Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 07&08 - 1/2005 |
Số hiệu: | 08/2005/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | 07/01/2005 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 | Hết hiệu lực: | 01/05/2013 |
Áp dụng: | 22/01/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
SỐ 08/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 207/2004/NĐ-CP
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC,
GIÁM ĐỐC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước, Bộ Lao động - thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Phạm vi và đối tượng áp dụng chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty theo Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 207/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Phạm vi áp dụng là công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
a. Công ty nhà nước:
- Tổng công ty nhà nước:
+ Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;
+ Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập (Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con);
+ Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
- Công ty nhà nước độc lập.
b. Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.
Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Thành viên Hội đồng quản trị, gồm: thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị;
b. Tổng giám đốc, Giám đốc (không kể Tổng Giám đốc, Giám đốc làm việc theo hợp đồng).
II. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
Chế độ tiền lương đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty theo Điều 3 Nghị định số 207/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc được xếp lương chức cụ theo hạng công ty và hưởng phụ cấp quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
a) Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị xếp lương chức vụ theo bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị;
b) Tổng giám đốc, Giám đốc công ty xếp lương chức vụ theo bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
c) Thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị xếp lương theo công việc được giao, chức vụ đảm nhận và hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc theo hạng công ty;
2. Tiền lương và phụ cấp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc được trả căn cứ vào việc thực hiện lợi nhuận và năng suất lao động của công ty theo nguyên tắc: lợi nhuận và năng suất lao động tăng thì tiền lương, phụ cấp tăng; lợi nhuận và năng suất lao động giảm thì tiền lương, phụ cấp giảm, nhưng thấp nhất bằng mức lương tính trên cơ sở hệ số lương theo hạng công ty, phụ cấp lương (nếu có) và mức lương tối tiểu chung (theo quy định tại Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, mức lương tối thiểu chung từ ngày 01/10/2004 là 290.000 đồng/tháng).
3. Quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản trị (gồm tiền lương của thành viên chuyên trách và phụ cấp trách nhiệm công việc của thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị), Tổng giám đốc, Giám đốc công ty xác định theo năm, hàng tháng được tạm ứng tối đa bằng 80% quỹ tiền lương kế hoạch (quỹ tiền lương kế hoạch được xác định theo điểm 1, mục III của Thông tư này). Phần tiền lương còn lại (ít nhất bằng 20% quỹ tiền lương kế hoạch) được thanh toán vào cuối năm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
Quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty không tính trong đơn giá tiền lương của công ty nhưng được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh.
III. XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG
Quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty theo Điều 4 Nghị định 207/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể
1. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch:
a) Đối với công ty có lợi nhuận:
- Quỹ tiền lương kế hoạch được tính theo công thức sau:
Vkhql = [Lql x (Hcv + Hpc) + (Lkct x Hpctn)] x TLmincty x 12 tháng
Trong đó:
+ Vkhql : Quỹ tiền lương kế hoạch;
+ Lql : Số thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, gồm thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc (kể cả Giám đốc đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty) tính theo số thực tế tại thời điểm xác định quỹ tiền lương kế hoạch;
+ Hcv : Hệ số lương bình quân, được tính theo hệ số lương hiện hưởng của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc (kể cả Giám đốc đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty);
+ Hpc : Hệ số phụ cấp lương bình quân, được tính theo các khoản phụ cấp và mức được hưởng của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc (kể cả Giám đốc đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty), gồm: phụ cấp khu vực; phụ cấp thu hút; phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ thưởng an toàn (nếu có);
+ Lkct : Số thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị, tính theo số thực tế tại thời điểm xác định quỹ tiền lương kế hoạch;
+ Hpctn : Hệ số phụ cấp trách nhiệm công việc của thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị, tính theo quy định tại Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày
+ TLmincty : Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn để tính đơn giá tiền lương theo quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày
- Quỹ tiền lương kế hoạch điều chỉnh:
Khi công ty bảo đảm đầy đủ các điều kiện quy định dưới đây thì quỹ tiền lương kế hoạch được điều chỉnh theo công thức sau:
Vkhqlđc = Vkhql x (1 + Kđcql)
Trong đó:
+ Vkhqlđc: Quỹ tiền lương kế hoạch điều chỉnh (quỹ tiền lương này được gọi tắt là quỹ tiền lương kế hoạch);
+ Vkhql: Qũy tiền lương kế hoạch;
+ Kđcql: Hệ số điều chỉnh tăng thêm quỹ tiền lương kế hoạch, tối đa không quá 2 lần, công ty lựa chọn hệ số cụ thể, nhưng phải bảo đảm đầy đủ các điều kiện sau:
* Nộp ngân sách nhà nước theo quy định của các luật thuế và văn bản hướng dẫn thực hiện;
* Mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân phải thấp hơn mức tăng (theo tỷ lệ %) năng suất lao động bình quân.
