Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 98/QĐ-LĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 16/01/2009 | Hết hiệu lực: | 18/12/2018 |
Áp dụng: | 16/01/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH Số: 98/QĐ-LĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI TRONG CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
---------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Nghị định 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, bao gồm:
1. Lĩnh vực dạy nghề, lao động, việc làm.
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, đề án thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường cao đẳng dạy nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
b) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
c) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề.
d) Quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ về dạy nghề; chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
đ) Tiếp nhận hồ sơ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
e) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định điều kiện, thủ tục thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
f) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho các doanh nghiệp.
g) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp, đổi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; đề xuất việc đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
h) Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; hồ sơ báo cáo đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu và của các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài; hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề và hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân.
i) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động và gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
k) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
l) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định chất lượng dạy nghề.
m) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
n) Tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc kiểm tra chất lượng các sản phẩm hàng hóa đặc thù thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Lĩnh vực người có công.
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ giám định, giám định lại thương tật, hồ sơ xác nhận các đối tượng người có công, hồ sơ cấp lại, đổi lại bằng Tổ quốc ghi công.
b) Tiếp nhận, thẩm định việc quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ khác đối với người có công.
c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đưa thương binh, bệnh binh và đối tượng người có công khác vào, ra các cơ sở điều dưỡng người có công.
3. Lĩnh vực xã hội.
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập, giải thể các cơ sở chữa trị, cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện tự nguyện; thẩm định cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở tự nguyện.
c) Tiếp nhận, thẩm định, xét đề nghị công nhận xã nghèo, xã bãi ngang ven biển; xét, xếp loại và công nhận hộ nghèo.
d) Xét đề nghị mức trợ cấp, trợ giúp cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và cho đối tượng được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội.
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quyết định áp dụng biện pháp đưa người vào cơ sở cai nghiện, chữa trị bắt buộc cho đối tượng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.
a) Căn cứ Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ; Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi ban hành theo Quyết định này và Danh mục cho các Bộ, ngành khác quy định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
b) Báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả thực hiện việc định kỳ chuyển đổi các vị trí công tác trong ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan.
2. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ.
a) Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác theo định kỳ trong các đơn vị thuộc Bộ.
b) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trong quá trình thực hiện; đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
Quyết định 98/QĐ-LĐTBXH các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 98/QĐ-LĐTBXH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/01/2009 |
Hiệu lực: | 16/01/2009 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày hết hiệu lực: | 18/12/2018 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |