Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 07&08 - 1/2005 |
Số hiệu: | 07/2005/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | 07/01/2005 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 | Hết hiệu lực: | 01/05/2013 |
Áp dụng: | 22/01/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 07/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 206/2004/NĐ-CP
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP
TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Phạm vi và đối tượng áp dụng các quy định về quản lý lao động, tiền lương và thu nhập theo Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Phạm vi áp dụng là các công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
a) Công ty nhà nước:
- Tổng công ty nhà nước:
+ Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;
+ Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập (Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con);
+ Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
- Công ty nhà nước độc lập;
b) Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.
Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về hợp đồng lao động;
b. Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng);
c. Thành viên Ban kiểm soát (không kể Trưởng ban kiểm soát).
II. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
Việc quản lý lao động theo Điều 3 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Xây dựng kế hoạch sử dụng lao động:
a. Tháng 1 hàng năm, căn cứ vào khối lượng, chất lượng, yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, định mức lao động và tình hình sử dụng lao động của năm trước liền kề, công ty lập kế hoạch sử dụng lao động, trong đó xác định tổng số lao động sử dụng của năm kế hoạch, số lượng lao động cần tuyển dụng mới và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật của từng loại lao động (theo biểu mẫu số 1);
b. Công ty đăng ký hoặc báo cáo kế hoạch sử dụng lao động với đại diện chủ sở hữu, cụ thể:
- Công ty không có Hội đồng quản trị, thì đăng ký kế hoạch sử dụng lao động với Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước khi thực hiện;
- Công ty có Hội đồng quản trị, thì báo cáo kế hoạch sử dụng lao động để Hội đồng quản trị thông qua trước khi thực hiện.
2. Tuyển dụng lao động:
a. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng lao động đã đăng ký hoặc được Hội đồng quản trị thông qua, công ty thực hiện việc tuyển lao động mới theo quy định tại Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 20/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội;
b. Công ty thực hiện ký kết hợp đồng lao động với người lao động mới được tuyển dụng theo quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
3. Đánh giá kế hoạch sử dụng lao động:
Quý IV hàng năm, công ty đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng lao động, nếu số lao động thực tế, vượt quá nhu cầu sử dụng, dẫn đến người lao động không có việc làm thì công ty phải có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại và sắp xếp việc làm cho số lao động này.
Trường hợp đã tìm mọi biện pháp nhưng vẫn không sắp xếp được việc làm thì công ty giải quyết đầy đủ chế độ đối với người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 và Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ.
III. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP
1. Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 2 lần so với mức lương tối thiểu chung làm cơ sở tính đơn giá tiền lương theo Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a. Mức lương tối thiểu chung (TLmin) theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, từ ngày 01/10/2004 là 290.000 đồng/tháng;
b. Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung (Kdc) tối đa không quá 2 lần, công ty lựa chọn hệ số cụ thể, nhưng phải bảo đảm đầy đủ các điều kiện sau:
- Nộp ngân sách nhà nước theo quy định của các luật thuế và văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân. Mức tăng tiền lương bình quân và mức tăng năng suất lao động bình quân được tính theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội;
- Phải có lợi nhuận. Lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề, trừ trường hợp đặc biệt (Nhà nước có quyết định can thiệp để bình ổn thị trường; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư mới).
2. Xây dựng đơn giá tiền lương:
Việc xây dựng đơn giá tiền lương theo khoản 1 và khoản 2, Điều 5 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP để làm căn cứ trả lương cho người lao động phù hợp với giá tiền công và quan hệ cung cầu lao động trên thị trường được thực hiện theo các bước như sau:
a. Xác định chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xây dựng đơn giá tiền lương:
- Căn cứ vào tính chất, đặc điểm sản xuất, kinh doanh, công ty lựa chọn các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh sau đây để xây dựng đơn giá tiền lương:
- Tổng doanh thu;
- Tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương):
- Lợi nhuận;
- Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ.
Chỉ tiêu tổng doanh thu; tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương); lợi nhuận được tính theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính.
Chỉ tiêu tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ, được tính theo Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội.
b. Xác định các thông số để xây dựng đơn giá tiền lương:
Các thông số để xây dựng đơn giá tiền lương, bao gồm:
- Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (Tsp) hoặc lao động định biên của công ty (Lđb), được xây dựng theo qui định tại Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - thương binh và xã hội;
- Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn, được tính theo công thức sau:
TLmincty = TLmin x (1 + Kđc)
Trong đó:
+ TLmincty: Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn;
+ TLmin: Mức lương tối thiểu chung;
+ Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lương tối thiểu chung do công ty lựa chọn theo quy định tại tiết b, điểm 1, mục III của Thông tư này.
- Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân (Hcb):
Hệ số lương theo cấp bậc công việc bình quân để xây dựng đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở cấp bậc công việc bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh và hệ số lương bình quân của lao động gián tiếp (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc và các thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị). Cấp bậc công việc được xác định căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trình độ kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu chất lượng sản phẩm.
- Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương (Hpc):
Hệ số phụ cấp bình quân tính trong đơn giá tiền lương được xác định căn cứ vào đối tượng và mức phụ cấp được hưởng của từng loại phụ cấp do Nhà nước quy định, gồm: phụ cấp khu vực; phụ cấp thu hút; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp lưu động; phụ cấp giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương.
- Tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương (Vđt):
Đối với cán bộ chuyên trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương thì phần chệnh lệch giữa tiền lương tính theo mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn và tiền lương do tổ chức đoàn thể trả được cộng vào để xác định đơn giá tiền lương của công ty.
- Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm (Vttlđ):
Tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm, được xác định bằng 30% tiền lương khi làm việc vào ban ngày của số lao động làm việc vào ban đêm đã xác định trong kế hoạch.
c. Xây dựng đơn giá tiền lương:
Công ty lựa chọn phương pháp phù hợp dưới đây để xây dựng đơn giá tiền lương, cụ thể:
- Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu, áp dụng theo công thức sau:
Vđg | = | [Ldb x TLmincty x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld STkh |
Trong đó:
+ Vdg: Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu (đơn vị tính đồng/1.000 đồng doanh thu);
+ Ldb, TLmincty, Hcb, Hpc, Vdt, Vttld: được xác định theo quy định tại tiết b, điểm 2, mục III của Thông tư này;
+ STkh: Tổng doanh thu kế hoạch theo tiết a, điểm 2, mục III của Thông tư này.
- Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí (chưa có lương), áp dụng theo công thức sau:
Vđg | = | [Ldb x TLmincty x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld STkh - SCkh (chưa có lương) |
Vđg | = | [Ldb x TLmincty x (Hcb + Hpc) + Vdt] x 12 tháng + Vttld Pkh |
Vw | = | Vthđg | x | Wth (1 - ) (3) Wkh |
Vp | = | [(Vthđg - Vcđ - Vw) | x | Pth 1 - )] Pkh | x | 0,5 |
Vp | = | [(Vthđg - Vcđ ) | x | Pth 1 - )] Pkh | x | 0,5 |
Bộ, ngành, UBND tỉnh, TP Tổng công ty......... Công ty ................ |
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM: .............
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu | Tình hình sử dụng lao động năm trước | Kế hoạch sử dụng lao động năm ..... | |||||||||||
Tổng số LĐ định mức | Tổng số LĐ thực tế sử dụng BQ | Tổng số LĐ thực tế có mặt ngày 01/01 | Tổng số LĐ thực tế có mặt ngày 31/12 | Số LĐ thực tế ngày 31/12 chia ra | Tổng số LĐ cần sử dụng | Trong đó | |||||||
Lao động quản lý | Lao động chuyên môn, phục vụ | Lao động trực tiếp SXKD | Lao động bổ sung | Lao động quản lý | Lao động chuyên môn, phục vụ | Lao động trực tiếp SXKD | Lao động bổ sung | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I. Tổng số lao động: Trong đó: 1. Số LĐ từ năm trước: 2. Số LĐ thôi việc, mất việc, sa thải, nghỉ hưu...: 3. Số LĐ tuyển dụng mới: - Đại học trở lên: - Cao đẳng: - Trung học CN: - Sơ cấp: - Công nhân kỹ thuật: - Chưa đào tạo: II. Số LĐ được đào tạo, bồi dưỡng CMKT trong năm: Trong đó: - Đại học trở lên: - Cao đẳng: - Trung học CN: - Sơ cấp: - Công nhân: |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 2
Bộ, ngành, địa phương
Tên công ty
GIẢI TRÌNH XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG THEO
TỔNG DOANH THU, TỔNG DOANH THU TRỪ TỔNG CHI PHÍ (CHƯA CÓ LƯƠNG) VÀ THEO LỢI NHUẬN NĂM....
