Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 15/2003 |
Số hiệu: | 05/2003/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | 15/03/2003 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 18/02/2003 | Hết hiệu lực: | 16/01/2007 |
Áp dụng: | 30/03/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 05/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Thi hành khoản 4, Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ, sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng quy định tại Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 31/2000/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội như sau:
I. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH:
1. Các mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công được điều chỉnh trong phạm vi mức tăng thêm 38.1% tổng quỹ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.
2. Điều chỉnh tăng mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng theo Thông tư số 31/2000/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. Mức điều chỉnh trợ cấp nhằm góp phần cải thiện đời sống người có công, khắc phục bất hợp lý trong quan hệ giữa các mức trợ cấp ưu đãi người có công.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP,
PHỤ CẤP HÀNG THÁNG
1. Người hoạt động cách mạng trước năm 1945:
a. Người thuộc diện thoát ly hưởng trợ cấp 210.000 đồng/tháng. Ngoài mức trợ cấp trên còn được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách mạng, cứ mỗi năm được phụ cấp 50.000 đồng;
b. Người thuộc diện không thoát ly hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng.
c. Thân nhân chủ yếu của người hoạt động cách mạng trước năm 1945 hưởng tuất từ trần:
- Trợ cấp cơ bản: 170.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp nuôi dưỡng: 420.000 đồng/người/tháng.
2. Người hoạt động cách mạng "tiền khởi nghĩa" hưởng phụ cấp 135.000 đồng/tháng.
3. Thân nhân hưởng tuất liệt sỹ:
- Trợ cấp cơ bản: 170.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp 2 liệt sỹ: 320.000 đồng/người/tháng.
- Trợ cấp nuôi dưỡng: 420.000 đồng/người/tháng.
4. Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động:
a. Bà mẹ Việt Nam anh hùng hưởng trợ cấp 570.000 đồng/tháng.
b. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động hưởng trợ cấp 150.000 đồng/tháng.
5. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh):
a. Thương binh:
- Trợ cấp thương tật hàng tháng thực hiện theo bảng tính sẵn kèm Thông tư này.
- Thương binh mất sức lao động (MSLĐ) từ 81% trở lên, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm 40.000 đồng/tháng.
- Thương binh MSLĐ do thương tật từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm 140.000đồng/tháng.
b. Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1993 trở về trước).
- Trợ cấp thương tật hàng tháng:
+ MSLĐ từ 21% đến 30%: 115.000 đồng;
+ MSLĐ từ 31% đến 40%: 160.000 đồng;
+ MSLĐ từ 41% đến 50%: 210.000 đồng;
+ MSLĐ từ 51% đến 60%: 255.000 đồng;
+ MSLĐ từ 61% đến 70%: 300.000 đồng;
+ MSLĐ từ 71% đến 80%: 350.000 đồng;
+ MSLĐ từ 81% đến 90%: 420.000 đồng;
+ MSLĐ từ 91% đến 100%: 465.000 đồng;
- Người MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm 30.000 đồng/tháng;
- Người MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm 100.000 đồng/tháng.
c. Trợ cấp người phục vụ thương binh, quân nhân bị tai nạn lao động (gọi chung là thương binh) điều dưỡng ở gia đình:
- Người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên: 240.000 đồng/tháng
- Người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 290.000 đồng/tháng
d. Thân nhân chủ yếu của thương binh MSLĐ từ 61% trở lên hưởng tuất từ trần:
- Trợ cấp cơ bản: 120.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp nuôi dưỡng: 210.000 đồng/người/tháng.
6. Bệnh binh, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp:
a. Bệnh binh:
- Trợ cấp bệnh binh hàng tháng
+ MSLĐ từ 61% đến 70%: 300.000 đồng;
+ MSLĐ từ 71% đến 80%: 350.000 đồng;
+ MSLĐ từ 81% đến 90%: 420.000 đồng;
+ MSLĐ từ 91% đến 100%: 465.000 đồng;
- Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm 40.000 đồng/tháng;
- Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm 140.000 đồng/tháng.
b. Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3 được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước):
+ MSLĐ từ 41% đến 50%: 165.000 đồng/tháng;
+ MSLĐ từ 51% đến 60%: 195.000 đồng/tháng;
c. Trợ cấp người phục vụ bệnh binh MSLĐ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình:
- Người phục vụ bệnh binh MSLĐ 81% trở lên: 240.000 đồng/tháng;
- Người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, có bệnh tật đặc biệt nặng: 290.000 đồng/tháng.
d. Thân nhân chủ yếu của bệnh binh MSLĐ từ 61% trở lên hưởng tuất từ trần;
- Trợ cấp cơ bản: 120.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp nuôi dưỡng: 210.000 đồng/người/tháng.
