hieuluat

Thông báo 843/TB-LĐTBXH về tình hình tai nạn lao động năm 2021

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:843/TB-LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông báoNgười ký:Lê Văn Thanh
    Ngày ban hành:22/03/2022Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/03/2022Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Số: 843/TB-LĐTBXH

    Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2022

     

     

     

    THÔNG BÁO

    TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM 2021

    ____________

     

    Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo đến các ngành, các địa phương tình hình tai nạn lao động năm 2021 và một số giải pháp chủ yếu nhằm chủ động ngăn ngừa sự cố và tai nạn lao động năm 2022.

    Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2021 trên toàn quốc đã xảy ra 6.504 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) (giảm 1.876 vụ, tương ứng với 22,4% so với năm 2020) làm 6.658 người bị nạn (giảm 1.952 người, tương ứng với 22,67% so với năm 2020) (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động) trong đó:

    - Số vụ TNLĐ chết người: 749 vụ, giảm 170 vụ tương ứng 18,5% so với năm 2020, (trong đó, khu vực có quan hệ lao động: 574 vụ, giảm 55 vụ tương ứng với 8,74% so với năm 2020; khu vực người lao động làm việc không theo hợp động lao động: 175 vụ, giảm 115 vụ tương ứng với 39,7% so với năm 2020);

    - Số người chết vì TNLĐ: 786 người, giảm 180 người tương ứng 18,63% so với năm 2020, (trong đó, khu vực có quan hệ lao động: 602 người, giảm 59 người tương ứng với 8,92% so với năm 2020; khu vực người lao động làm việc không theo hợp động lao động: 184 người, giảm 121 người tương ứng với 39,67% so với năm 2020);

    - Số người bị thương nặng: 1.485 người, giảm 412 người tương ứng với 21,71% so với năm 2020 (trong đó, khu vực có quan hệ lao động: 1.226 người, giảm 391 người tương ứng với 24,2% so với năm 2020; khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động: 259 người, giảm 21 người tương ứng với 7,5% so với năm 2020);

    * Tình hình TNLĐ năm 2021 trong khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động giảm so với năm 2020 cả về số người chết và số vụ TNLĐ chết người.

    (Chi tiết tại Phụ lục I).

    Những địa phương có số người chết vì TNLĐ nhiều nhất trong năm 2021 bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Dương, Thanh Hóa, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Thái Nguyên.

     

    Phần I. TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

     

    I. TÌNH HÌNH CHUNG

    1. Số vụ tai nạn lao động

    Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, năm 2021 trên toàn quốc đã xảy ra 5.797 vụ TNLĐ làm 5.910 người bị nạn trong đó:

    - Số vụ TNLĐ chết người: 574 vụ;

    - Số người chết: 602 người;

    - Số người bị thương nặng: 1.226 người;

    (Chi tiết tại Phụ lục II).

    Những địa phương có nhiều người chết vì TNLĐ trong khu vực có quan hệ lao động như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Thanh Hóa, Hải Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh.

    2. So sánh tình hình TNLĐ năm 2021 với năm 2020

    Qua các số liệu thống kê về tình hình TNLĐ năm 2021 so với năm 2020 cụ thể như sau:

    TT

    Chỉ tiêu thống kê

    năm 2020

    năm 2021

    Tăng (+) /giảm(-)

    1

    Số vụ

    7.473

    5.797

    -1.676(-22,43%)

    2

    Số nạn nhân

    7.649

    5.910

    -1.739(-22,73%)

    3

    Số vụ có người chết

    629

    574

    -55(-8,74%)

    4

    Số người chết

    661

    602

    -59(-8,93%)

    5

    Số người bị thương nặng

    1.617

    1.226

    -391(-24,2%)

     

    Bảng 1: So sánh tình hình TNLĐ năm 2021 và năm 2020 khu vực có quan hệ lao động.

    3. Một số vụ TNLĐ nghiêm trọng, xử lý trách nhiệm đối với vụ TNLĐ xảy ra trong năm 2021

    - Điển hình một số vụ tai nạn lao động nghiêm trọng (làm chết người và bị thương nhiều người) tại các địa phương như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Nghệ An, Hải Dương, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Dương, Quảng Ngãi, Bắc Ninh, Hà Nam, Bình Phước xảy ra trong các lĩnh vực xây dựng, khai thác khoáng sản, điện tử.

    - Ngoài một số vụ tai nạn lao động nghiêm trọng đang trong quá trình điều tra, năm 2021 các địa phương báo cáo có 22 vụ TNLĐ đề nghị khởi tố, 10 vụ đã có Quyết định khởi tố của cơ quan Cảnh sát điều tra.

    (Chi tiết tại Phụ lục III).

    4. Tình hình tai nạn lao động trong lĩnh vực đặc thù

    - Theo báo cáo của Bộ Quốc phòng năm 2021, xảy ra 75 vụ tai nạn lao động (trong đó có 24 vụ tai nạn lao động có người chết), làm 77 người bị nạn (trong đó 25 người chết, 52 người bị thương nặng);

    - Theo báo cáo của Bộ Công an năm 2021, xảy ra 10 vụ, làm 10 người bị tai nạn lao động trong khi làm nhiệm vụ (trong đó có 01 vụ chết người, 05 người bị thương nặng, 04 người bị thương nhẹ);

    - Theo báo cáo của Bộ Công Thương năm 2021 không xảy ra vụ tai nạn lao động nào trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí (trên bờ);

    - Các Bộ: Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, chưa có báo cáo tai nạn lao động trong lĩnh vực đặc thù.

    II. PHÂN TÍCH CÁC VỤ TNLĐ TỪ CÁC BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG KHU VỰC CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

    Phân tích từ các biên bản điều tra tai nạn lao động chết người nhận được, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có một số đánh giá như sau:

    1. Tình hình tai nạn lao động chết người theo loại hình cơ sở sản xuất

    - Loại hình công ty cổ phần chiếm 44,25% số vụ TNLĐ chết người và 44,44% số người chết.

    - Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm 28,32% số vụ TNLĐ chết người và 29,06% số người chết.

    - Loại hình doanh nghiệp nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp chiếm 10,62% số vụ TNLĐ chết người và 10,26% số người chết người

    - Loại hình doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chiếm 6,19% số vụ TNLĐ và 5,98,% số người chết.

    2. Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động chết người

    - Lĩnh vực dệt may, da giày chiếm 14,16% tổng số vụ TNLĐ và 13,68% tổng số người chết.

    - Lĩnh vực khai thác mỏ, khai thác khoáng sản chiếm 13,27% tổng số vụ TNLĐ và 12,82% tổng số người chết.

    - Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 10,61% tổng số vụ TNLĐ và 10,26% tổng số người chết.

    - Lĩnh vực xây dựng chiếm 9,73% tổng số vụ TNLĐ và 10,26% tổng số người chết.

    - Lĩnh vực cơ khí, luyện kim chiếm 6,19% tổng số vụ TNLĐ và 5,98% tổng số người chết.

    - Lĩnh vực dịch vụ chiếm 6,19% tổng số vụ TNLĐ và 5,298% tổng số người chết.

    3. Các yếu tố chấn thương chủ yếu làm chết người nhiều nhất

    - Tai nạn giao thông chiếm 36,28% tổng số vụ TNLĐ và 35,9% tổng số người chết.

    - Ngã từ trên cao, rơi chiếm 21,24% tổng số vụ TNLĐ và 20,51% tổng số người chết.

    - Đổ, sập chiếm 9,73% tổng số vụ TNLĐ và 10,26% tổng số người chết.

    - Điện giật chiếm 9,73% tổng số vụ TNLĐ và 9,4% tổng số người chết.

    - Vật văng bắn, va đập chiếm 8,85% tổng số vụ TNLĐ và 8,55% tổng số người chết.

    4. Các nguyên nhân chủ yếu để xảy ra tai nạn lao động chết người

    * Nguyên nhân do người sử dụng lao động chiếm 40,69% tổng số vụ TNLĐ và 41,87% tổng số người chết, cụ thể:

    - Do tổ chức lao động và điều kiện lao động chiếm 23,89% tổng số vụ TNLĐ và 25,64% tổng số người chết.

    - Người sử dụng lao động không xây dựng quy trình, biện pháp làm việc an toàn chiếm 6,19% tổng số vụ TNLĐ và 5,98% tổng số người chết.

    - Thiết bị không đảm bảo an toàn lao động chiếm 6,19% tổng số vụ TNLĐ và 5,98% tổng số người chết.

    - Người sử dụng lao động không huấn luyện an toàn lao động hoặc huấn luyện an toàn lao động chưa đầy đủ cho người lao động chiếm 4,42% tổng số vụ TNLĐ và 4,27% tổng số người chết.

    * Nguyên nhân do người lao động chiếm 9,73% tổng số số vụ TNLĐ và 9,4% tổng số người chết, cụ thể:

    - Người lao động vi phạm quy trình, quy chuẩn kỹ thuật an toàn lao động chiếm 7,08% tổng số số vụ TNLĐ và 6,84% tổng số người chết.

    - Người lao động không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân và thiết bị an toàn được trang bị chiếm 2,65% tổng số số vụ TNLĐ và 2,56% tổng số người chết.

    * Còn lại 49,58% tổng số vụ TNLĐ với 48,73% tổng số người chết, xảy ra do các nguyên nhân khác như: tai nạn giao thông, nguyên nhân tai nạn lao động do người khác gây ra, khách quan khó tránh.

    III. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TNLĐ VÀ VIỆC ĐIỀU TRA, BÁO CÁO TNLĐ XẢY RA TRONG KHU VỰC CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG

    1. Tình hình TNLĐ năm 2021 so với năm 2020

    Trong năm 2021, trong khu vực có quan hệ lao động số vụ TNLĐ giảm, tổng số nạn nhân giảm, số vụ có người chết giảm, số người chết giảm, số người bị thương nặng giảm (Chi tiết tại Bảng 1 nêu trên). Số vụ và số người bị TNLĐ giảm là do số người lao động tham gia báo cáo giảm 10,9 % so với năm 2020. Bên cạnh đó do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 nên số lao động giảm dẫn đến giảm TNLĐ so với năm 2020.

    2. Tình hình điều tra tai nạn lao động

    - Đa số các vụ TNLĐ đã được khai báo và điều tra đúng quy định. Tuy nhiên một số địa phương còn chậm gửi biên bản điều tra về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; số biên bản nhận được chỉ chiếm 23,5 % tổng số vụ TNLĐ chết người.

    - Trong năm 2021, Hà Nội, Thái Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Phú Thọ, Lai Châu, Quảng Ngãi là những địa phương báo cáo kịp thời biên bản điều tra TNLĐ theo quy định về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp theo dõi.

    3. Chất lượng báo cáo tai nạn lao động năm 2021

    - Trong năm 2021, 63/63 địa phương đã thực hiện việc báo cáo tình hình TNLĐ theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. Một số địa phương báo cáo chậm: Kon Tum, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bạc Liêu.

    - Tỷ lệ báo cáo của các doanh nghiệp về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội còn thấp. Trong năm 2021, có khoảng 5,31% doanh nghiệp báo cáo về tình hình TNLĐ. Số doanh nghiệp chấp hành báo cáo tình hình TNLĐ chưa đầy đủ. Do vậy, việc tổng hợp, đánh giá tình hình TNLĐ trên toàn quốc còn gặp nhiều khó khăn.

    4. Thiệt hại về vật chất

    Theo số liệu báo cáo sơ bộ của các địa phương, thiệt hại về vật chất do TNLĐ xảy ra năm 2021 như sau: chi phí tiền thuốc, mai táng, tiền bồi thường cho gia đình người chết và những người bị thương,... là trên 3.954 tỷ đồng (giảm 2.049 tỷ đồng so với năm 2020); thiệt hại về tài sản trên 18 tỷ đồng (tăng 14,117 tỷ đồng so với năm 2020); tổng số ngày nghỉ do tai nạn lao động là trên 116.377 ngày (giảm 33.947 ngày so với năm 2020).

     

    Phần II. TÌNH HÌNH TNLĐ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

     

    I. TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG

    Theo báo cáo của 61/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên toàn quốc đã xảy ra 707 vụ TNLĐ làm 748 người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động bị nạn trong đó:

    - Số vụ TNLĐ chết người: 175 vụ;

    - Số người chết: 184 người;

    - Số người bị thương nặng: 259 người;

    (Chi tiết tại Phụ lục IV).

    Các vụ TNLĐ xảy ra chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, nông nghiệp, thủ công, cơ khí, thương mại dịch vụ. Các địa phương có số người chết vì tai nạn lao động nhiều nhất trong năm 2021 như: Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Nam, Hưng Yên, Hải Dương,...

    Theo số liệu thống kê về tình hình TNLĐ năm 2021 so với năm 2020 cụ thể như sau:

    TT

    Chỉ tiêu thống kê

    năm 2020

    năm 2021

    Tăng (+) /giảm(-)

    1

    Số vụ

    907

    707

    -200(-22,05%)

    2

    Số nạn nhân

    961

    748

    -213(-22,16%)

    3

    Số vụ có người chết

    290

    175

    -115 (-39,7%)

    4

    Số người chết

    305

    184

    -121(-39,67%)

    5

    Số người bị thương nặng

    280

    259

    -21(-7,5%)

     

    Bảng 2: So sánh tình hình TNLĐ năm 2021 và năm 2020 khu vực không có quan hệ lao động.

    II. TÌNH HÌNH ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO NĂM 2021

    Trong năm 2021, một số địa phương đã thực hiện gửi biên bản điều tra TNLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động như: Hà Nội, Thái Bình. Tuy nhiên, công tác điều tra TNLĐ đối với khu vực không có hợp đồng lao động chưa được triển khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. Việc lập biên bản ghi nhận TNLĐ đối với người làm việc không theo hợp đồng lao động của Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai còn rất hạn chế.

    Đã có 61/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (bằng năm 2020) báo cáo thống kê TNLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ; trong đó có 42 địa phương báo cáo có xảy ra TNLĐ, 19 địa phương báo cáo không xảy ra TNLĐ (chi tiết tại Phụ lục IV); 02 địa phương chưa có báo cáo là Quảng Bình, Gia Lai.