Số TT | Chỉ tiêu tính đơn giá | Đơn vị tính | Số báo cáo năm trước (năm....) | Kế hoạch năm...... | |
Kế hoạch | Thực hiện | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH ĐƠN GIÁ | ||||
1 | Tổng doanh thu | Tr.đồng | |||
2 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng | |||
3 | Lợi nhuận | Tr.đồng | |||
4 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng | |||
II | ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG | ||||
1 | Lao động định mức (1) | Người | |||
2 | Lao động thực tế sử dụng BQ | Người | |||
3 | Hệ số lương theo cấp bậc công việc BQ (1) | ||||
4 | Hệ số phụ cấp BQ tính trong đơn giá (1) | ||||
5 | Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn | 1.000đ/th | |||
6 | Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể: | Tr.đồng | |||
7 | Quỹ tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm tính trong đơn giá | Tr.đồng | |||
8 | Đơn giá tiền lương | ||||
III | QUỸ TIỀN LƯƠNG NĂM KẾ HOẠCH THEO ĐƠN GIÁ | Tr.đồng | |||
IV | QUỸ PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ KHÁC (NẾU CÓ) KHÔNG ĐƯỢC TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ (1) | Tr.đồng | |||
V | QUỸ TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ NGOÀI KẾ HOẠCH (1) | Tr.đồng | |||
VI | TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG CHUNG (III + IV + V) | Tr.đồng | |||
VII | NSLĐ BQ (Theo chỉ tiêu tính đơn giá): | ||||
1 | NSLĐ BQ tính theo lao động định mức | Tr.đồng | |||
2 | NSLĐ BQ tính theo lao động TTSD BQ: | Tr.đồng | |||
VIII | TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN THEO ĐƠN GIÁ: | ||||
1 | Tiền lương BQ tính theo lao động định mức | 1.000đ/th | |||
2 | Tiền lương BQ tính theo lao động thực tế SDBQ | 1.000đ/th |
Ghi chú: (1) Các chỉ tiêu từ 1 đến 7 trong mục II và các Mục IV, V và VI đều là chỉ tiêu tổng hợp, công ty phải có giải trình và thuyết minh chi tiết các chỉ tiêu này cho năm kế hoạch.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 3
Bộ, ngành, địa phương
Tên công ty
CÁC CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
THEO ĐƠN VỊ SẢN PHẨM NĂM...
Số TT | Chỉ tiêu tính đơn giá tiền lương | Đơn vị tính | Số báo cáo năm trước (năm....) | Kế hoạch năm...... | |
Kế hoạch | Thực hiện | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH TÍNH ĐƠN GIÁ | ||||
1 | Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | ||||
2 | Tổng doanh thu | Tr.đồng | |||
3 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng | |||
4 | Lợi nhuận | Tr.đồng | |||
5 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr.đồng | |||
II | ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG (1) | ||||
1 | Định mức lao động | ||||
2 | Lao động định mức | Người | |||
3 | Lao động thực tế sử dụng BQ | Người | |||
4 | Hệ số lương theo cấp bậc công việc BQ | ||||
5 | Hệ số phụ cấp BQ tính trong đơn giá | ||||
6 | Lương tối thiểu của công ty lựa chọn | 1.000đ/th | |||
7 | Phần chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể | Tr.đồng | |||
8 | Quỹ tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm trong đơn giá | Tr.đồng | |||
9 | Đơn giá tiền lương | ||||
10 | Quỹ lương năm kế hoạch theo đơn giá tiền lương | Tr.đồng | |||
III | TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG TÍNH THEO ĐƠN GIÁ | Tr.đồng | |||
IV | QUỸ TIỀN LƯƠNG BỔ SUNG (1) | Tr.đồng | |||
V | QUỸ PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ KHÁC (NẾU CÓ) KHÔNG ĐƯỢC TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ (1) | Tr.đồng | |||
VI | QUỸ TIỀN LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ NGOÀI KẾ HOẠCH (1) | Tr.đồng | |||
VII | QUỸ TIỀN LƯƠNG LÀM VIỆC VÀO BAN ĐÊM NGOÀI ĐƠN GIÁ (1) | ||||
VIII | TỔNG QUỸ TIỀN LƯƠNG (III + IV + V + VI + VII) | Tr.đồng | |||
IX | NĂNG SUẤT LĐ BQ (Theo sản phẩm): | ||||
1 | NSLĐ BQ tính theo lao động định mức | Tr.đồng/năm | |||
2 | NSLĐ BQ tính theo lao động TTSD BQ: | Tr.đồng/năm | |||
X | TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN THEO ĐƠN GIÁ | ||||
1 | TL BQ tính theo lao động định mức | 1.000đ/th | |||
2 | TL BQ tính theo lao động thực tế SDBQ | 1.000đ/th |
Ghi chú: (1) Các chỉ tiêu từ 1 đến 8 trong mục II và các Mục IV, V, VI và VII đều là chỉ tiêu tổng hợp, công ty phải có giải trình và thuyết minh chi tiết các chỉ tiêu này cho năm kế hoạch.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 4
Bộ, ngành, địa phương
Tên công ty
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT, KINH DOANH,
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP NĂM...