7. Người có công giúp đỡ cách mạng:
a. Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng tháng tám năm 1945:
- Trợ cấp cơ bản: 170.000 đồng/tháng;
- Trợ cấp nuôi dưỡng: 420.000 đồng/tháng.
b. Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:
- Trợ cấp cơ bản: 110.000 đồng/tháng;
- Trợ cấp nuôi dưỡng: 320.000 đồng/tháng.
8. Trợ cấp ưu đãi về giáo dục đào tạo:
Học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi đang học tại các trường đào tạo của Nhà nước: Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đại học, dân tộc nội trú mà không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí quy định tại Điều 66 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ:
a. Trợ cấp 220.000 đồng/tháng cấp cho học sinh, sinh viên là:
- Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thuộc diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con thương binh, con bệnh binh và con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐ từ 81% trở lên;
- Con liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
b. Trợ cấp 180.000 đồng/tháng cấp cho học sinh, sinh viên là:
- Con thương binh, con bệnh binh và con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐ từ 61% đến 80%;
- Con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con anh hùng Lao động thuộc diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
9. Phụ cấp khu vực (nếu có) và mức đóng bảo hiểm y tế:
Được tính theo quy định chung của Nhà nước trên mức lương tối thiểu hiện hành (mức lương tối thiểu thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 là 290.000 đồng/tháng).
III. TRỢ CẤP CHÔN CẤT:
Người được xác nhận liệt sỹ, người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (Lão thành Cách mạng), Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động thuộc diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng, người có công giúp đỡ cách mạng trước năm 1945, người hoạt động cách mạng, hoạt động khách chiến bị địch bắt tù đày, thương binh và bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên, thân nhân chủ yếu của liệt sỹ và người có công giúp đỡ cách mạng hưởng trợ cấp nuôi dưỡng mà hy sinh hoặc từ trần kể từ ngày 01/01/2003 trở về sau thì người đảm nhiệm việc chôn cất được trợ cấp mai táng phí là 2.320.000 đồng.
IV. THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP, PHỤ CẤP:
1. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội (Phòng Tổ chức lao động xã hội) cấp huyện căn cứ hướng dẫn của Sở Lao động - thương binh và xã hội lập 02 bản danh sách điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp (mẫu số 01).
2. Sở Lao động Thương binh và xã hội tiếp nhận 01 bản danh sách của các Phòng Lao động thương binh và xã hội, lập 03 bản tổng hợp mức trợ cấp, phụ cấp (mẫu số 02), báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, sau đó gửi 02 bản tổng hợp về Bộ Lao động Thương binh và xã hội (qua Cục Thương binh liệt sỹ và người có công).
3. Bộ Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp, lập dự toán quỹ trợ cấp, phụ cấp tăng thêm gửi Bộ Tài chính.
4. Bộ Tài chính căn cứ vào dự toán của Bộ Lao động Thương binh và xã hội, cấp kinh phí uỷ quyền quỹ trợ cấp, phụ cấp tăng thêm theo quy định.