     

    Phần III. BÁO CÁO CÁC TRƯỜNG HỢP NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN TOÀN QUỐC

     

    I. TỔNG QUAN VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP NGƯỜI BỊ TNLĐ KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN TOÀN QUỐC

    (Số liệu báo cáo từ 38/63 tỉnh, thành phố)

    TT

    Chỉ tiêu

    Số lượng

    1

    Số người được sơ cứu cấp cứu (không điều trị)

    5.160

    2

    Số người được điều trị lần đầu trong năm đối với một vụ tai nạn lao động

    13.791

    3

    Tổng số người bị tai nạn lao động đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

    18.951

     

    II. PHÂN LOẠI CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ TNLĐ KHÁM, ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN TOÀN QUỐC THEO VIỆC SƠ CẤP CỨU, ĐIỀU TRỊ

    (Chi tiết tại Phụ lục V).

     

    Phần IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẦN THỰC HIỆN NĂM 2022

     

    Căn cứ vào tình hình và nguyên nhân xảy ra TNLĐ trong năm 2021, để chủ động phòng ngừa và hạn chế TNLĐ trong thời gian tới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các tổ chức, người sử dụng lao động, người lao động quan tâm triển khai thực hiện tốt các nội dung chủ yếu sau:

    1. Các bộ, ngành chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc ngành và lĩnh vực quản lý chủ động kiểm tra công tác an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực có nhiều nguy cơ xảy ra TNLĐ, sự cố nghiêm trọng như: xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, da giày, khai thác mỏ, khoáng sản đặc biệt là các công trình xây dựng trọng điểm, tiếp giáp với khu dân cư, đông người qua lại, thiết bị nâng, thang máy, các công trình vui chơi công cộng có sử dụng các trò chơi tàu lượn cao tốc, đu quay, máng trượt, cáp treo,....

    2. Bộ Y tế tăng cường triển khai hướng dẫn và đôn đốc việc thống kê TNLĐ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo khoản 4 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 25 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ và gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp theo đúng quy định.

    3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan chức năng tại địa phương:

    - Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định an toàn, vệ sinh lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn, đặc biệt các lĩnh vực có nhiều nguy cơ xảy ra TNLĐ, sự cố nghiêm trọng, chú ý đến hoạt động xây dựng quy trình, biện pháp làm việc an toàn tại doanh nghiệp; thực hiện báo cáo TNLĐ theo Luật An toàn, vệ sinh lao động.

    - Tăng cường tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với từng lĩnh vực và ngành nghề, ưu tiên việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động; phòng ngừa TNLĐ kết hợp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại nơi làm việc.

    - Tăng cường tổ chức điều tra TNLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.

    - Tăng cường triển khai công tác phòng ngừa TNLĐ với sự hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội về TNLĐ, bệnh nghề nghiệp, báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Tổ chức hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc thống kê, báo cáo TNLĐ đối với người làm việc không theo hợp đồng lao động; lập biên bản ghi nhận TNLĐ đối với người làm việc không theo hợp đồng lao động.

    4. Các doanh nghiệp tăng cường triển khai công tác an toàn, vệ sinh lao động, chú trọng đến các hoạt động tự kiểm tra, chủ động kiểm soát phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm, có hại tại doanh nghiệp, phòng ngừa TNLĐ do ngã cao, điện giật, vật rơi, đổ sập; tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động.

    5. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam tuyên truyền vận động người sử dụng lao động quan tâm, chú ý việc xây dựng nội quy, quy trình, biện pháp làm việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động tại nơi làm việc; tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật An toàn, vệ sinh lao động cho các hội viên.

    6. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và các hội nghề nghiệp tăng cường tuyên truyền, vận động người lao động, hội viên chấp hành tốt các nội quy, quy trình làm việc an toàn; sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động nhằm hạn chế đến mức thấp nhất TNLĐ, đảm bảo an toàn, sức khoẻ và tính mạng cho người lao động./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Văn phòng TW Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Uỷ ban Xã hội của Quốc hội;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc CP;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
    - TW Hội Nông dân Việt Nam;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
    - Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
    - UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Bộ;
    - Trung tâm thông tin (để đăng tải);
    - Lưu: VT, Cục ATLĐ.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Văn Thanh

     

     

     

    PHỤ LỤC I

    TÌNH HÌNH TNLĐ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 BAO GỒM KHU VỰC CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG VÀ KHU VỰC NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
    (Kèm theo Thông báo số 843/TB-LĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    Stt