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm trước | Thực hiện kế hoạch | Thực hiện KH % | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | CHỈ TIÊU SẢN XUẤT, KINH DOANH: | |||||
1 | - Tổng sản phẩm (kể cả quy đổi) | |||||
2 | - Tổng doanh thu | Tr.đồng | ||||
3 | - Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr.đồng | ||||
4 | - Tổng các khoản nộp ngân sách NN | Tr.đồng | ||||
5 | - Lợi nhuận | Tr.đồng | ||||
II | CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG: | |||||
1 | - Lao động định mức | Người | ||||
2 | - Lao động sử dụng thực tế bình quân | Người | ||||
III | QUỸ TIỀN LƯƠNG THEO ĐƠN GIÁ | Tr.đồng | ||||
IV | QUỸ TIỀN LƯƠNG NGOÀI ĐƠN GIÁ | Tr.đồng | ||||
- Quỹ tiền lương bổ sung | Tr.đồng | |||||
- Quỹ phụ cấp và tiền thưởng (nếu có) | Tr.đồng | |||||
- Quỹ làm thêm giờ, làm đêm ngoài đơn giá | Tr.đồng | |||||
V | Tiền lương bình quân | |||||
1 | Tiền lương BQ theo lao động định mức | 1.000đ/ tháng | ||||
2 | Tiền lương BQ theo lao động TTSDBQ | 1.000đ/ tháng | ||||
VI | Quỹ tiền thưởng và phúc lợi từ lợi nhuận | Tr.đồng | ||||
Trong đó: phân phối trực tiếp cho người lao động (kể cả tiền ăn ca, thưởng....) | ||||||
VII | QUỸ THU NHẬP KHÁC (hoạt động sản xuất, kinh doanh của công đoàn làm đại lý, cho thuê văn phòng....) | Tr.đồng | ||||
VIII | THU NHẬP BÌNH QUÂN THỰC TẾ (1) | 1.000đ/ tháng | ||||
IX | NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN TÍNH THEO DOANH THU | Tr.đồng/ năm |
Ghi chú: (1) Thu nhập bình quân gồm tiền lương bình quân, tiền thưởng và phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động và quỹ thu nhập khác tính bình quân theo tháng theo lao động thực tế sử dụng bình quân.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 5
Bộ, ngành.............................
Sở Lao động - thương binh và xã hội tỉnh,
Thành phố..........................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NĂM:...
Số TT | Tên công ty | Chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương | Lao động định mức kế hoạch để xây dựng đơn giá | Quỹ tiền lương năm kế hoạch theo đơn giá | Tiền lương bình quân kế hoạch theo đơn giá | Quỹ tiền lương, thưởng, phụ cấp ngoài đơn giá | NSLĐ b/q tính theo doanh thu KH của 1 CNVC | ||||||||
Sản phẩm (tấn, m3, chiếc | Tổng doanh thu | Nộp ngân sách nhà nước (Tr.đ) | Lợi nhuận (Tr.đ) | Năm trước (Người) | Năm nay (Người) | Năm trước (Tr.đ) | Năm nay (Tr.đ) | Năm trước 1000đ/tháng | Năm nay 1000đ/tháng | Năm trước (Tr.đ) | Năm nay (Tr.đ) | Năm trước (Tr.đ/năm) | Năm nay (Tr.đ/năm) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
1 2 | Công ty A Công ty B | ||||||||||||||
Tổng cộng |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MẪU SỐ 6
Bộ, ngành.............................
Sở Lao động - thương binh và xã hội tỉnh,
Thành phố..........................
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT, KINH DOANH, LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ
THU NHẬP NĂM:...
Số TT | Tên công ty | Thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh | Lao động định mức | Đơn giá đăng ký | Quỹ tiền lương theo đơn giá | Quỹ tiền lương thực hiện ngoài đơn giá (Tr.đ) | Tiền lương bình quân thực hiện (1000đ/ng/tháng) | Quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ khác phân phối trực tiếp cho CNVC (Tr.đ) | Thu nhập bình quân thực hiện (1000đ/ng/tháng) | Năng suất lao động thực hiện tính b/q chi 1 CNVC theo D.thu (tr.đ/năm) | ||||
Tổng doanh thu (Tr.đ) | Nộp ngân sách (Tr.đ) | Lợi nhuận (Tr.đ) | Lao động định mức kế hoạch (Người) | Lao động thực tế sử dụng bình quân (Người) | Kế hoạch (Tr.đ) | Thực hiện (Tr.đ) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Công ty A Công ty B | ||||||||||||||
Tổng cộng |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ......, ngày....... tháng....... năm......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
01 | Văn bản hết hiệu lực |
02 | Văn bản hết hiệu lực |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản hết hiệu lực |
05 | Văn bản hết hiệu lực |
06 | Văn bản hết hiệu lực |
07 | Văn bản thay thế |
08 | Văn bản được hướng dẫn |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 07/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 07/2005/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 |
Hiệu lực: | 22/01/2005 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | 07/01/2005 |
Số công báo: | 07&08 - 1/2005 |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày hết hiệu lực: | 01/05/2013 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!