hieuluat

Thông tư 09/2003/TT-BQP điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:09/2003/TT-BQPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Rinh
    Ngày ban hành:29/01/2003Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/01/2003Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 09/2003/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG
    TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
    QUỐC PHÒNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP
    TỪ NGUỒN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

     

    Thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương.

    Sau khi có thoả thuận của Bộ Nội vụ (tại Công văn số 161/BNV-TL ngày 24/01/2003), Bộ Tài chính (tại Công văn số 973/TC-V1 ngày 27/01/2003), Bộ Lao động Thương binh và xã hội (tại Công văn số 211/LĐTBXH-TL ngày 21/0l/2003); Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:

     

    A- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

     

    quan quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của Bộ Tổng tham mưu) hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.

    Các đối tượng nói trên bao gồm cả những người đang công tác, đi học, thực tập trong và ngoài nước; người chờ giải quyết chính sách đang hưởng lương, phụ cấp tại đơn vị

     

    B- CÁCH TÍNH LẠI MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP

     

    Căn cứ vào hệ số mức lương, phụ cấp và trợ cấp quy định tại Nghị định 25/CP, 26/CP ngày 23/5/1993; Nghị định 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ; Quyết định 595/TTg ngày 15/12/1993 của Thủ tướng Chính phủ và mức lương tối thiểu được điều chỉnh lại theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ để tính lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp để thực hiện từ ngày 01/01/2003 như sau:

    1- Công thức tính lại mức lương và mức phụ cấp quân hàm.

    a- Công thức tính lại mức lương.

     

    Mức lương thực hiện từ 01/01/2003


    =

    Mức lương
    tối thiểu
    290.000 đ/tháng


    x

    Hệ số
    mức lương
    hiện hưởng

     

     

    Ví dụ: Mức lương quân hàm của sĩ quan cấp Đại uý từ ngày 01/01/2003 là:

    290.000đồng/tháng x 4,15 = 1.203.500 đồng/tháng.

    b- Công thức tính lại mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

     

    Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ 01/01/2003


    =

    Mức lương
    tối thiểu
    290.000 đ/tháng


    x

    Hệ số phụ cấp quân hàm
    hiện hưởng

     

    Ví dụ: Mức phụ cấp quân hàm của chiến sĩ Binh nhì từ ngày 01/01/2003 là:

    290.000 đồng/tháng x 0,30 = 87.000 đồng/tháng.

    2- Công thức tính lại mức phụ cấp.

    2.1- Đối với những người hưởng lương.

    a- Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu.

     

    Mức phụ cấp
    thực hiện từ 01/01/2003


    =

    Mức lương
    tối thiểu
    290.000 đ/tháng


    x

    Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

     

    Ví dụ: Mức phụ cấp chức vụ của Đại đội trưởng từ ngày 01/01/2003 là:

    290.000 đồng/tháng x 0,25 = 72.500 đồng/tháng.

    b- Các khoản phụ cấp tính theo tiền lương cấp bậc quân hàm hoặc lương ngạch bậc.

     

    Mức phụ cấp
    thực hiện từ 01/01/2003


    =

    Mức lương
    thực hiện từ ngày 01/01/2003


    x

    Tỷ lệ phụ cấp
    được hưởng
    theo quy định

     

    Ví dụ: Đồng chí A, cấp bậc Đại uý, mức lương tháng 01/2003 là 1.203.500 đồng, ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp 1à:

    1.203.500 đồng/tháng x 50% = 601.750 đồng/tháng.

    2.2- Đối với Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

    a- Các khoản phụ cấp được tính theo hệ số như: Phụ cấp khu vực: Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; .... thì được tính theo mức quân hàm Binh nhì thực hiện từ ngày 01/01/2003.

    Ví dụ: Đồng chí B, cấp bậc Binh nhì làm nhiệm vụ ở quần đảo Trường sa có mức phụ cấp khu vực = 1,00 thì hàng tháng được hưởng phụ cấp khu vực 1à:

    (290.000 đồng/tháng x 0,30) x 1,00 = 87.000 đồng/tháng.

    b- Các khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ % được tính trên mức phụ cấp quân hàm thực tế của Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

    Ví dụ: Đồng chí C, cấp bậc Hạ sĩ (năm thứ 2) làm nhiệm vụ ở đảo Thổ Chu (tỉnh Kiên Giang) có mức phụ cấp đặc biệt là 50%, thì được hưởng phụ cấp là:

    (290.000 đồng/tháng x 0,40) x 50% = 58.000 đồng/tháng.

    3- Các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể như: Phụ cấp ngày đi biển; Phụ cấp phẫu thuật; Phụ cấp thường trực .v.v... thì giữ nguyên như quy định hiện hành.

    4- Các khoản trợ cấp tính theo lương tối thiểu như: Trợ cấp xuất ngũ của Hạ sĩ quan, Binh sĩ; Trợ cấp tạo việc làm v.v... từ ngày 01/01/2003 đều được tính lại trên mức lương tối thiểu là 290.000 đồng/tháng.

    Ví dụ: Trợ cấp tạo việc làm của Hạ sĩ quan, Binh sĩ xuất ngũ được hưởng từ ngày 01/01/2003 là:

    290.000 đồng/tháng x 3 tháng = 870.000 đồng.

    Cụ thể các mức lương, phụ cấp và trợ cấp của các đối tượng được hưởng được tính lại như phụ lục kèm theo. Riêng mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ của công nhân viên chức quốc phòng vì có nhiều thang, bảng lương nên các đơn vị căn cứ vào công thức để tính lại mức lương mới cho công nhân viên chức quốc phòng.

     

    C- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1- Căn cứ vào hướng dẫn điều chỉnh lại mức lương, phụ cấp và trợ cấp các đơn vị lập báo cáo quỹ tiền lương, phụ cấp tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 01); báo cáo ngân sách tăng thêm cho việc thực hiện ra quân năm 2003 (Mẫu số 02); báo cáo thu BHYT tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 03); báo cáo thu chi BHXH tăng thêm năm 2003 (Mẫu số 04, 05) gửi về Bộ (qua Cục Tài chính - BQP) trước ngày 31/03 /2003 để duyệt triển khai thực hiện.

    2- Khi chi trả tiền lương mới được điều chỉnh đối với các đối tượng nói trên, đồng thời phải tính thu tiền BHXH và BHYT theo quy định của Nhà nước trên cơ sở mức lương và phụ cấp đã được tính lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

    3- Các doanh nghiệp trong quân đội, trong khi chưa có hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với các doanh nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và xã hội, thì việc đóng và hưởng BHXH BHYT được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2003.

    4- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ có hiệu lực thi hành. Quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước được truy lĩnh phần lương, phụ cấp, trợ cấp tăng thêm từ ngày 01/01/2003.

    5- Cục trưởng Cục Tài chính và chỉ huy các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.


    PHỤ LỤC 1: BẢNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN

     

    Đơn vị tính: Đồng

     

    STT

    Cấp hàm

    Hệ số

    Mức lương từ 01/01/2003

    1

    Đại tướng

    8,80

    2.552.000

    2

    Thượng tướng

    8,30

    2.407.000

    3

    Trung tướng

    7,70

    2.233.000

    4

    Thiếu tướng

    7,20

    2.088.000

    5

    Đại tá

    6,50

    1.885.000

    6

    Thượng tá

    5,90

    1.711.000

    7

    Trung tá

    5,30

    1.537.000

    8

    Thiếu tá

    4,80

    1.392.000

    9

    Đại uý

    4,15

    1.203.500

    10

    Thượng uý

    3,80

    1.102.000

    11

    Trung uý

    3,50

    1.015.000

    12

    Thiếu uý

    3,20

    928.000

     

     


    PHỤ LỤC 2: BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN

     

    Đơn vị tính: Đồng

     

    Cấp hàm

    Lần 1

    Lần 2

     

    Hệ số

    Từ 01/01/2003

    Hệ số

    Từ 01/01/2003

    Đại tá

    6,85

    1.986.500

    7,20

    2.088.000

    Thượng tá

    6,20

    1.798.000

    6,50

    1.885.000

    Trung tá

    5,60

    1.624.000

    5,90

    1.711.000

    Thiếu tá

    5,05

    1.464.500

    5,30

    1.537.000

    Đại uý

    4,50

    1.305.000

    4,80

    1.392.000

    Thượng uý

    4,00

    1.160.000

    4,15

    1.203.500

     


    PHỤ LỤC 3: BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO

     

    Đơn vị tính: Đồng

     

    STT

    Chức vụ lãnh đạo

    Hệ số

    Mức phụ cấp từ 01/01/2003

    1

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

    1,15

    333.500

    2

    Tổng tham mưu trưởng

    1,10

    319.000

    3

    TL quân khu, quân chủng

    1,00

    290.000

    4

    Tư lệnh quân đoàn

    0,90

    261.000

    5

    Phó tư lệnh quân đoàn

    0,80

    232.000

    6

    Sư đoàn trưởng

    0,70

    203.000

    7

    Lữ đoàn trưởng, Phó sư đoàn trưởng

    0,60

    174.000

    8

    Trung đoàn trưởng

    0,50

    145.000

    9

    Phó trung đoàn trưởng

    0,40

    116.000

    10

    Tiểu đoàn trưởng

    0,35

    101.500

    11

    Phó tiểu đoàn trưởng

    0,30

    87.000

    12

    Đại đội trưởng

    0,25

    72.500

    13

    Phó đại đội trưởng

    0,20

    58.000

    14

    Trung đội trưởng

    0,15

    43.500

     

     

     

    PHỤ LỤC 4: BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

     

    Đơn vị tính: Đồng

     

    STT

    Cấp hàm

    Hệ số

    Mức phụ cấp từ 01/01/2003

    1

    Thượng sĩ

    0,60

    174.000

    2

    Trung sĩ

    0,50

    145.000

    3

    Hạ sĩ

    0,40

    116.000

    4

    Binh nhất

    0,35

    101.500

    5

    Binh nhì

    0,30

    87.000


    PHỤ LỤC 5: BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

     

    Đơn vị tính: Đồng

     

    Chức danh

    Bậc lương

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    1. QNCN CAO CẤP

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhóm 1 Hệ số

    2,88

    3,18

    3,48

    3,78

    4,08

    4,38

    4,68

    4,98

    5,28

    5,58

    5,88

    6,18

    Mức lương từ 01/01/2003

    835.200

    922.200

    1.009.200

    1.096.200

    1.183.200

    1.270.200

    1.357.200

    1.444.200

    1.531.200

    1.618.200

    1.705.200

    1.792.200

    - Nhóm 2 Hệ số

    2,65

    2,95

    3,25

    3,55

    3,85

    4,15

    4,45

    4,75

    5,05

    5,35

    5,65

    5,95

    Mức lương từ 01/01/2003

    768.500

    855.500

    942.500

    1.029.500

    1.116.000

    1.203.500

    1.290.500

    1.377.500

    1.464.500

    1.551.500

    1.638.500

    1.725.500

    2. QNCN TRUNG CẤP

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhóm 1 Hệ số

    2,65

    2,90

    3,15

    3,40

    3,65

    3,90

    4,15

    4,40

    4,65

    4,90

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    768.500

    841.000

    913.500

    986.000

    1.058.000

    1.131.000

    1.203.500

    1.276.000

    1.348.500

    1.421.000

     

     

    - Nhóm 2 Hệ số

    2,40

    2,65

    2,90

    3,15

    3,40

    3,65

    3,90

    4,15

    4,40

    4,65

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    696.000

    768.500

    841.000

    913.500

    986.000

    1.058.500

    1.131.000

    1.203.500

    1.276.000

    1.348.500

     

     

    - Nhóm 3 Hệ số

    2,20

    2,45

    2,70

    2,95

    3,20

    3,45

    3,70

    3,95

    4,20

    4,45

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    638.000

    710.500

    783.000

    855.500

    928.000

    1.000.500

    1.073.000

    1.145.500

    1.218.000

    1.290.500

     

     

    3. QNCN TRUNG CẤP

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Nhóm 1 Hệ số

    2,40

    2,60

    2,80

    3,00

    3,20

    3,40

    3,60

    3,80

    4,00

    4,20

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    696.000

    754.000

    812.000

    870.000

    928.000

    986.000

    1.044.000

    1.102.000

    1.160.000

    1.218.000

     

     

    - Nhóm 2 Hệ số

    2,20

    2,40

    2,60

    2,80

    3,00

    3,20

    3,40

    3,60

    3,80

    4,00

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    638.000

    696.000

    754.000

    812.000

    870.000

    928.000

    986.000

    1.044.000

    1.102.000

    1.160.000

     

     

    - Nhóm 3 Hệ số

    2,10

    2,30

    2,50

    2,70

    2,90

    3,10

    3,30

    3,50

    3,70

    3,90

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    609.000

    667.000

    725.000

    783.000

    841.000

    899.000

    957.000

    1.015.000

    1.073.000

    1.131.000

     

     

    - Nhóm 4 Hệ số

    2,00

    2,20

    2,40

    2,60

    2,80

    3,00

    3,20

    3,40

    3,60

    3,80

     

     

    Mức lương từ 01/01/2003

    580.000

    638.000

    696.000

    754.000

    812.000

    870.000

    928.000

    986.000

    1.044.000

    1.102.000

     

     


    Mẫu số: 01/TC8

     

    QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

    ĐƠN VỊ:..................................

     

    BÁO CÁO

    QUỸ LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2003

    (Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

     

    Đối tượng

    Quân số

    Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng

    Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng

    Chênh lệch tăng thêm

     

     

    Lương quân hàm; ngạch bậc; P.cấp quân hàm

    Các khoản phụ cấp

    Cộng

    Lương quân hàm; ngạch bậc; P.cấp quân hàm

    Các khoản phụ cấp

    Cộng

     

    1

    2

    3

    4

    5 = 3 + 4

    6

    7

    8 = 6 + 7

    9 = 8 - 5

    - Sĩ quan

     

     

     

     

     

     

     

     

    - QN CN

     

     

     

     

     

     

     

     

    - CNVCQP

     

     

     

     

     

     

     

     

    - HSQ, BS

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bằng chữ:.................................................................

     

     

    TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

    Ngày... tháng... năm 2003

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

    Mẫu số: 02/TC8

     

    QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

    ĐƠN VỊ:..................................

     

    BÁO CÁO
    NGÂN SÁCH TĂNG THÊM CHO VIỆC THỰC HIỆN RA QUÂN NĂM 2003

    (Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

     

    Đối tượng

    Quân số

    Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng

    Tổng quỹ tiền lương tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng

    Chênh lệch tăng thêm

     

     

    Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc

    Trợ cấp tạo việc làm

    Cộng

    Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc

    Trợ cấp tạo việc làm

    Cộng

     

    1

    2

    3

    4

    5 = 3 + 4

    6

    7

    8 = 6 + 7

    9 = 8 - 5

    - Sĩ quan

     

     

     

     

     

     

     

     

    - QN CN

     

     

     

     

     

     

     

     

    - CNVCQP

     

     

     

     

     

     

     

     

    - HSQ, BS

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bằng chữ:.................................................................

     

     

    TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

    Ngày... tháng... năm 2003

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

    Mẫu số: 03/TC8

     

    QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

    ĐƠN VỊ:..................................

     

    BÁO CÁO
    THU BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2003

    (Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

     

    Đối tượng

    Quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế

    Chênh lệch tăng thêm

    Mức đóng bảo hiểm y tế tăng thêm

     

    Theo lương tối thiểu 210.000 đ/th

    Theo lương tối thiểu 290.000 đ/th

     

    Người sử dụng lao động đóng

    Người lao động đóng

    Cộng

    1

    2

    3

    4 = 3 - 2

    5

    6

    7 = 5 + 6

    I. KHỐI HƯỞNG NGÂN SÁCH

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: - Sĩ quan

    - QNCN

    - CNVCQP

     

     

     

     

     

     

    II. KHỐI DOANH NGHIỆP

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: - Sĩ quan

    - QNCN

    - CNVCQP

    - HSQ, BS

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

    Bằng chữ:..................................................................

     

     

    TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

    Ngày... tháng... năm 2003

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


    Mẫu số: 04/TC8

     

    QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

    ĐƠN VỊ:..................................

     

    BÁO CÁO
    THU BẢO HIỂM Xà HỘI TĂNG THÊM NĂM 2003

    (Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

     

    Đối tượng

    Quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội

    Chênh lệch tăng thêm

    Mức đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm

     

    Theo lương tối thiểu 210.000 đ/th

    Theo lương tối thiểu 290.000 đ/th

     

    Người sử dụng lao động đóng

    Người lao động đóng

    Cộng

    1

    2

    3

    4 = 3 - 2

    5

    6

    7 = 5 + 6

    I. KHỐI HƯỞNG NGÂN SÁCH

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: - Sĩ quan

    - QNCN

    - CNVCQP

     

     

     

     

     

     

    II. KHỐI DOANH NGHIỆP

     

     

     

     

     

     

    Trong đó: - Sĩ quan

    - QNCN

    - CNVCQP

    - HSQ, BS

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

    Bằng chữ:..................................................................

     

     

    TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

    Ngày... tháng... năm 2003

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


    Mẫu số: 05/TC8

     

    QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

    ĐƠN VỊ:..................................

     

    BÁO CÁO
    CHI BẢO HIỂM Xà HỘI TĂNG THÊM NĂM 2003

    (Do điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000 đ lên 290.000 đ/tháng)

     

    Đơn vị tính: Triệu đồng

     

    Loại trợ cấp

    Kế hoạch chi tính theo lương tối thiểu
    210.000 đ/th

    Kế hoạch chi tính theo lương tối thiểu
    290.000 đ/th

    Chênh lệch tăng thêm

    Trong đó

     

     

     

     

    Sĩ quan

    QNCN

    CNVCQP

    HSQ, BS

    1

    2

    3

    4 = 3 - 2

    5

    6

    7

    8

    1. KHỐI NGÂN SÁCH

     

     

     

     

     

     

     

    1. Trợ cấp ốm đau

     

     

     

     

     

     

     

    2. Trợ cấp thai sản

     

     

     

     

     

     

     

    3. Trợ cấp TNLĐ, BNN

     

     

     

     

     

     

     

    4. Trợ cấp hưu trí

     

     

     

     

     

     

     

    5. T.C xuất ngũ, nghỉ việc

     

     

     

     

     

     

     

    II. DOANH NGHIỆP

     

     

     

     

     

     

     

    1. Trợ cấp ốm đau

     

     

     

     

     

     

     

    2. Trợ cấp thai sản

     

     

     

     

     

     

     

    3. Trợ cấp TNLĐ, BNN

     

     

     

     

     

     

     

    4. Trợ cấp hưu trí

     

     

     

     

     

     

     

    5. T.C xuất ngũ, nghỉ việc

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bằng chữ:..................................................................

     

     

    TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH

    Ngày... tháng... năm 2003

    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 03/2003/NĐ-CP của Chính phủ về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
    Ban hành: 15/01/2003 Hiệu lực: 30/01/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    02
    Thông tư liên tịch 27/2004/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn nội dung và mức chi tổ chức Hội nghị thi tay nghề ASEAN lần thứ V tại Việt Nam năm 2004
    Ban hành: 31/03/2004 Hiệu lực: 27/04/2004 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Quyết định 42/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền
    Ban hành: 22/04/2004 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Nghị định 25-CP của Chính phủ về việc quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 23/05/1993 Hiệu lực: 01/04/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    05
    Nghị định 26-CP của Chính phủ về việc quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
    Ban hành: 23/05/1993 Hiệu lực: 01/04/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    06
    Nghị định 04/2001/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục viên tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc chuyển sang công chức quốc phòng
    Ban hành: 16/01/2001 Hiệu lực: 01/04/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 09/2003/TT-BQP điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòng
    Số hiệu:09/2003/TT-BQP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/01/2003
    Hiệu lực:30/01/2003
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Văn Rinh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X