    Địa phương

    Số vụ

    Số người bị nạn

    Số vụ chết người

    Số người chết

    Số người bị thương nặng

    1

    Hồ Chí Minh

    546

    551

    56

    56

    36

    2

    Hà Nội

    275

    298

    43

    43

    90

    3

    Hải Dương

    154

    164

    36

    39

    76

    4

    Thanh Hóa

    40

    45

    35

    36

    9

    5

    Bình Dương

    120

    122

    29

    31

    1

    6

    Đồng Nai

    1340

    1347

    27

    28

    146

    7

    Quảng Ninh

    630

    640

    26

    28

    423

    8

    Thái Nguyên

    119

    121

    23

    24

    32

    9

    Hưng Yên

    62

    62

    20

    20

    17

    10

    Bình Định

    141

    142

    20

    20

    23

    11

    Hải Phòng

    169

    171

    20

    20

    35

    12

    An Giang

    120

    121

    19

    19

    2

    13

    Gia Lai

    19

    23

    18

    19

    4

    14

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    261

    263

    17

    18

    39

    15

    Bình Phước

    117

    119

    18

    18

    5

    16

    Lạng Sơn

    52

    54

    16

    17

    30

    17

    Lâm Đồng

    12

    20

    12

    17

    3

    18

    Hòa Bình

    16

    17

    16

    16

    1

    19

    Bắc Giang

    129

    132

    14

    14

    29

    20

    Thái Bình

    72

    80

    13

    13

    17

    21

    Vĩnh Phúc

    61

    62

    13

    13

    17

    22

    Quảng Ngãi

    93

    97

    12

    13

    6

    23

    Hà Nam

    44

    50

    12

    13

    9

    24

    Quảng Nam

    300

    306

    11

    11

    76

    25

    Quảng Bình

    37

    37

    11

    11

    26

    26

    Quảng Trị

    67

    67

    11

    11

    56

    27

    Lai Châu

    10

    11

    10

    11

    0

    28

    Điện Biên

    46

    49

    9

    10

    7

    29

    Long An

    20

    21

    9

    10

    11

    30

    Phú Thọ

    10

    14

    10

    10

    3

    31

    Tiền Giang

    137

    137

    9

    9

    19

    32

    Lào Cai

    27

    28

    9

    9

    19

    33

    Cao Bằng

    18

    20

    6

    9

    11

    34

    Thừa Thiên Huế

    123

    126

    7

    9

    1

    35

    Tây Ninh

    241

    241

    9

    9

    22

    36

    Phú Yên

    30

    30

    9

    9

    1

    37

    Đà Nẵng

    20

    20

    9

    9

    11

    38

    Đồng Tháp

    11

    12

    7

    8

    4

    39

    Yên Bái

    26

    27

    5

    8

    19

    40

    Nghệ An

    25

    36

    6

    8

    8

    41

    Bắc Ninh

    135

    135

    7

    7

    22

    42

    Kiên Giang

    39

    40

    7

    7

    3

    43

    Hậu Giang

    38

    38

    7

    7

    7

    44

    Sơn La

    9

    9

    7

    7

    2

    45

    Hà Tĩnh

    7

    7

    7

    7

    0

    46

    Đắk Lắk

    13

    13

    6

    6

    7

    47

    Bình Thuận

    6

    6

    6

    6

    0

    48

    Cà Mau

    16

    20

    6

    6

    14

    49

    Bến Tre

    20

    20

    5

    5

    1

    50

    Trà Vinh

    7

    8

    3

    5

    3

    51

    Bắc Kạn

    31

    33

    4

    4

    15

    52

    Vĩnh Long

    89

    89

    3

    3

    12

    53

    Nam Định

    69

    71

    2

    3

    9

    54

    Kon Tum

    3

    3

    3

    3

    0

    55

    Cần Thơ

    31

    31

    2

    2

    0

    56

    Ninh Thuận

    12

    12

    2

    2

    5

    57

    Hà Giang

    16

    16

    2

    2

    6

    58

    Sóc Trăng

    11

    11

    2

    2

    0

    59

    Bạc Liêu

    10

    10

    2

    2

    0

    60

    Tuyên Quang

    74

    74

    1

    1

    17

    61

    Khánh Hòa

    32

    33

    1

    1

    17

    62

    Ninh Bình

    90

    90

    1

    1

    1

    63

    Đắk Nông

    6

    6

    1

    1

    0

     

     

     

    PHỤ LỤC II

    TÌNH HÌNH TNLĐ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 KHU VỰC CÓ QUAN HỆ LAO ĐỘNG
    (Kèm theo Thông báo số 843/TB-LĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    Stt

    Địa phương

    Số vụ

    Số người bị nạn

    Số vụ chết người

    Số người chết

    Số người bị thương nặng

    1

    Hồ Chí Minh

    542

    547

    52

    52

    36

    2

    Bình Dương

    120

    122

    29

    31

    1

    3

    Thanh Hóa

    31

    35

    30

    30

    5

    4

    Hải Dương

    129

    139

    26

    29

    61

    5

    Đồng Nai

    1340

    1347

    27

    28

    146

    6

    Hà Nội

    127

    131

    27

    27

    54

    7

    Quảng Ninh

    627

    636

    23

    24

    423

    8

    Hải Phòng

    169

    171

    20

    20

    35

    9

    Gia Lai

    19

    23

    18

    19

    4

    10

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    261

    263

    17

    18

    39

    11

    Bình Định

    133

    134

    16

    16

    19

    12

    Bình Phước

    115

    117

    16

    16

    5

    13

    Thái Nguyên

    102

    104

    15

    16

    23

    14

    An Giang

    111

    111

    13

    13

    2

    15

    Vĩnh Phúc

    61

    62

    13

    13

    17

    16

    Quảng Ngãi

    93

    97

    12

    13

    6

    17

    Quảng Bình

    37

    37

    11

    11

    26

    18

    Lai Châu

    10

    11

    10

    11

    0

    19

    Lâm Đồng

    9

    12

    9

    11

    1

    20

    Hưng Yên

    31

    31

    10

    10

    10

    21

    Phú Thọ

    10

    14

    10

    10

    3

    22

    Tây Ninh

    135

    135

    9

    9

    0

    23

    Thái Bình

    58

    65

    9

    9

    12

    24

    Hà Nam

    38

    42

    8

    9

    5

    25

    Long An

    19

    20

    8

    9

    11

    26

    Bắc Giang

    115

    117

    8

    8

    24

    27

    Hòa Bình

    8

    9

    8

    8

    1

    28

    Nghệ An

    15

    26

    6

    8

    8

    29

    Yên Bái

    26

    27

    5

    8

    19

    30

    Tiền Giang

    134

    134

    7

    7

    18

    31

    Lào Cai

    24

    24

    7

    7

    17

    32

    Sơn La

    9

    9

    7

    7

    2

    33

    Quảng Trị

    39

    39

    6

    6

    33

    34

    Kiên Giang

    37

    38

    6

    6

    2

    35

    Đà Nẵng

    17

    17

    6

    6

    11

    36

    Đắk Lắk

    9

    9

    6

    6

    3

    37

    Bình Thuận

    6

    6

    6

    6

    0

    38

    Hà Tĩnh

    6

    6

    6

    6

    0

    39

    Đồng Tháp

    9

    10

    5

    6

    4

    40

    Bắc Ninh

    130

    130

    5

    5

    18

    41

    Bến Tre

    20

    20

    5

    5

    1

    42

    Lạng Sơn

    9

    10

    4

    5

    3

    43

    Trà Vinh

    7

    8

    3

    5

    3

    44

    Thừa Thiên Huế

    119

    120

    3

    3

    1

    45

    Vĩnh Long

    84

    84

    3

    3

    7

    46

    Cà Mau

    8

    10

    3

    3

    7

    47

    Nam Định

    69

    71

    2

    3

    9

    48

    Cao Bằng

    7

    8

    1

    3

    5

    49

    Cần Thơ

    31

    31

    2

    2

    0

    50

    Ninh Thuận

    12

    12

    2

    2

    5

    51

    Bắc Kạn

    8

    10

    2

    2

    5

    52

    Điện Biên

    4

    4

    2

    2

    2

    53

    Kon Tum

    2

    2

    2

    2

    0

    54

    Quảng Nam

    233

    239

    1

    1

    28

    55

    Ninh Bình

    90

    90

    1

    1

    1

    56

    Tuyên Quang

    74

    74

    1

    1

    17

    57

    Khánh Hòa

    32

    33

    1

    1

    17

    58

    Hậu Giang

    32

    32

    1

    1

    7

    59

    Sóc Trăng

    10

    10

    1

    1

    0

    60

    Hà Giang

    5

    5

    1

    1

    4

    61

    Bạc Liêu

    5

    5

    1

    1

    0

    62

    Phú Yên

    20

    20

    0

    0

    0

    63

    Đắk Nông

    5

    5

    0

    0

    0

     

     

     

    PHỤ LỤC III

    MỘT SỐ VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG NGHIÊM TRỌNG; SỐ VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG CHUYỂN HỒ SƠ CHO CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG ĐỀ NGHỊ KHỞI TỐ, SỐ VỤ ĐÃ KHỞI TỐ
    (Kèm theo Thông báo số 843/TB-LĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    I. MỘT SỐ VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG NGHIÊM TRỌNG XẢY RA TRONG NĂM 2021

    1. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do rơi Vận thăng chở người và hàng từ tầng 4 xuống đất, xảy ra ngày 02/01/2021 tại Công trình xây dựng trụ sở làm việc Sở Tài chính tỉnh Nghệ An, thuộc phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, hậu quả làm 11 người bị nạn, trong đó 03 người chết, 08 người bị thương nặng là lao động của Công ty Cổ phần thi công cơ giới và Xây lắp 171 khi đang thực hiện công việc;

    2. Vụ TNLĐ nghiêm trọng do bỏng than, xảy ra ngày 22/01/2021, tại Công ty Cổ phần Xi măng Sài Sơn, địa chỉ: xã Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội, hậu quả làm 01 người chết, 03 người bị thương;

    3. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do than cháy nội sinh, xảy ra ngày 26/01/2021 tại IIK22-IIK25, Lò dọc vỉa than mức -180 mét thuộc khai trường khai thác than của Công ty Cổ phần khoáng sản Kim Bôi - Chi nhánh Hải Dương, thuộc địa phận khu dân cư Trại Nẻ, phường An Lạc, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương, hậu quả làm 04 người chết, 04 người bị thương là người lao động của Công ty Cổ phần khoáng sản Kim Bôi - Chi nhánh Hải Dương;

    4. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do bỏng nhiệt, xảy ra ngày 08/02/2021 tại Công ty TNHH Quốc tế Kim Bảo Sơn (Việt Nam), địa chỉ: Đường số 1, KCN Long Thành, Long Thành, Đồng Nai, hậu quả làm 02 người chết;

    5. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do sập đổ, vùi lấp, xảy ra ngày 09/3/2021 tại Công trình cải tạo, sửa chữa Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tại Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng, hậu quả làm 02 người chết là lao động của Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại Quốc tế Huy Hoàng (nhà thầu thi công) khi đang làm việc tại công trường;

    6. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do tuột đầu nối dây cáp với móc cẩu, xảy ra ngày 15/3/2021 tại Công trình xây dựng Ford Bình Phước, địa chỉ: khu phố Phú Mỹ, phường Tân Phú, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước do Công ty cổ phần Dịch vụ ô tô Thành phố mới Bình Dương làm chủ đầu tư, hậu quả làm 02 người chết, 01 người bị thương là lao động của Công ty TNHH Cơ khí Xây dựng Thương mại Minh Long (nhà thầu thi công) khi đang thi công lắp dựng nhà xưởng;

    7. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do đổ, đè, xảy ra ngày 14/4/2021 tại Dock tàu, hậu quả làm 02 người chết, 01 người bị thương là người lao động của Công ty công nghiệp tàu thủy Dung Quất (DQS), địa chỉ thôn Tân Hy, xã Bình Đông, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;

    8. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do ngạt khói, xảy ra ngày 16/4/2021 tại khu Xưởng trống tầng 2, Xưởng PKG, Nhà máy số 2, Công ty TNHH Dreamtech Việt Nam, đường Hữu Nghị, Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh, thuộc địa phận huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, hậu quả làm 03 người chết là công nhân của Công ty;

    9. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do cháy nổ hệ thống hút bụi, xảy ra ngày 22/7/2021, tại nhà xưởng sản xuất của Công ty Tuyển Hưng (địa chỉ: thửa đất tờ bản đồ 36, ấp 2, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương), hậu quả làm 02 người chết;

    10. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do mìn nổ, xảy ra ngày 18/7/2021 tại Mỏ đá núi Bẩy ngọn, thôn Đồng Ao, xã Thanh Thủy, huyện Thanh liêm, tỉnh Hà Nam, hậu quả làm 2 người chết, 3 người bị thương là công nhân của Công ty Cổ phần XNK Havico;

    11. Vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng do sự cố nổ bao hơi, xảy ra ngày 12/10/2021 tại Công ty Cổ phần Gạch ốp lát BNC, thuộc Cụm Công nghiệp Quế Võ 2, thôn Hữu Bằng, xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, hậu quả làm 03 người chết, 06 người bị thương;

    12. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 28/11/2021 tại công trình xây dựng căn hộ HA11-SP12-89 khu đô thị Vinhomes Ocean Park thuộc xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội, hậu quả làm 01 người chết, 01 người bị thương.

    II. SỐ VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG CHUYỂN HỒ SƠ CHO CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG ĐỀ NGHỊ KHỞI TỐ TRONG NĂM 2021

    1. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 03/11/2020, tại Công trình Xây dựng nhà dân, địa chỉ: 111A + 111A-1 Nguyễn Phi Khanh, phường Tân Định, Quận 1; do Công ty CP Tư vấn Thiết kế Đầu tư Xây dựng Hòa Thịnh thi công (địa chỉ trụ sở: V7 Ba Vì, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 21/01/2021;

    2. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 31/7/2020, tại Nhà kho chứa hàng, địa chỉ: Lô 60 đường số 2, KCN Tân Tạo, phường Tân Tạo, quận Bình Tân; do Công ty CP Thương mại sản xuất Tân Úc Việt phụ trách sản xuất (địa chỉ trụ sở: Lô 60 đường số 2, KCN Tân Tạo, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do vật đè. Kết luận TNLĐ ngày 29/01/2021;

    3. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 04/12/2020, tại Công trình xây dựng dự án Eco Green Sài Gòn, địa chỉ: số 39/8B Nguyễn Văn Linh, phường Tân Thuận Tây, Quận 7; do Công ty CP Đầu tư kinh doanh Thái Thịnh thi công (trụ sở tại: số 24 Đường 46 Khu Phố 3, phường An Phú, Quận 2 (nay là Thành phố Thủ Đức), Thành phố Hồ Chí Minh)), hậu quả làm 01 người chết do ngạt khí. Kết luận TNLĐ ngày 29/01/2021;

    4. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 15/12/2020, tại Công trình xây dựng nhà dân, địa chỉ: số 445/44 đường Bình Đông, Phường 13, Quận 8; do Tư nhân Nguyễn Ngọc Quý tự tổ chức thi công (HKTT: số 445/44 đường Bình Đông, Phường 13, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do điện giật. Kết luận TNLĐ ngày 04/02/2021. Công an Quận 8 có thông báo không khởi tố hình sự vụ tai nạn nêu trên; Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đã xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

    5. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 21/6/2021, tại Công trình Xây trạm chuyển nguồn của Vinhomes City, địa chỉ: khu phố Phước Thiện, phường Long Bình, Quận 9 (nay là Thành phố Thủ Đức); do của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng DV TM Quang Thịnh Phát thi công (địa chỉ trụ sở: số 12 Đường số 8, Khu phố 4, phường Bình An, Quận 2 (nay là Thành phố Thủ Đức), Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do vật văng bắn. Kết luận TNLĐ ngày 05/02/2021;

    6. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 28/11/2020, tại Công trình Xây dựng dự án khu Biệt thự, địa chỉ: số 200 Nguyễn Văn Hưởng, phường Thảo Điền, Quận 2 (nay là Thành phố Thủ Đức); do Công ty CP Xây dựng nhà Phú Hoàng Gia JSC thi công (địa chỉ trụ sở: số 98 đường TCH 10, phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 08/02/2021;

    7. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 23/12/2020, tại tầng 3 Công trình Xây dựng Trường Đại học Văn Hiến, địa chỉ: đường Nguyễn Văn Linh, tổ 13E, ấp 5, xã Phong Phú, huyện Bình Chánh; do Công ty TNHH Kỹ nghệ Nhiệt Hà Phát thi công (địa chỉ trụ sở: ô số 32 DC 10, Khu dân cư VietSing, phường An Phú, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương), hậu quả làm 01 người chết do điện giật. Vụ TNLĐ trên được đề nghị khởi tố trực tiếp theo Văn bản số 4281 ngày 08/02/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh;

    8. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 16/12/2020, tại Công trình sửa chữa nhà xưởng, địa chỉ: số 90/1 đường Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp; do Cty TNHH TM XD kết cấu thép Khởi Thịnh phụ trách sản xuất (địa chỉ trụ sở: số 410 Lê Thị Riêng, phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết, 01 người bị thương do điện giật. Kết luận TNLĐ ngày 02/3/2021;

    9. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 11/11/2020, tại tầng 8 giếng thang máy Công trình xây dựng Tòa nhà Topaz Elite, địa chỉ: góc đường Cao Lỗ và Tạ Quang Bửu, Quận 8; do Công ty CP Đầu tư Xây dựng An Phú Thịnh thi công (địa chỉ trụ sở: 228 Ngô Gia Tự, phường Đức Giang, quận Long Biên, Thành phố Hà Nội), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 06/4/2021. Công an Quận 8 có thông báo không khởi tố hình sự vụ tai nạn nêu trên; Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đã xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền;

    10. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 26/11/2020, tại Nhà ở riêng lẻ, địa chỉ: số 354 Lê Quang Định, Phường 11, quận Bình Thạnh; do Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ thang máy Gia Định, địa chỉ trụ sở: 116 Bùi Đình Túy, P12, quận Bình Thạnh và Tư nhân Nguyễn Văn Hiểu (HKTT: thôn Quang Trung, xã Minh Tân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình) lắp đặt thang máy, hậu quả làm 01 người chết do đứt cáp thang máy. Kết luận TNLĐ ngày 16/4/2021.

    11. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 27/12/2020, tại khu vực lắp đặt biển quảng cáo trước nhà dân, địa chỉ: số 645 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp; do Công ty TNHH Sài Gòn CPA lắp đặt (địa chỉ trụ sở: số 291 Phạm Văn Đồng, Phường 1, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 27/4/2021;

    12. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 28/12/2020, tại Công trình lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời trên mái nhà dân, địa chỉ: số 4 đường số 9, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức (nay là Thành phố Thủ Đức); do Công ty TNHH TM Đầu tư Năng lượng sạch (địa chỉ trụ sở: 101 Nguyễn Cư Trinh, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh) thi công, hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 04/5/2021;

    13. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 07/11/2020, tại Công trình xây dựng nhà phố liền kề căn 5-4A, địa chỉ: Lô 33 Khu đô thị Vạn Phúc 1, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức (nay là Thành phố Thủ Đức); do Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thiên Minh Long thi công (địa chỉ trụ sở: 57/15 đường số 7, phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 07/5/2021;

    14. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 01/01/2021, tại Công trình Xây dựng sửa chữa nhà dân, địa chỉ: số 104 Vũ Tùng, phường 02, quận Bình Thạnh; do Tư nhân Đỗ Viết Nhật thi công (HKTT: tỉnh Thanh Hóa), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 16/3/2021;

    15. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 26/01/2021, tại tầng 20 giếng thang máy Công trình Xây dựng Block G thuộc Tòa nhà Cosmo II, địa chỉ: số 99 Nguyễn Thị Thập, phường Tân Phú, Quận 7; do Cty TNHH Cơ khí Xây dựng Quốc Dũng thi công (địa chỉ trụ sở: số 402/9 Quốc lộ 13, Khu phố 6, phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Vụ TNLĐ trên được đề nghị khởi tố trực tiếp theo Văn bản số 8758 ngày 25/3/2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh;

    16. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 22/7/2020, tại Công trình Xây dựng bờ kè mang cống Phú Xuân, địa chỉ: thuộc khu vực 3, Khu phố 3, phường Phú Mỹ, Quận 7; do Công ty Cổ phần L.P.T thi công (địa chỉ trụ sở: số 45 Đinh Tiên Hoàng, Phường 01, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do rớt sông. Kết luận TNLĐ ngày 20/4/2021;

    17. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 02/3/2021, tại khu vực chứa rác phế liệu của Khu liên hợp xử lý rác thải rắn Tây Bắc, địa chỉ: xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh; do Công ty Cổ phần Vietstar sản xuất (địa chỉ trụ sở: liên hợp xử lý rác thải rắn Tây Bắc, xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, hậu quả làm 01 người chết do máy cuốn. Kết luận TNLĐ ngày 13/5/2021;

    18. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 27/02/2021, tại Xưởng sản xuất, địa chỉ: số 845/1 Quốc lộ 1A, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân; do Hộ kinh doanh Trần Thị Bích Châu sản xuất (địa chỉ HKD: số 845/1 Quốc lộ 1A, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do điện giật. Kết luận TNLĐ ngày 28/5/2021;

    19. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 12/01/2021, tại Nhà máy tinh chế xuất khẩu (Satimex), địa chỉ: số 162 đường HT17, Khu phố 2, phường Hiệp Thành, Quận 12; do Công ty CP Hợp tác Kinh tế và XNK Savimex sản xuất (địa chỉ trụ sở: số 194 Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do vật đè. Kết luận TNLĐ ngày 04/6/2021;

    20. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 27/02/2021, tại Công trình Xây dựng nhà ở riêng lẻ, địa chỉ: số 401 Trường Chinh, Phường 14, quận Tân Bình; do Công ty Cổ phần Xây dựng Đại Hoàng Đạt thi công (địa chỉ: số 197/42/52/10 đường TL15, phường Thạnh Lộc, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 04/11/2021;

    21. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 31/03/2021, tại Công trình Xây dựng nhà ở riêng lẻ, địa chỉ: số 360A đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 10, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh; do Công ty Cổ phần Xây dựng Phú An Thịnh thi công (địa chỉ: số 8-10 Nguyễn Bá Tuyển, Phường 12, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do ngã cao. Kết luận TNLĐ ngày 15/12/2021;

    22. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 08/05/2021, tại cầu vượt Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh; do Công ty ty CP Đầu tư Xây dựng Phúc Tường Vinh thi công trải nhựa đường (địa chỉ: số 99 đường C18, Phường 12, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết, 03 người bị thương nặng do xe tung. Vụ TNLĐ được đề nghị khởi tố trực tiếp theo Quyết định khởi tố số 404 ngày 08/9/2021 của Cơ quan cảnh sát điều tra Công an quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.

    III. SỐ VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG ĐÃ KHỞI TỐ TRONG NĂM 2021

    1. Cơ quan cảnh sát điều tra Công an Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh có Công văn số: 307/CV-CQĐT(ĐTTH) ngày 21/01/2021 về việc truy tố bị can Phan Hữu Hải về tội “vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính” trong vụ TNLĐ xảy ra ngày 19/7/2020, tại Công trình Xây dựng Khu biệt thự Lô C36 thuộc dự án Vinhomes Grand Park, địa chỉ: phường Long Bình, phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh; do Công ty TNHH MTV Xây Dựng Nền móng Bách Chiến thi công (địa chỉ trụ sở: số 77 Phan Văn Năm, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết do điện giật;

    2. Cơ quan cảnh sát điều tra Công an huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh có Thông báo số 139/CQCSĐT-ĐTTH ngày 02/4/2021 về việc khởi tố vụ TNLĐ xảy ra ngày 14/6/2020, tại Công trình Xây dựng hố thang máy nhà ở dân dụng, địa chỉ: 1833 Huỳnh Tấn Phát, Khu phố 4, Thị trấn Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh; do Tư nhân Lê Thanh Hải và Tư nhân Phạm Minh Khoa (nơi ở hiện nay: 790 Hương lộ 2, phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh) cùng thi công, hậu quả làm 01 người chết do điện giật;

    3. Vụ TNLĐ xảy ra ngày 08/5/2021, tại cầu vượt Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh; do Công ty ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phúc Tường Vinh thi công trải nhựa đường (địa chỉ: số 99 đường C18, Phường 12, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh), hậu quả làm 01 người chết, 03 người bị thương nặng do xe tung. Vụ TNLĐ trên được đề nghị khởi tố trực tiếp theo Quyết định khởi tố số 404 ngày 08/9/2021 của Cơ quan cảnh sát điều tra Công an quận Bình Tân;

    4. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 98 ngày 01/3/2021 đối với vụ án hình sự: Vi phạm quy định về an toàn lao động xảy ra ngày 31/10/2020 tại công trường Vinhomes Oceanpark địa phận thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, hậu quả làm 01 người chết. Quyết định khởi tố bị can số 132 ngày 06/5/2021 đối với bị can Trương Việt Hùng, Quyết định khởi tố bị can số 133 ngày 06/5/2021 đối với bị can Hoàng Minh Dũng;

    5. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 240 ngày 17/6/2021 đối với vụ án hình sự vi phạm quy định về an toàn lao động xảy ra ngày 25/8/2020, tại xưởng cơ khí thuộc hộ gia đình ông Nguyễn Hữu Soái, sinh năm 1961, tại xóm 2, thôn Cổ Điển, xã Hải Bối, huyện Đông Anh, Hà Nội, hậu quả làm 01 người chết, 01 người bị thương nặng. Quyết định số 301 ngày 28/6/2021 khởi tố bị can đối với bị can Nguyễn Hữu Soái;

    6. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 306/QĐ-CSĐT(TH) ngày 06/11/2020 vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính xảy ra ngày 06/7/2020 tại Công ty Cổ phần Thanh Đức Hạnh, địa chỉ: Ấp Phước Lý, xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Quyết định khởi tố bị can số 390/QĐ-CSĐT(TH) ngày 06/11/2020 khởi tố bị can Nguyễn Châu Khánh về tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 129 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Kết luận điều tra TNLĐ ngày 22/6/2021;

    7. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 218, ngày 14/7/2021 về vi phạm quy định về an toàn lao động đối với vụ TNLĐ không hợp đồng lao động, làm chết 01 người, xảy ra ngày 17/5/2021 tại công trình sửa chữa nhà ở hộ gia đình ông Nguyễn Xuân Nhâm thuộc tổ 5 khu 1A, phường Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh; Quyết định số 524 ngày 08/9/2021 khởi tố 01 bị can đối với ông Tạ Văn Thưởng: cá nhân sử dụng lao động và tổ chức thi công tháo dỡ công trình do vi phạm các quy định về an toàn vệ sinh lao động;

    8. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 173/QĐ-ĐTTH và Quyết định khởi tố bị can số 324/QĐ-ĐTTH ngày 14/12/2021 đối với ông Phạm Thanh Hải, Lái xe xi téc về tội “Vi phạm quy định về an toàn lao động” liên quan đến vụ TNLĐ xảy ra ngày 22/11/2021 tại khu vực mặt bằng Công trình 34, Xưởng Xi măng, Công ty TNHH 1TV Xi măng VICEM Hoàng Thạch thuộc khu Vĩnh Tuy 2, phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, làm chết ông Trương Văn Vương là công nhân thuộc Công ty Cổ phần xây dựng 201;

    9. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 129 ngày 02/11/2021 đối với vụ án hình sự: “ vi phạm quy định về an toàn vệ sinh lao động”. Nhà thầu xây dựng không kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trước khi đưa vào sử dụng, cụ thể: sử dụng máy Vận thăng chưa được kiểm định an toàn đã gây sự cố gẫy trục nối với Mô tơ khi đang vận hành chuyển thợ lát gạch lên để làm việc từ độ cao 8 mét, gây tai nạn, xảy ra tại công trình xây dựng khách sạn tại địa chỉ Ấp 3, xã Minh Hưng, Huyện Chơn Thành làm chết một người trong thời gian điều trị;

    10. Cơ quan Cảnh sát điều tra, Công an tỉnh Nghệ An Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 20/QĐ-CSĐT-PC01 ngày 29/01/2021 vụ “Vi phạm quy định về an toàn lao động”, xảy ra ngày 02/01/2021, tại phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, hậu quả làm 03 người, 08 người bị thương nặng. Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An kết luận Bản án số 08/2022/HS-ST ngày 21/01/2022 tuyên phạt các bị cáo: Nguyễn Lê Khánh 4 năm 06 tháng tù giam; Nguyễn Quỳnh Nam 04 năm tù giam; Lê Tiến Lực 36 tháng tù cho hưởng án treo, thử thách 05 năm.

     

     

    PHỤ LỤC IV

    TÌNH HÌNH TNLĐ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021 KHU VỰC NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
    (Kèm theo Thông báo số 843/TB-LĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    Stt

    Địa phương

    Số vụ

    Số người bị nạn

    Số vụ chết người

    Số người chết

    Số người bị thương nặng

    1

    Hà Nội

    148

    167

    16

    16

    36

    2

    Lạng Sơn

    43

    44

    12

    12

    27

    3

    Quảng Nam

    67

    67

    10

    10

    48

    4

    Hưng Yên

    31

    31

    10

    10

    7

    5

    Hải Dương

    25

    25

    10

    10

    15

    6

    Phú Yên

    10

    10

    9

    9

    1

    7

    Thái Nguyên

    17

    17

    8

    8

    9

    8

    Hòa Bình

    8

    8

    8

    8

    0

    9

    Điện Biên

    42

    45

    7

    8

    5

    10

    Bắc Giang

    14

    15

    6

    6

    5

    11

    An Giang

    9

    10

    6

    6

    0

    12

    Hậu Giang

    6

    6

    6

    6

    0

    13

    Cao Bằng

    11

    12

    5

    6

    6

    14

    Thanh Hóa

    9

    10

    5

    6

    4

    15

    Thừa Thiên Huế

    4

    6

    4

    6

    0

    16

    Lâm Đồng

    3

    8

    3

    6

    2

    17

    Quảng Trị

    28

    28

    5

    5

    23

    18

    Thái Bình

    14

    15

    4

    4

    5

    19

    Bình Định

    8

    8

    4

    4

    4

    20

    Hà Nam

    6

    8

    4

    4

    4

    21

    Hồ Chí Minh

    4

    4

    4

    4

    0

    22

    Quảng Ninh

    3

    4

    3

    4

    0

    23

    Cà Mau

    8

    10

    3

    3

    7

    24

    Đà Nẵng

    3

    3

    3

    3

    0

    25

    Bắc Kạn

    23

    23

    2

    2

    10

    26

    Bắc Ninh

    5

    5

    2

    2

    4

    27

    Lào Cai

    3

    4

    2

    2

    2

    28

    Tiền Giang

    3

    3

    2

    2

    1

    29

    Đồng Tháp

    2

    2

    2

    2

    0

    30

    Bình Phước

    2

    2

    2

    2

    0

    31

    Hà Giang

    11

    11

    1

    1

    2

    32

    Bạc Liêu

    5

    5

    1

    1

    0

    33

    Kiên Giang

    2

    2

    1

    1

    1

    34

    Đắk Nông

    1

    1

    1

    1

    0

    35

    Sóc Trăng

    1

    1

    1

    1

    0

    36

    Long An

    1

    1

    1

    1

    0

    37

    Kon Tum

    1

    1

    1

    1

    0

    38

    Hà Tĩnh

    1

    1

    1

    1

    0

    39

    Tây Ninh

    106

    106

    0

    0

    22

    40

    Nghệ An

    10

    10

    0

    0

    0

    41

    Vĩnh Long

    5

    5

    0

    0

    5

    42

    Đắk Lắk

    4

    4

    0

    0

    4

    43

    Đồng Nai

    0

    0

    0

    0

    0

    44

    Tuyên Quang

    0

    0

    0

    0

    0

    45

    Cần Thơ

    0

    0

    0

    0

    0

    46

    Khánh Hòa

    0

    0

    0

    0

    0

    47

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    0

    0

    0

    0

    0

    48

    Bình Dương

    0

    0

    0

    0

    0

    49

    Ninh Thuận

    0

    0

    0

    0

    0

    50

    Yên Bái

    0

    0

    0

    0

    0

    51

    Bến Tre

    0

    0

    0

    0

    0

    52

    Vĩnh Phúc

    0

    0

    0

    0

    0

    53

    Bình Thuận

    0

    0

    0

    0

    0

    54

    Lai Châu

    0

    0

    0

    0

    0

    55

    Quảng Ngãi

    0

    0

    0

    0

    0

    56

    Trà Vinh

    0

    0

    0

    0

    0

    57

    Nam Định

    0

    0

    0

    0

    0

    58

    Ninh Bình

    0

    0

    0

    0

    0

    59

    Hải Phòng

    0

    0

    0

    0

    0

    60

    Sơn La

    0

    0

    0

    0

    0

    61

    Phú Thọ

    0

    0

    0

    0

    0

     

     

     

    PHỤ LỤC V

    TỔNG HỢP VỀ NGƯỜI BỊ TNLĐ KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NĂM 2021
    (Kèm theo Thông báo số 843/TB-LĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    TT

    Tỉnh/thành phố

    Số trường hợp TNLĐ được sơ cứu trước khi chuyển đến cơ sở KBCB

    Số người LĐ khám và điều trị tại cơ sở KBCB do TNLĐ

    Khác (Chuyển viện, bỏ về, không quản lý được...)

    Tổng số

    Khỏi

    Khỏi có để lại di chứng

    Tử vong

     

    1

    Hà Nội

    645

    645

    640

    4

    0

    1

    2

    Vĩnh Phúc

    621

    621

    616

    1

    4

    0

    3

    Bắc Ninh

    99

    99

    90

    7

    2

    0

    4

    Quảng Ninh

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    5

    Hải Dương

    615

    615

    510

    13

    0

    92

    6

    TP Hải Phòng

    347

    347

    264

    31

    2

     

    7

    Hưng Yên

    182

    188

    167

    13

    2

    6

    8

    Thái Bình

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    9

    Hà Nam

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    10

    Nam Định

    111

    111

    111

    0

    0

    0

    11

    Ninh Bình

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    12

    Hà Giang

    620

    620

    600

    20

    0

    0

    13

    Cao Bằng

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    14

    Bắc Cạn

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    15

    Tuyên Quang

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    16

    Lào Cai

    46

    236

    236

    0

    0

    0

    17

    Yên Bái

    1,154

    1,762

    1,653

    88

    21

    0

    18

    Thái Nguyên

    575

    633

    504

    129

    0

    0

    19

    Lạng Sơn

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    20

    Bắc Giang

    290

    290

    290

    0

    0

    0

    21

    Phú Thọ

    36

    35

    0

    1

    0

    34

    22

    Điện Biên

    334

    453

    403

    39

    11

    0

    23

    Lai Châu

    1,538

    1,678

    1,638

    9

    13

    18

    24

    Sơn La

    226

    226

    208

    0

    18

    0

    25

    Hòa Bình

    115

    221

    184

    0

    0

    37

    26

    Thanh Hóa

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    27

    Nghệ An

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    28

    Hà Tĩnh

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    29

    Quảng Bình

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    30

    Quảng Trị

    15

    15

    15

    0

    0

    0

    31

    Thừa Thiên Huế

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    32

    Đà Nẵng

    750

    750

    739

    2

    0

    9

    33

    Quảng Nam

    276

    806

    778

    28

    0

     

    34

    Quảng Ngãi

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    35

    Bình Định

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    36

    Phú Yên

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    37

    Khánh Hòa

    39

    186

    119

    4

    1

    62

    38

    Ninh Thuận

    562

    649

    649

    0

    0

    0

    39

    Bình Thuận

    742

    2,085

    1,997

    9

    0

    79

    40

    Kon Tum

    316

    316

    316

    0

    0

    0

    41

    Gia Lai

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    42

    Đăk Lăk

    8

    8

    8

     

     

    0

    43

    Đắc Nông

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    44

    Lâm Đồng

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    45

    Bình Phước

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    46

    Tây Ninh

    52

    57

    57

    0

    0

    0

    47

    Bình Dương

    2,033

    3,674

    3,054

    210

    7

    403

    48

    Đồng Nai

    0

    0

    0

    0

    0

    0

    49

    Vũng Tàu

     

    367

    367

    0

    0

    0

    50

    Hồ Chí Minh

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    51

    Long An

    16

    74

    41

    1

     

    32

    52

    Tiền Giang

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    53

    Bến Tre

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    54

    Trà Vinh

    180

    372

    300

    2

     

    70

    55

    Vĩnh Long

    64

    64

    64

     

     

    0

    56

    Đồng Tháp

    412

    536

    452

    25

    1

    58

    57

    An Giang

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    58

    Kiên Giang

    212

    212

    188

    24

    0

    0

    59

    Cần Thơ

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    60

    Hậu Giang

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    61

    Sóc Trăng

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    62

    Bạc Liêu

    Chưa BC

     

     

     

     

     

    63

    Cà Mau

    Chưa BC

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

    12.884

    18.951

    16.994

    629

    80

    1.248

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật An toàn, vệ sinh lao động của Quốc hội, số 84/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Nghị định 39/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
    Ban hành: 15/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X