5. Khi tiếp nhận thông báo kinh phí, Sở Lao động Thương binh và xã hội phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố thông báo kinh phí đến cấp huyện, ra quyết định hoặc lập phiếu điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp, tổ chức việc chi trả, lưu giữ hồ sơ, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành, báo cáo kết quả thực hiện với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động Thương binh và xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, giải thích các nội dung quy định tại Thông tư này, đồng thời kiểm tra, rà soát bảo đảm thực hiện chế độ đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
2. Để người có công với cách mạng kịp thời hưởng mức trợ cấp, phụ cấp điều chỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư này, Bộ Tài chính tạm cấp quỹ trợ cấp, phụ cấp tăng thêm của quý I năm 2003. Trước ngày 25 tháng 3 năm 2003 các Sở Lao động - Thương binh và xã hội hoàn chỉnh danh sách, gửi 02 bản tổng hợp (mẫu số 2) về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. Từ quý II năm 2003 trở đi, Bộ Tài chính sẽ cấp quỹ trợ cấp, phụ cấp tăng thêm cho các địa phương theo trình tự quy định tại mục IV của Thông tư này.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi thoả thuận với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành đối với người có công với cách mạng trong lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau ngày 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng quy định tại Thông tư này được truy lĩnh phần chênh lệch tăng thêm từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội để nghiên cứu giải quyết.
BIỂU MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Thông tư số 05/2003/TT-LĐTBXH ngày 18/02/2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT | Tỷ lệ % MSLĐ | Mức trợ cấp | TT | Tỷ lệ % MSLĐ | Mức trợ cấp |
01 | - MSLĐ 21% | 130.000 đ | 41 | - MSLĐ 61% | 378.000 đ |
02 | - MSLĐ 22% | 136.000 đ | 42 | - MSLĐ 62% | 384.000 đ |
03 | - MSLĐ 23% | 142.000 đ | 43 | - MSLĐ 63% | 390.000 đ |
04 | - MSLĐ 24% | 148.000 đ | 44 | - MSLĐ 64% | 396.000 đ |
05 | - MSLĐ 25% | 155.000 đ | 45 | - MSLĐ 65% | 402.000 đ |
06 | - MSLĐ 26% | 160.000 đ | 46 | - MSLĐ 66% | 408.000 đ |
07 | - MSLĐ 27% | 167.000 đ | 47 | - MSLĐ 67% | 415.000 đ |
08 | - MSLĐ 28% | 173.000 đ | 48 | - MSLĐ 68% | 421.000 đ |
09 | - MSLĐ 29% | 180.000 đ | 49 | - MSLĐ 69% | 427.000 đ |
10 | - MSLĐ 30% | 186.000 đ | 41 | - MSLĐ 70% | 433.000 đ |
11 | - MSLĐ 31% | 192.000 đ | 51 | - MSLĐ 71% | 439.000 đ |
12 | - MSLĐ 32% | 198.000 đ | 52 | - MSLĐ 72% | 445.000 đ |
13 | - MSLĐ 33% | 204.000 đ | 53 | - MSLĐ 73% | 452.000 đ |
14 | - MSLĐ 34% | 210.000 đ | 54 | - MSLĐ 74% | 458.000 đ |
15 | - MSLĐ 35% | 217.000 đ | 55 | - MSLĐ 75% | 464.000 đ |
16 | - MSLĐ 36% | 223.000 đ | 56 | - MSLĐ 76% | 470.000 đ |
17 | - MSLĐ 37% | 229.000 đ | 57 | - MSLĐ 77% | 477.000 đ |
18 | - MSLĐ 38% | 235.000 đ | 58 | - MSLĐ 78% | 483.000 đ |
19 | - MSLĐ 39% | 241.000 đ | 59 | - MSLĐ 79% | 489.000 đ |
20 | - MSLĐ 40% | 248.000 đ | 60 | - MSLĐ 80% | 495.000 đ |
21 | - MSLĐ 41% | 254.000 đ | 61 | - MSLĐ 81% | 501.000 đ |
22 | - MSLĐ 42% | 260.000 đ | 62 | - MSLĐ 82% | 508.000 đ |
23 | - MSLĐ 43% | 266.000 đ | 63 | - MSLĐ 83% | 514.000 đ |
24 | - MSLĐ 44% | 272.000 đ | 64 | - MSLĐ 84% | 520.000 đ |
25 | - MSLĐ 45% | 278.000 đ | 65 | - MSLĐ 85% | 526.000 đ |
26 | - MSLĐ 46% | 285.000 đ | 66 | - MSLĐ 86% | 532.000 đ |
27 | - MSLĐ 47% | 291.000 đ | 67 | - MSLĐ 87% | 538.000 đ |
28 | - MSLĐ 48% | 297.000 đ | 68 | - MSLĐ 88% | 544.000 đ |
29 | - MSLĐ 49% | 303.000 đ | 69 | - MSLĐ 89% | 551.000 đ |
30 | - MSLĐ 50% | 310.000 đ | 70 | - MSLĐ 90% | 557.000 đ |
31 | - MSLĐ 51% | 316.000 đ | 71 | - MSLĐ 91% | 563.000 đ |
32 | - MSLĐ 52% | 322.000 đ | 72 | - MSLĐ 92% | 569.000 đ |
33 | - MSLĐ 53% | 328.000 đ | 73 | - MSLĐ 93% | 576.000 đ |
34 | - MSLĐ 54% | 334.000 đ | 74 | - MSLĐ 94% | 582.000 đ |
35 | - MSLĐ 55% | 340.000 đ | 75 | - MSLĐ 95% | 588.000 đ |
36 | - MSLĐ 56% | 347.000 đ | 76 | - MSLĐ 96% | 594.000 đ |
37 | - MSLĐ 57% | 353.000 đ | 77 | - MSLĐ 97% | 600.000 đ |
38 | - MSLĐ 58% | 359.000 đ | 78 | - MSLĐ 98% | 606.000 đ |
39 | - MSLĐ 59% | 365.000 đ | 79 | - MSLĐ 99% | 613.000 đ |
40 | - MSLĐ 60% | 371.000 đ | 80 | - MSLĐ 100% | 619.000 đ |
UBND quận, huyện:........ Phòng Lao động - Thương binh và xã hội | Mẫu số: 01 a |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỊ ĐỊNH 03/2003/NĐ-CP
Loại trợ cấp:..................................................
Xã, phường:...................................................
STT | Họ và tên năm sinh | Nơi cư trú | Tỷ lệ % MSLĐ TB, BB | Phụ cấp khu vực | Mức trợ cấp, phụ cấp tháng 12/2002 (đồng) | Mức điều chỉnh tăng thêm | Mức trợ cấp, phụ cấp tháng 1/2003 (đồng) | Ghi chú | |||
Trợ cấp | Phụ cấp | Trợ cấp | Phụ cấp | Trợ cấp | Phụ cấp | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 = 6 + 8 | 11 = 7 + 9 | 12 |
Cộng |
Cán bộ chính sách | Kế toán | Ngày... tháng... năm 2003 Trưởng phòng |
Ghi chú: Dùng cho đối tượng TB, BB; TNLĐ; BNN lập riêng theo từng loại đối tượng.
UBND quận, huyện:........ Phòng Lao động - Thương binh và xã hội | Mẫu số: 01b |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỊ ĐỊNH 03/2003/NĐ-CP
Loại trợ cấp tuất:..............................................
Xã, phường:......................................................
STT | Họ và tên liệt sỹ hoặc người từ trần | Họ và tên người đứng sổ | Số sổ | Họ và tên thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng được điều chỉnh theo NĐ 03/NĐ-CP | Năm sinh | Mức trợ cấp tháng 12/2002 | Mức điều chỉnh tăng thêm 1 tháng | Mức trợ cấp tháng 1/2003 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Ấn định:.............. người; Số tiền điều chỉnh:...................... đ; Số tiền bằng chữ:......................
Cán bộ chính sách | Kế toán | Ngày... tháng... năm 2003 Trưởng phòng |
* Ghi chú:
- Biểu dùng cho đối tượng:
+ Tuất liệt sỹ, tuất LTCM
+ Tuất TB, BB từ trần
+ Danh sách lập riêng cho từng loại đối tượng
UBND quận, huyện:........ Phòng Lao động - Thương binh và xã hội | Mẫu số: 01 c |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỊ ĐỊNH 03/2003/NĐ-CP
Loại trợ cấp:.....................................................
Xã, phường:......................................................
STT | Họ và tên | Số sổ trợ cấp | Nơi cư trú tổ, thôn, bản | Mức phụ cấp, trợ cấp đang hưởng tháng 12/2002 | Mức điều chỉnh tăng thêm 1 tháng | Mức trợ cấp, phụ cấp tháng 1/2003 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Cộng |
Ấn định:.............. người; Số tiền điều chỉnh:...................... đ; Số tiền bằng chữ:......................
