sách tiền lương của doanh nghiệp; các quy định về thành lập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động trong Bộ luật lao động sửa đổi | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Báo cáo | Theo tiến độ xây dựng Bộ luật lao động sửa đổi |
6 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định quy định chi tiết Bộ luật lao động sửa đổi về thành lập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Sau khi Quốc hội thông qua Bộ luật lao động sửa đổi |
7 | Tham gia rà soát sửa đổi, bổ sung Luật bảo hiểm xã hội về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội khi thực hiện mức lương tối thiểu theo giờ | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Cùng với kế hoạch triển khai Nghị quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội |
8 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động (bao gồm cả ban điều hành doanh nghiệp) trong doanh nghiệp nhà nước | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Năm 2021 |
9 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định về quản lý tiền lương, tiền thưởng đối với người đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước trong doanh nghiệp nhà nước | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Năm 2021 |
10 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định quy định việc xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Năm 2021 |
11 | Tham gia rà soát sửa đổi Luật doanh nghiệp năm 2015, Luật quản lý vốn tài sản nhà nước năm 2015 theo hướng doanh nghiệp nhà nước gồm doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn chi phối của nhà nước; không coi người quản lý doanh nghiệp nhà nước là cán bộ, công chức nhà nước; người đại diện vốn nhà nước hưởng lương theo mức độ thực hiện nhiệm vụ được chủ sở hữu giao | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Trước năm 2021 |
12 | Tham gia rà soát sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (theo hướng điều chỉnh tăng mức thuế suất đối với người có thu nhập quá cao) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Trước năm 2021 |
13 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị định về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động (bao gồm cả ban điều hành doanh nghiệp) gắn với việc giao khoán nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, kết quả, hiệu quả quản lý và sử dụng vốn nhà nước | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Năm 2030 |
14 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định xây dựng Nghị định quy định về tiền lương, tiền thưởng đối với hội đồng thành viên, kiểm soát viên (từ lợi nhuận sau thuế) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Năm 2030 |
15 | Tham gia rà soát sửa đổi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (để trích một phần lợi nhuận sau thuế trả lương cho hội đồng thành viên, kiểm soát viên) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Trước năm 2021 |
16 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định các văn bản quy định về cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập theo các nội dung nêu tại tiết đ điểm 3.1 khoản 3 mục II và các giải pháp tài chính nêu tại khoản 4 mục III của Nghị quyết số 27-NQ/TW khóa XII | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý IV/2018 |
17 | Tham gia với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đề xuất xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Tổ chức cán bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý III/2019 |
18 | Tham gia xây dựng, góp ý Quyết định của Ban Bí thư Trung ương Đảng quy định chế độ liền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội (thay thế Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 và các văn bản liên quan) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Vụ Tổ chức cán bộ và Văn phòng Đảng - Đoàn thể | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý III/2020 |
19 | Tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan của Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, các chuyên ngành Tòa án, Kiểm sát và Kiểm toán (thay thế các Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 và các văn bản liên quan) | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Các đơn vị thuộc Bộ | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Công văn góp ý; Báo cáo | Quý III/2020 |
20 | Chủ trì đề xuất xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với viên chức chuyên ngành của Bộ Tư pháp gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Gửi Bộ Nội vụ | Báo cáo | Quý III/2019 |
21 | Chủ trì đề xuất xây dựng bảng lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo và phụ cấp ưu đãi theo nghề (nếu có) đối với công chức làm việc tại các cơ quan thi hành án dân sự | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Bộ | Gửi Bộ Nội vụ | Báo cáo | Quý III/2019 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số hiệu: | 2866/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/11/2018 |
Hiệu lực: | 23/11/2018 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Doanh nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |