hieuluat

Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Hồ Chí Minh điều chỉnh, bổ sung chế độ với huấn luyện viên, vận động viên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:58/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hứa Ngọc Thuận
    Ngày ban hành:18/12/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/12/2012Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    ------------------
    Số: 58/2012/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------
    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2012
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    Điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên,
    vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố
    trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
    -----------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
    Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
    Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4710/LS-STC-SVHTT&DL ngày 28 tháng 5 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập luyện và thi đấu và đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4040/SVHTTDL-TC ngày 08 tháng 8 năm 2012,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu theo danh mục kèm theo Quyết định này.
    Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Khoản 2 nội dung “Chế độ tiền công trong tập luyện và thi đấu”, Khoản 3.b.II nội dung “Tiền thưởng thành tích các giải quốc tế” của danh mục các chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 136/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chế độ bồi dưỡng và tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố và Khoản 6 nội dung “Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong tập luyện và thi đấu” của danh mục các chế độ kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     
                                                                                                             TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
                                                                                                                    KT. CHỦ TỊCH
                                                                                                                   PHÓ CHỦ TỊCH
                                                                                                                  Hứa Ngọc Thuận
     

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    ----------------------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------------
     
     
    MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
    TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND
    ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
    -------------------------------
     
    I. CHẾ ĐỘ TIỀN CÔNG TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU

    NỘI DUNG
    Đơn vị tính
    Mức chi (đồng)
    Ghi chú
     
    A. Tiền công tập luyện thường xuyên:
     
     
     
    1. Đội dự tuyển thành phố
     - Huấn luyện viên
    người/ngày
    138.000
     - Vận động viên
    người/ngày
    92.000
    2. Năng khiếu tập trung
     - Huấn luyện viên
    người/ngày
    104.000
     - Vận động viên
    người/ngày
    46.000
    3. Năng khiếu dự bị tập trung
     - Huấn luyện viên
    người/ngày
    92.000
     - Vận động viên
    người/ngày
    35.000
    4. Năng khiếu trọng điểm
     - Huấn luyện viên
    người/ngày
    81.000
     - Vận động viên
    người/ngày
    5. Vận động viên khuyết tật
    người/ngày
    46.000
     
    B. Tiền công trong thời gian tập huấn, thi đấu:
    1. Tập huấn, thi đấu giải vô địch quốc gia và giải Năng khiếu trẻ quốc gia
     - Huấn luyện viên
    người/ngày
    138.000
     - Vận động viên
    người/ngày
    92.000
    2. Tập huấn, thi đấu giải trẻ quốc gia và giải trẻ Năng khiếu trẻ quốc gia
     - Huấn luyện viên
    người/ngày
    104.000
     - Vận động viên
    người/ngày
    46.000
     
    II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HLV, VĐV TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU:

    NỘI DUNG
    Đơn vị tính
    Mức chi (đồng)
    Ghi chú
     
    A. Tiền dinh dưỡng thường xuyên:
     
     
     
    1. Đội dự tuyển thành phố
     
     người/ngày
    173.000
     
    2. Năng khiếu tập trung
     
     người/ngày
    173.000
     
    3. Năng khiếu dự bị tập trung
     người/ngày
    138.000
     
    4. Năng khiếu trọng điểm
     
     người/ngày
    104.000
     
     
    B. Tiền dinh dưỡng trong thời gian tập huấn:
     
     
     
    1. Tập huấn tham dự giải vô địch quốc gia
     người/ngày
    173.000
     
    2. Tập huấn tham dự giải trẻ quốc gia
     người/ngày
    138.000
     
    3. Tập huấn tham dự giải năng khiếu trẻ QG
     người/ngày
    138.000
     
     
    C. Tiền dinh dưỡng trong thời gian thi đấu:
     
     
     
    1. Thi đấu giải vô địch quốc gia
     người/ngày
    230.000
     
    2. Thi đấu dự giải trẻ quốc gia
     
     người/ngày
    173.000
     
    3. Thi đấu giải trẻ năng khiếu trẻ quốc gia
     người/ngày
    173.000
     
     
    III. GIẢI THƯỞNG THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI QUỐC TẾ:
    A. PHÂN NHÓM MÔN:
    1. Nhóm 1: Điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn.
    2. Nhóm 2: các môn thể thao còn lại và thể thao người khuyết tật.
    B. MỨC CHI:

    NỘI DUNG
    Đơn vị tính
    Mức chi (đồng)
    Ghi chú
    1/ Đại hội Olympic
    - Huy chương vàng
    HC/người
    184.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 69 triệu đồng               
       - Huy chương bạc
    HC/người
    92.000.000
      - Huy chương đồng
    HC/người
    69.000.000
    2/ Đại hội Olympic trẻ
      - Huy chương vàng
    HC/người
    69.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng              
      - Huy chương bạc
    HC/người
    35.000.000
      - Huy chương đồng
    HC/người
    29.000.000
    3/ Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn
     
     + Môn nhóm 1
      - Huy chương vàng
    HC/người
    98.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 64 triệu đồng         
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    52.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    41.000.000
     + Môn nhóm 2
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    69.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 35 triệu đồng                
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    41.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    35.000.000
    4/ Đại hội thể thao Châu Á
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    81.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng            
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    41.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    35.000.000
    5/ Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, ĐH thể thao võ thuật-trong nhà Châu Á
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    58.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng            
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    29.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    23.000.000
    6/ Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn
      + Môn nhóm 1
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    69.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng            
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    35.000.000
     - Huy chương đồng 
    HC/người
    29.000.000
      + Môn nhóm 2
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    58.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng           
      - Huy chương bạc
    HC/người
    29.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    23.000.000
    7/ Đại hội thể thao Đông Nam Á
      - Huy chương vàng
    HC/người
    52.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng            
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    29.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    23.000.000
    NỘI DUNG
    Đơn vị tính
    Mức chi (đồng)
    Ghi chú
    8/ Giải vô địch Đông Nam Á hoặc cúp Đông Nam Á từng môn
      + Môn nhóm 1
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    46.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng             
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    23.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    18.000.000
     + Môn nhóm 2
      - Huy chương vàng 
    HC/người
    35.000.000
    phá kỷ lục cộng thêm 12 triệu đồng             
      - Huy chương bạc 
    HC/người
    18.000.000
      - Huy chương đồng 
    HC/người
    12.000.000
     * Thưởng cho các giải thể thao người khuyết tật
    Thưởng bằng mức HLV, VĐV bình thường

     * Các giải trẻ:

    Thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định trên
     * Các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên
    Thưởng tối đa bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định trên
     * Thưởng cho huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
    Bằng với mức thưởng VĐV
     * Đối với các môn thể thao tập thể
    Mức thưởng của mỗi thành viên bằng với mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân

     * Đối với các môn thể thao đồng đội

    Mức thưởng của mỗi thành viên bằng 50% mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 93/2001/NĐ-CP của Chính phủ quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 12/12/2001 Hiệu lực: 27/12/2001 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 32/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu
    Ban hành: 06/06/2011 Hiệu lực: 22/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 136/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về chế độ bồi dưỡng và tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao Thành phố
    Ban hành: 10/12/2007 Hiệu lực: 20/12/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Quyết định 74/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên,trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố
    Ban hành: 05/10/2009 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Hồ Chí Minh điều chỉnh, bổ sung chế độ với huấn luyện viên, vận động viên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:58/2012/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/12/2012
    Hiệu lực:01/12/2012
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Hứa Ngọc Thuận
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X