Cán bộ chính sách | Kế toán | Ngày... tháng... năm 2003 Trưởng phòng |
* Ghi chú:
- Biểu dùng cho:
+ LTCM chia ra: Thoát ly, không thoát ly hoạt động 35 về trước, không thoát ly hoạt động 36 đến 44 (lập riêng)
+ Tiền khởi nghĩa
+ Người có công giúp đỡ CM
+ BMVN anh hùng
+ AHLĐ, AHLLVT
UBND quận, huyện:........ Phòng Lao động - Thương binh và xã hội | Mẫu số: 01 d |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỊ ĐỊNH 03/2003/NĐ-CP
Loại trợ cấp:......................................................
Xã, phường:......................................................
STT | Họ và tên người đứng sổ | Họ và tên, học sinh, sinh viên | Ngày, tháng, năm sinh | Đang học tại trường | Trợ cấp đang hưởng tháng 12 năm 2002 | Mức điều chỉnh tăng thêm 1 tháng | Mức trợ cấp tháng 1/2003 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Cộng |
Ấn định:.............. người; Số tiền:.............................. đ; Số tiền bằng chữ:......................
Cán bộ chính sách | Kế toán | Ngày... tháng... năm 2003 Trưởng phòng |
* Ghi chú:
- Biểu dùng cho đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi giáo dục đào tạo theo Điều 66, NĐ 28/NĐ-CP
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI HOẶC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ:...... | Mẫu số 2a |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐàI NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
MỨC TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH 03/2003/NĐ-CP
A. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
STT | Tên quận, huyện hoặc tỉnh | Số đối tượng được điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp theo Nghị định 03/2003/NĐ-CP có mặt đến ngày 01/01/2003 | ||||||||||||||||
Người HĐCM trước CM tháng 8/1945 | TB và người hưởng chính sách như TB | Bệnh binh | Quân nhân bị TNLĐ TB (B) được xác nhận từ 31/12/1993 trở về trước | NCC giúp đỡ CM trước CM 8/1945 | NCC giúp đỡ CM trong KC | |||||||||||||
Người hoạt động thoát ly | Người hoạt động không thoát ly từ 1935 trở về trước | Người hoạt động không thoát ly từ 1936 đến trước CM tháng 8/1945 | Người hoạt động tiền khởi nghĩa | Thương tật từ 80% trở xuống | Thương tật từ 81% trở lên | Thương tật từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | Mất sức từ 81% trở xuống | Mất sức từ 81% trở lên | Mất sức từ 81% trở lên đặc biệt nặng | Mất sức từ 81% trở xuống | Mất sức từ 81% trở lên | Mất sức từ 81% trở lên đặc biệt nặng | ĐXCB | ĐXND | ĐXCB | ĐXND | ||
người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Cộng |
Số đối tượng được điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp theo Nghị định 03/2003/NĐ-CP có mặt đến ngày 01/01/2003 | ||||||||||||||||
Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp | Người phục vụ TBB, QN bị TNLĐ nặng từ 81% trở lên | Người phục vụ TBB, QN bị tai nạn, bệnh NN từ 81% trở lên có TT, Btật ĐB nặng | Tuất LS hưởng ĐXCB | Định xuất tuất 2 LS | Tuất LS hưởng ĐXND | Tuất từ trần ĐXCB | Tuất từ trần ĐXND | Tuất LT CM | Tuất LT có lương hưởng chênh lệch | Bà mẹ VN AH ĐXND | Bà mẹ VN AH ĐXND cô đơn | Anh hùng LLVT, AHLĐ | Tổng số đối tượng được điều chỉnh đến 01/01/2003 |
| ||
Tỷ lệ 41% đến 50% | Tỷ lệ 51% đến 60% | ĐXCB | ĐXND |
| ||||||||||||
người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người | người |
|
18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 |
|
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
Cộng |
|
B. KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP VÀ PHỤ CẤP
STT | Tên quận, huyện hoặc tỉnh | Tiền điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp tăng thêm theo Nghị định 03/2003/NĐ-CP 1 tháng | ||||||||||||||||
Người HĐCM trước CM tháng 8/1945 | TB và người hưởng chính sách như TB | Bệnh binh | Quân nhân bị TNLĐ TB (B) được xác nhận từ 31/12/1993 trở về trước | NCC giúp đỡ CM trước CM | NCC giúp đỡ CM trong KC | |||||||||||||
Người hoạt động thoát ly | Người hoạt động không thoát ly từ 1935 trở về trước | Người hoạt động không thoát ly từ 1936 đến trước CM tháng 8/1945 | Người hoạt động tiền khởi nghĩa | Thương tật từ 80% trở xuống | Thương tật từ 81% trở lên | Thương tật từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng | Mất sức từ 80% trở xuống | Mất sức từ 80% trở lên | Mất sức từ 80% trở lên đặc biệt nặng | Mất sức từ 80% trở xuống | Mất sức từ 80% trở lên | Mất sức từ 80% trở lên đặc biệt nặng | ĐXCB | ĐXND | ĐXCB | ĐXND | ||
đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Cộng |
Tiền điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp tăng thêm theo Nghị định 03/2003/NĐ-CP 1 tháng | ||||||||||||||||
Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp | Người phục vụ TBB, QN bị TNLĐ nặng từ 81% trở lên | Người phục vụ QN bị tai nạn, bệnh NN từ 81% trở lên có TT, Btật ĐB nặng | Tuất LS hưởng ĐXCB | Định xuất tuất 2 LS | Tuất LS hưởng ĐXND | Tuất từ trần ĐXCB | Tuất từ trần ĐXND | Tuất LT CM | Tuất LT có lương hưởng chênh lệch | Bà mẹ VN AH ĐXND | Bà mẹ VN AH ĐXND cô đơn | Anh hùng LLVT, AHLĐ | Tổng cộng trợ cấp, phụ cấp điều chỉnh tăng thêm 1 tháng | Tổng cộng trợ cấp, phụ cấp điều chỉnh tăng thêm 1 1 năm | ||
Tỷ lệ 40% đến 50% | Tỷ lệ 51% đến 60% | ĐXCB | ĐXND | |||||||||||||
đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng | đồng |
18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 |
Cộng |
* Thuyết minh: Số đối tượng được điều chỉnh kỳ này. Ngày..... tháng..... năm 2003
PHỤ TRÁCH CHÍNH SÁCH | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI HOẶC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI Đơn vị:..................................... | Mẫu số 02b |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐàI GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THỰC HIỆN ĐIỀU 66 NGHỊ ĐỊNH 28/CP ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP THEO NGHỊ ĐỊNH 03/2003/NĐ-CP
STT | Tên quận, huyện hoặc tỉnh | Đối tượng được điều chỉnh trợ cấp ưu đãi giáo dục 1/1/2003 | Tổng cộng | |||||||||||||||||||
Anh hùng LLVT Anh hùng Lao động | Thương binh người hưởng CS như TB | Con của TB, BB và người hưởng chính sách như TB đặc biệt nặng | Con liệt sỹ được hưởng tiền tuất, ĐXCB hàng tháng | Con của TB, BB người hưởng CS như TB có tỷ lệ thương tật 81% trở lên | Con của liệt sỹ đang hưởng trợ cấp ĐXND hàng tháng | Con của AH LLVT, AH LĐ thuộc diện hưởng TC ưu đãi hàng tháng | Con của TB, BB người hưởng CS như TB có tỷ lệ mất sức LĐ 61%-80% | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm 1 tháng | Số tiền tăng thêm 1 năm | ||||||||||||
Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | Số người được điều chỉnh | Số tiền tăng thêm một tháng (đồng) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | ||
Cộng | ||||||||||||||||||||||
* Thuyết minh: Số đối tượng được điều chỉnh kỳ này. Ngày..... tháng..... năm 2003
PHỤ TRÁCH CHÍNH SÁCH | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
01 | Văn bản được hướng dẫn |
02 | Văn bản liên quan khác |
03 |
Thông tư 05/2003/TT-BLĐTBXH điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 05/2003/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 18/02/2003 |
Hiệu lực: | 30/03/2003 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Ngày công báo: | 15/03/2003 |
Số công báo: | 15/2003 |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày hết hiệu lực: | 16/01/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!