Mức tăng tiền lương bình quân được tính theo số thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc (kể cả Giám đốc đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty); mức tăng năng suất lao động bình quân được tính chung của toàn công ty theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp công ty có nhiều đơn giá tiền lương theo các chỉ tiêu khác nhau thì tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu;
* Phải có lợi nhuận. Lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề, trừ trường hợp đặc biệt (Nhà nước có quyết định can thiệp để bình ổn thị trường; tăng khấu hao để thu hồi vốn nhanh, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh; đầu tư mới).
b) Đối với công ty không có lợi nhuận hoặc lỗ:
Quỹ tiền lương kế hoạch được tính theo công thức sau:
Vkhql = [Lql x (Hcv + Hpc) + (Lkct x Hpctn)] x TLmin x 12 tháng (1)
Trong đó:
- Vkhql: Quỹ tiền lương kế hoạch;
- Lql, Hcv, Hpc, Lkct, Hpctn được xác định
- TLmin: Mức lương tối thiểu chung.
c) Thẩm định quỹ tiền lương kế hoạch:
Sau khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, công ty phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm định trước khi thực hiện.
Riêng đối với các công ty hạng đặc biệt và công ty thực hiện hoạt động công ích là Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam và các Cụm cảng hàng không phải báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước, cụ thể như sau:
- Đối với công ty hạng đặc biệt thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 7 tháng 5 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ, thì báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính thẩm định trước khi thực hiện;
- Đối với các công ty hạng đặc biệt còn lại và công ty thực hiện hoạt động công ích là Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam và các Cụm cảng hàng không, thì báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính thẩm định trước khi thực hiện.
d. Tạm ứng tiền lương hàng tháng:
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh năm trước liền kề, khả năng hoàn thành nhiệm vụ năm kế hoạch, khi thẩm định quỹ tiền lương kế hoạch, các Bộ quản lý ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức tạm ứng tiền lương hàng tháng, nhưng tối đa không quá 80% quỹ tiền lương kế hoạch của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty thuộc quyền quản lý.
2. Xác định quỹ tiền lương thực hiện:
a. Đối với công ty có lợi nhuận thực hiện và năng suất lao động thực hiện bình quân bằng hoặc cao hơn kế hoạch thì quỹ tiền lương thực hiện bằng quỹ tiền lương kế hoạch đã được thẩm định;
b. Đối với công ty có lợi nhuận thực hiện và năng suất lao động thực hiện bình quân thấp hơn kế hoạch thì phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo công thức sau:
Vthqlđc = Vkhql - Vp - Vw
Trong đó:
- Vthqlđc : Quỹ tiền lương thực hiện sau khi điều chỉnh;
- Vkhql : Quỹ tiền lương kế hoạch đã được thẩm định;
- Vp : Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận, được tính theo công thức sau:
(2) Vp | = | [(Vkhql - Vcđ) | x | 1 - | Pth )] ư Pkh | x | 0,5 |
Vw | = | (Vkhql - Vp) | x | (1 - | Wth ) ư Wkh |
Vw | = | (Vkhql - Vp) | x | (1 - | Wth ) ư Wkh |
STT | Chỉ tiêu tính quỹ lương | Đơn vị tính | Thực hiện năm trước liền kề | Kế hoạch năm ...... | Ghi chú | |
I | Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh | |||||
1 | Tổng doanh thu | Tr. đồng | ||||
2 | Tổng chi phí (chưa có lương) | Tr. đồng | ||||
3 | Lợi nhuận | Tr. đồng | ||||
4 | Tổng các khoản nộp ngân sách Nhà nước | Tr. đồng | ||||
II | Chỉ tiêu xác định đơn giá tiền lương của Cty | |||||
1 | Lao động định mức (1) | Người | ||||
2 | Lao động thực tế sử dụng bình quân (2) | Người | ||||
3 | Hệ số lương theo cấp bậc công việc BQ (3) | |||||
4 | Hệ số phụ cấp bình quân được tính trong đơn giá | |||||
5 | Quỹ lương năm kế hoạch theo đơn giá tiền lương | Tr. đồng | ||||
6 | Tiền lương bình quân theo đơn giá tiền lương | 1000đ/th | ||||
7 | Năng suất lao động BQ (4) | Trđ/năm | ||||
III | Quỹ tiền lương, tiền thưởng của HĐQT, Tổng giám đốc, giám đốc: | |||||
1 | - Số thành viên chuyên trách HĐQT | Người | ||||
2 | - Số thành viên không chuyên trách HĐQT | Người | ||||
3 | - Tổng Giám đốc, Giám đốc và Giám đốc các đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty | Người | ||||
4 | - Hạng công ty được xếp | |||||
5 | - Hệ số lương chức vụ bình quân | |||||
6 | - Hệ số phụ cấp bình quân | |||||
7 | - Mức lương tối thiểu của công ty lựa chọn (TLmincty) (5) | 1000đ/th | ||||
8 | - Hệ số điều chỉnh quĩ tiền lương | |||||
9 | - Quĩ tiền lương | Tr. đồng | ||||
10 | - Quĩ tiền thưởng | Tr. đồng | ||||
11 | - Tiền lương bình quân (6) | 1000đ/th | ||||
12 | - Thu nhập bình quân (7) | 1000đ/th |
Ghi chú: (1) và (3) tính theo số lao động để tính đơn giá tiền lương
- (2) Lao động thực tế sử dụng BQ, kể cả thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty và Giám đốc đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty;
- (4) Năng suất lao động bình quân được tính chung của toàn công ty. Trường hợp công ty có nhiều đơn giá tiền lương theo các chỉ tiêu khác nhau thì tính theo chỉ tiêu tổng doanh thu.
- (5) Đối với công ty có nhiều mức lương tối thiểu để tính đơn giá tiền lương thì được lựa chọn mức lương tối thiểu cao nhất.
- (6) tính BQ của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc và Giám đốc đơn vị thành viên hạch toán độc lập của công ty; (7) gồm tiền lương cộng tiền thưởng.
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | ....., ngày..... tháng.... năm...... Thủ trưởng đơnvị (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2
Bộ, ngành...........................
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh,
Thành phố..........................................
Tổng công ty hạng đặc biệt................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG KẾ HOẠCH CỦA THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Số TT | Tên Công ty | Hạng công ty được xếp | Số thành viên chuyên trách HĐQT, TGĐ, GĐ công ty và GĐ đơn vị thành viên hạch toán độc lập | Hệ số lương, phụ cấp bình quân của thành viên chuyên trách HĐQT, TGĐ, GĐ | Số thành viên không chuyên trách HĐQT | Hệ số phụ cấp trách nhiệm của thành viên không chuyên trách HĐQT | Hệ số điều chỉnh quỹ tiền lương | Quỹ tiền lương | Quỹ tiền thưởng được hưởng năm trước (Tr.đ) | Tiền lương bình quân | ||||||
TH năm trước (Người) | KH năm ...... | TH năm trước (Người) | KH năm ........ | TH năm trước (Người) | KH năm | TH năm trước | KH năm ....... | TH năm trước (Tr.đ) | KH năm ..... (Tr.đ) | TH năm trước 1000đ/ tháng | KH năm .... 1000đ/ tháng | |||||
1 | Công ty A | |||||||||||||||
2 | Công ty B | |||||||||||||||
3 | ......... | |||||||||||||||
4 | ......... | |||||||||||||||
Tổng cộng: |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | .........., ngày......... tháng........ năm...... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản được hướng dẫn |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản liên quan khác |
15 | Văn bản liên quan khác |
16 | Văn bản liên quan khác |
17 |
Thông tư 08/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 207/2004/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 08/2005/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 |
Hiệu lực: | 22/01/2005 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
Ngày công báo: | 07/01/2005 |
Số công báo: | 07&08 - 1/2005 |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày hết hiệu lực: | 01/05/2013 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!