Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 549&550-07/2019 |
Số hiệu: | 10/2019/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | 10/07/2019 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 | Hết hiệu lực: | 15/03/2022 |
Áp dụng: | 15/08/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Bảo hiểm |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 10/2019/TT-BLĐTBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI CÁC KHOẢN 1, 2, 3 VÀ KHOẢN 8 ĐIỀU 1 NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2019/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng (sau đây được viết là Nghị định số 44/2019/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 44/2019/NĐ-CP.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tăng thêm 7,19% so với mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của tháng 6 năm 2019. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng từ tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2019 | x | 1,0719 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở lao động - Thương binh và Xã Hội và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 44/2019/QĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2020.
3. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân có trách nhiệm triển khai việc điều chỉnh trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Thông tư này đối với đối tượng thuộc diện quản lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2. Thông tư số 05/2018/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2019/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ (người) | Mức hưởng bình quân tháng 6/2019 (đồng/tháng) | Mức hưởng bình quân tăng thêm (đồng/tháng) | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 44/ 2019/NĐ-CP (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 2. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 3. Mất sức lao động 4. Trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg 5. Công nhân cao su 6. Cán bộ xã, phường, thị trấn 7. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hàng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 10/2019/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 44/2019/NĐ-CP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số hiệu: | 10/2019/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 28/06/2019 |
Hiệu lực: | 15/08/2019 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Bảo hiểm |
Ngày công báo: | 10/07/2019 |
Số công báo: | 549&550-07/2019 |
Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày hết hiệu lực: | 15/03/2022 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |