Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 130/2007/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày ban hành: | 27/08/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 11/09/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, An ninh quốc gia |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 130/2007/TT-BQP NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THU CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Căn cứ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân.
Bộ Quốc phòng hướng dẫn quản lý thu chi bảo hiểm xã hội bắt buộc (BHXH) trong Quân đội như sau:
A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này quy định việc thu, nộp và thực hiện các chế độ BHXH đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động trong Quân đội được hưởng BHXH khi tại ngũ.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp (dưới đây gọi tắt là các đơn vị) trong quân đội được hưởng chế độ BHXH và có trách nhiệm đóng BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
3. Các đơn vị phải tổ chức thực hiện chế độ BHXH theo đúng các văn bản pháp luật đã quy định; bảo đảm thu, chi đầy đủ, chính xác và đúng nội dung, không được lấy tiền của BHXH để chi cho các nội dung khác và ngược lại, không được tập hợp các khoản chi thuộc nội dung chi của BHXH để quyết toán với ngân sách quốc phòng.
B. THU, NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI
I. Mức đóng và nguồn kinh phí nộp BHXH
1. Mức đóng
1.1. Mức đóng BHXH hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng tham gia BHXH như sau:
a. Từ tháng 01/2007 đến tháng 12/2009: 20% tiền lương hàng tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 15% tổng quỹ tiền lương hàng tháng và người lao động đóng 5% tiền lương tháng.
b. Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011: 22% tiền lương hàng tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 16% tổng quỹ tiền lương hàng tháng và người lao động đóng 6% tiền lương tháng.
c. Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013: 24% tiền lương hàng tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 17% tổng quỹ tiền lương hàng tháng và người lao động đóng 7% tiền lương tháng.
d. Từ tháng 01/2014 trở đi: 26% tiền lương hàng tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 18% tổng quỹ tiền lương hàng tháng, người lao động đóng 8% tiền lương tháng.
Tiền lương hàng tháng làm căn cứ đóng BHXH là tiền lương theo cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc hoặc lương hợp đồng và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định ở từng giai đoạn.
1.2. Mức đóng BHXH hàng tháng của các đơn vị cho hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ như sau:
a. Từ tháng 01/2007 đến tháng 12/2009: 17% mức lương tối thiểu chung.
b. Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011: 19% mức lương tối thiểu chung.
c. Từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2013: 21% mức lương tối thiểu chung.
d. Từ tháng 01/2014 trở đi: 23% mức lương tối thiểu chung.
2. Nguồn kinh phí để nộp
2.1. Đối với các cơ quan, đơn vị hưởng lương từ ngân sách
a. Hàng tháng Bộ Quốc phòng đóng bằng mức của người sử dụng lao động theo quy định tại điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng có tham gia BHXH) và hạ sĩ quan, binh sĩ. Hàng quý và năm Cục Tài chính/BQP tính trong dự toán kinh phí và xin ngân sách nhà nước cấp để nộp vào quỹ BHXH.
b. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng có tham gia BHXH) đóng hàng tháng bằng mức của người lao động theo quy định tại tiết 1.1, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tính và trích từ tiền lương của từng người để nộp vào quỹ BHXH ngay khi cấp phát lương hàng tháng.
2.2. Đối với doanh nghiệp
a. Các doanh nghiệp đóng bằng mức của người sử dụng lao động theo quy định tại điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng có tham gia BHXH) và hạ sĩ quan, binh sĩ (nếu có). Khoản tiền đóng BHXH này các doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp.
b. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng có tham gia BHXH) đóng hàng tháng bằng mức của người lao động theo quy định tại tiết 1.1, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này. Các doanh nghiệp có trách nhiệm tính toán và trừ vào tiền lương của từng người để nộp vào quỹ BHXH ngay khi cấp phát lương hàng tháng.
II. Quản lý thu - nộp BHXH
1. Lập kế hoạch thu BHXH (theo mẫu số 08/BHXH kèm theo Thông tư này).
1.1. Đối với các đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
a. Các đơn vị cấp Trung đoàn (hoặc tương đương) căn cứ vào quân số biên chế, quỹ lương trích nộp BHXH của đơn vị để lập kế hoạch thu BHXH của năm sau, gửi lên cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp. Các đơn vị chỉ lập phần thu BHXH do cá nhân đóng.
Số tiền kế hoạch thu BHXH năm = Quỹ lương kế hoạch để tính BHXH năm x mức thu BHXH của cá nhân (quy định tại tiết 1.1, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này). Trong đó:
- Quỹ lương kế hoạch để tính BHXH năm = Quân số biên chế x 12 tháng x tiền lương bình quân tháng để tính BHXH.
- Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH theo quy định tại tiết 1.1, điểm 1, khoản I, mục B, Thông tư này.
- Quân số và tiền lương bình quân tháng để tính BHXH được xác định cho từng đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng.
b. Các đơn vị cấp trên cấp Trung đoàn (hoặc tương đương) xem xét, tổng hợp kế hoạch thu BHXH của các đơn vị cấp dưới tập hợp thành kế hoạch thu BHXH của đơn vị, gửi lên cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp cho tới Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, cùng thời điểm nộp dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm.
Nếu đơn vị cấp trên cấp Trung đoàn (hoặc tương đương) vừa có các đơn vị hưởng lương từ ngân sách vừa có các doanh nghiệp thì kế hoạch gồm 2 phần: phần thu của các đối tượng hưởng lương từ ngân sách và phần thu từ các doanh nghiệp.
1.2. Đối với các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp lập kế hoạch thu BHXH cho cả phần bản thân doanh nghiệp đóng và phần cá nhân đóng.
a. Đối với người hưởng lương:
Số tiền kế hoạch thu BHXH năm = Quỹ lương kế hoạch để tính BHXH năm x mức thu quy định tại điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này. Trong đó:
- Quỹ lương kế hoạch để tính BHXH năm = Quân số theo danh sách lao động x 12 tháng x tiền lương bình quân tháng để tính BHXH
- Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH theo quy định tại tiết 1.1, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này.
- Quân số và tiền lương bình quân tháng để tính BHXH được xác định cho từng đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng.
b. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hưởng phụ cấp quân hàm.
Số tiền kế hoạch thu BHXH năm = Tổng số hạ sĩ quan, binh sĩ x Mức lương tối thiểu chung x 12 tháng x mức thu quy định tại tiết 1.2, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này.
2. Quy trình thu BHXH
2.1. Đối với các đơn vị hưởng lương từ ngân sách
Đơn vị nào cấp lương cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng (kể cả lao động hợp đồng có tham gia BHXH) thì đơn vị đó có trách nhiệm tính tiền thu BHXH và trừ vào tiền lương của từng người khi cấp phát tiền lương tháng (theo mẫu số 02/BHXH kèm theo Thông tư này).
Số tiền BHXH phải đóng = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH x tỷ lệ nộp theo quy định.
2.2. Đối với các doanh nghiệp
Hàng tháng, các doanh nghiệp căn cứ vào danh sách lao động và quỹ tiền lương trích nộp BHXH, có trách nhiệm tính số tiền BHXH thực tế phải nộp, gồm hai phần: phần do doanh nghiệp đóng, phần do cá nhân đóng và nộp trực tiếp cùng một lúc toàn bộ số thu BHXH lên cơ quan tài chính cấp trên cho tới Cục Tài chính/BQP.
a. Đối với người hưởng lương:
Các doanh nghiệp phải lập bảng "Danh sách lao động và quỹ tiền lương trích nộp BHXH" (theo mẫu số 03/BHXH kèm theo Thông tư này) để xác định số phải đóng BHXH theo các mức quy định tại tiết 1.1, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này.
b. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hưởng phụ cấp quân hàm:
Các doanh nghiệp phải đóng BHXH cho số hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ theo mức quy định tại tiết 1.2, điểm 1, khoản I, Mục B Thông tư này.
3. Phương thức nộp và thanh toán tiền thu BHXH.
a. Sau khi cấp phát lương hàng tháng các đơn vị tập hợp và nộp số tiền BHXH đã trích lên cơ quan tài chính cấp trên cho tới Cục Tài chính/BQP. Cục Tài chính/BQP căn cứ vào số nộp BHXH của các đơn vị để lập thông tri thu BHXH.
b. Các đơn vị, doanh nghiệp chậm nhất vào ngày cuối tháng, phải nộp đủ số tiền đã được xác định lên cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp. Nếu chậm nộp từ 30 ngày trở lên so với kỳ hạn phải nộp thì ngoài việc xử lý theo quy định của pháp luật xử phạt hành chính về BHXH các đơn vị, doanh nghiệp còn phải nộp tiền lãi theo mức lãi suất tiền vay quá hạn do ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm truy nộp. Cơ quan tài chính cấp trên có quyền đề nghị Cục Tài chính/BQP yêu cầu kho bạc, ngân hàng trích từ tài khoản của đơn vị, doanh nghiệp số tiền phải nộp BHXH (kể cả tiền lãi do chậm nộp) mà không cần có sự chấp nhận thanh toán của đơn vị, doanh nghiệp.
c. Hàng quý và năm các đơn vị căn cứ vào số phải thu BHXH và tổng hợp toàn bộ số tiền BHXH đã nộp để lập Báo cáo thu nộp BHXH (theo mẫu số 09/BHXH kèm theo Thông tư này), gửi lên cơ quan tài chính cấp trên cho tới Cục Tài chính/BQP cùng với thời hạn nộp quyết toán chi ngân sách quốc phòng để thanh toán tiền thu BHXH.
C. QUẢN LÝ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
I. Nội dung chi BHXH
1. Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và các đối tượng hưởng lương khác.
1.1. Chế độ ốm đau, gồm:
- Trợ cấp ốm đau (bản thân, con ốm);
- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (tại gia đình; tại cơ sở tập trung).
1.2. Chế độ thai sản, gồm:
- Trợ cấp thai sản (khám thai; sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu; sinh con; đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản);
- Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi;
- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (tại gia đình; tại cơ sở tập trung).
1.3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gồm:
- Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần hoặc trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
- Trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình;
- Trợ cấp phục vụ;
- Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (tại gia đình; tại cơ sở tập trung).
1.4. Chế độ hưu trí, gồm:
- Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu.
1.5. Chế độ trợ cấp xuất ngũ, phục viên, thôi việc.
- Trợ cấp BHXH một lần.
1.6. Chế độ tử tuất, gồm:
- Trợ cấp mai táng;
- Trợ cấp tuất một lần.
2. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hưởng phụ cấp quân hàm.
2.1. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gồm:
- Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp một lần hoặc trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
- Trợ cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình;
- Trợ cấp phục vụ;
- Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (tại gia đình; tại cơ sở tập trung).
2.2. Chế độ xuất ngũ, gồm:
- Trợ cấp BHXH một lần.
2.3. Chế độ tử tuất, gồm:
- Trợ cấp mai táng;
- Trợ cấp tuất một lần.
3. Chi phí quản lý BHXH.
- Chi thường xuyên;
- Chi không thường xuyên (lệ phí; Chi quản lý....).
II. Quản lý chi BHXH
1. Lập kế hoạch chi BHXH
a. Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch quân số, từng loại đối tượng, mức hưởng theo chế độ quy định hiện hành và tình hình thực hiện chi BHXH các năm trước để lập kế hoạch chi BHXH năm, gửi lên cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp xét duyệt.
Đơn vị cấp trên xem xét, tổng hợp lập kế hoạch chi BHXH của đơn vị mình, gửi lên cấp trên trực tiếp cho tới Cục Tài chính/BQP, cùng thời gian nộp dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm.
Nếu đơn vị vừa có các đơn vị hưởng lương từ ngân sách, vừa có các doanh nghiệp, thì kế hoạch chi BHXH của đơn vị gồm cả 2 phần: phần chi BHXH của các đơn vị hưởng lương từ ngân sách và phần chi BHXH của các doanh nghiệp.
b. Dự toán chi phải phản ảnh đầy đủ từng nội dung chi quy định tại khoản I, Mục C Thông tư này theo từng loại đối tượng và mức hưởng theo quy định hiện hành, kèm theo thuyết minh về số lượng đối tượng đang hưởng, dự kiến đối tượng tăng, giảm và nhu cầu chi khác trong năm (theo mẫu số 06/BHXH của Thông tư này).
c. Kế hoạch chi BHXH của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi về Cục tài chính/BQP cùng thời điểm nộp dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm.
2. Phân bổ dự toán
a. Hàng năm, căn cứ vào số chi BHXH được BHXH Việt Nam thông báo và phần giữ lại 2% theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 92 Luật Bảo hiểm xã hội; Cục Tài chính/BQP chủ trì phối hợp với Cục Chính sách/TCCT, dự kiến phân bổ kinh phí chi BHXH cho các đơn vị, trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng ký giao nhiệm vụ chi cho các đơn vị theo đúng thời hạn quy định và nội dung chi theo mục, tiểu mục của mục lục ngân sách hiện hành.
b. Việc phân bổ nhiệm vụ chi phải bảo đảm nguyên tắc tổng kinh phí phân bổ cho đơn vị không được vượt quá tổng mức kinh phí được BHXH Việt Nam thông báo và 2% được giữ lại theo quy định.
3. Cấp phát kinh phí BHXH
Hàng quý, căn cứ vào nhiệm vụ chi BHXH của các đơn vị đã được Bộ Quốc phòng thông báo, Cục Tài chính/BQP tiến hành cấp phát kinh phí để các đơn vị chi tiêu.
4. Tổ chức chi trả các chế độ BHXH.
4.1. Căn cứ vào hồ sơ chế độ BHXH của từng người, cơ quan tài chính trực tiếp cấp phát lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng cho đối tượng, lập các bảng thanh toán BHXH (theo mẫu số 04/BHXH và mẫu số 05/BHXH của Thông tư này), trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt và tổ chức chi trả chế độ BHXH cho từng người.
Những ngày đã hưởng trợ cấp ốm đau, trợ cấp thai sản thì không được hưởng lương (trừ những trường hợp đi làm trước khi hết thời hạn sinh con quy định tại Điều 36 Luật BHXH). Vì vậy, trong bảng thanh toán lương hàng tháng phải trừ tiền lương của những ngày nghỉ việc không hưởng lương do đã hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản.
Riêng trợ cấp ốm đau, nếu hết tháng mới tính được số ngày nghỉ ốm đau trong tháng, thì việc chi trả trợ cấp ốm đau và trừ tiền lương của những ngày nghỉ việc không hưởng lương được tiến hành ở tháng tiếp theo.
4.2. Khi tính trả các chế độ BHXH phải căn cứ vào sổ BHXH và các hồ sơ chi trả BHXH theo đúng quy định.
5. Quyết toán chi BHXH
5.1. Hàng quý, các đơn vị cấp cơ sở căn cứ vào các bảng thanh toán trợ cấp BHXH của từng tháng trong quý, kiểm tra, rà soát lại và tiến hành lập báo cáo quyết toán chi BHXH, gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp xét duyệt.
Sau khi đã xét duyệt báo cáo quyết toán của các đơn vị cấp dưới, đơn vị cấp trung gian tổng hợp và lập báo cáo quyết toán chi BHXH của đơn vị cấp mình, gửi lên cấp trên, cho tới Cục Tài chính/BQP cùng thời hạn gửi báo cáo quyết toán chi ngân sách quốc phòng.
5.2. Báo cáo quyết toán chi BHXH quý, năm phải theo đúng biểu mẫu quy định (theo mẫu số 07/BHXH của Thông tư này)
D. KẾ TOÁN THU, CHI BHXH TẠI ĐƠN VỊ
Tất cả các hoạt động thu, chi BHXH tại các đơn vị đều phải được phản ảnh đầy đủ, chính xác, trung thực trong sổ sách kế toán của đơn vị.
1. Đối với đơn vị dự toán.
Kế toán thu, chi BHXH tại các đơn vị dự toán thực hiện theo Quyết định số 1497/2006/QĐ-BQP ngày 23/6/2006 của Bộ Quốc phòng về việc áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính thực hiện cho các đơn vị dự toán trong quân đội.
2. Đối với doanh nghiệp
Kế toán thu, chi BHXH tại các doanh nghiệp thực hiện theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
3. Hồ sơ thu, chi BHXH hàng tháng được tập hợp, đóng thành tập riêng, nhưng phải được bảo quản, lưu giữ chung với chứng từ kế toán của đơn vị theo đúng quy định hiện hành.
Đ. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Công văn số 662/TC4 ngày 23 tháng 4 năm 1995 của Cục Tài chính/BQP hướng dẫn tạm thời về quản lý thu chi bảo hiểm xã hội tại các đơn vị trong quân đội. Những quy định trước đây về quản lý thu chi BHXH trong quân đội trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Cục trưởng Cục Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng các nội dung quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ (qua Cục Tài chính/BQP) để xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Được
Mẫu số 01/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng...... năm 200
STT | Họ và tên | Cấp bậc | Chức vụ | Ngày trong tháng | Số công hưởng lương thời gian | Số công hưởng BHXH | |||||
1 | 2 | 3 | .... | 30 | 31 | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | ...... | 30 | 31 | 32 | 33 |
1 | |||||||||||
2 | |||||||||||
3 | |||||||||||
4 | |||||||||||
5 | |||||||||||
..... | |||||||||||
Cộng |
Người chấm công (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Các ký hiệu chấm công
- Làm việc + - Nghỉ phép F
- Ốm ô - Nghỉ đẻ đ
- Con ốm Cô - Nghỉ khác O
Mẫu số 02/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng...... năm 200
STT | Họ và tên | Cấp bậc | Chức vụ | Tháng năm | Lương tháng | Khấu trừ | Còn được nhận | Ký nhận | ||||||||||
NN | XN | TN | Lương chính | Phụ cấp TN vượt khung | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên | ...... | + | BHXH | BHYT | ...... | + | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
Sĩ quan | ||||||||||||||||||
QNCN | ||||||||||||||||||
CNVCQP | ||||||||||||||||||
Cộng |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
DANH SÁCH
LAO ĐỘNG VÀ QUỸ TIỀN LƯƠNG TRÍCH NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng...... năm 200
Số TT | Họ và tên | Cấp bậc | Chức vụ | Tháng năm | Tiền lương để trích nộp BHXH | Số thu BHXH | ||||||||
Nhập ngũ | Xuất ngũ | Tái ngũ | Lương chính | Phụ cấp TN vượt khung | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên | .... | + | + | 5% cá nhân đóng góp | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Cơ quan Quân lực (Ký, họ tên) | Cơ quan cán bộ (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP ỐM ĐAU, THAI SẢN
Tháng...... năm 200
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Họ | Lương tháng làm căn cứ đóng BHXH | Thời gian đóng BH | Trợ cấp ốm đau | Thai sản | Ký nhận | |||||||||||||||
Bản thân | Con ốm | Dưỡng sức | Tổng số tiền | KHHGĐ | Khám thai | Sinh con | Dưỡng sức | Trợ cấp một lần | Tổng số tiền | ||||||||||||
Số ngày | Số tiền | Số ngày | Số tiền | Số ngày | Số tiền | Số ngày | Số tiền | Số ngày | Số tiền | Số ngày | Số tiền | Số ngày | Số tiền | ||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | |
Cộng |
Xác nhận của Quân y đơn vị (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng...... năm 200
Chế độ BHXH (1): ........................................................
Số TT | Họ và tên | Số phiếu lĩnh trợ cấp (hoặc số Quyết định) | Số tiền trợ cấp tháng này | Truy lĩnh các tháng trước | Tổng số tiền được cấp | Ký nhận | ||||||
+ | Trong đó (2) | + | Trong đó (2) | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi chế độ: TNLĐ, BNN; hưu trí; tử tuất; Phục viên, xuất ngũ hoặc thôi việc.
(2) Ghi từng loại trợ cấp theo chế độ quy định.
Mẫu số 06/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
KẾ HOẠCH CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng...... năm 200
Đơn vị tính: Đồng
Loại trợ cấp | Ước thực hiện năm trước | Kế hoạch | Trong đó | Ghi chú | |||||||||||
Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Sĩ quan | QNCN | CNVCQP | LĐHĐ | HSQ,BS | |||||||
Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A. Chi BHXH | |||||||||||||||
I. Các đơn vị hưởng lương NS | |||||||||||||||
1. Trợ cấp ốm đau | |||||||||||||||
- Bản thân ốm | |||||||||||||||
- Con ốm | |||||||||||||||
- Dưỡng sớc, phụ hồi sức khỏe | |||||||||||||||
2. Trợ cấp thai sản | |||||||||||||||
- KHH gia đình | |||||||||||||||
- Khám thai | |||||||||||||||
............ | |||||||||||||||
II. Doanh nghiệp | |||||||||||||||
1. Trợ cấp ốm đau | |||||||||||||||
..... | |||||||||||||||
B. Chi hỗ trợ quản lý, lệ phí | |||||||||||||||
1. Hỗ trợ quản lý | |||||||||||||||
2. Lệ phí | |||||||||||||||
Tổng cộng |
Kế hoạch chi BHXH năm nay là (bằng chữ):.....................................................................................................................................................
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quý...... năm 200
Đơn vị tính: Đồng
Loại trợ cấp | Dự toán năm được duyệt | Lũy kế đến cuối quý | Quý này | Phê duyệt quý này | |||||||||||
Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Sĩ quan | QNCN | CNVCQP | HSQ,BS | Tổng số | |||||||
Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | Số người (ngày) | Số tiền | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A. Chi BHXH | |||||||||||||||
I. Các đơn vị hưởng lương NS | |||||||||||||||
1. Trợ cấp ốm đau | |||||||||||||||
- Bản thân ốm | |||||||||||||||
- Con ốm | |||||||||||||||
- Dưỡng sớc, phụ hồi sức khỏe | |||||||||||||||
2. Trợ cấp thai sản | |||||||||||||||
- KHH gia đình | |||||||||||||||
............ | |||||||||||||||
II. Doanh nghiệp | |||||||||||||||
1. Trợ cấp ốm đau | |||||||||||||||
.... | |||||||||||||||
.B. Chi hỗ trợ quản lý, lệ phí | |||||||||||||||
Tổng cộng |
Ấn định số tiền quyết toán quý này là (bằng chữ):.....................................................................................................................................................
Giải thích | Xác nhận quyết toán của cấp trên | ||||
1. Số tiền xác nhận quyết toán quý này là:................................................. | |||||
2. Nhận xét và yêu cầu:............................................................................... | |||||
Ngày.......tháng.......năm 200 | Ngày.......tháng.......năm 200 | ||||
Người lập biểu | Trưởng phòng (ban) TC | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) | Người xét duyệt | Trưởng phòng (ban) TC | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
KẾ HOẠCH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
Năm 200
Đơn vị tính: Đồng
Nhóm quân nhân, CNVCQP | Số người | Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH | Số phải thu BHXH | |||||||
Lương chính | Phụ cấp TN vượt khung | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên nghề | .... | Cộng | Cá nhân đóng | Đơn vị đóng | Cộng | ||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I. Các đơn vị hưởng lương NS | ||||||||||
1. Sĩ quan | ||||||||||
2. Quân nhân chuyên nghiệp | ||||||||||
3. CNVCQP | ||||||||||
4. Lao động hợp đồng | ||||||||||
II. Doanh nghiệp | ||||||||||
1. Sĩ quan | ||||||||||
2. Quân nhân chuyên nghiệp | ||||||||||
3. CNVCQP | ||||||||||
4. Lao động hợp đồng | ||||||||||
5. Hạ sĩ quan, Binh sĩ | ||||||||||
Tổng cộng |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 09/BHXH
Đơn vị cấp trên:...........................
Đơn vị:........................................
BÁO CÁO THU NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quý...... năm 200
Đơn vị tính: Đồng
Nhóm quân nhân, CNVCQP | Số người | Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH | Số phải thu BHXH | |||||||
Lương chính | Phụ cấp TN vượt khung | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên nghề | .... | Cộng | Cá nhân đóng | Đơn vị đóng | Cộng | ||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I. Các đơn vị hưởng lương NS | ||||||||||
1. Sĩ quan | ||||||||||
2. Quân nhân chuyên nghiệp | ||||||||||
3. CNVCQP | ||||||||||
4. Lao động hợp đồng | ||||||||||
II. Doanh nghiệp | ||||||||||
1. Sĩ quan | ||||||||||
2. Quân nhân chuyên nghiệp | ||||||||||
3. CNVCQP | ||||||||||
4. Lao động hợp đồng | ||||||||||
5. Hạ sĩ quan, Binh sĩ | ||||||||||
Tổng cộng |
Diễn giải | Đơn vị hưởng lương ngân sách | Doanh nghiệp |
1. Tổng số tiền phải thu: | ||
- Số tiền phải thu trong quý (năm) | ||
- Số tiền truy thu quý trước (năm trước) | ||
2. Tổng số tièn BHXH đã nộp trong quý (năm) | ||
3. Số tiền BHXH còn phải nộp tiếp |
Người lập biểu (Ký, họ tên) | Trưởng phòng (Ban) tài chính (Ký, họ tên) | Ngày.... tháng.... năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản được hướng dẫn |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 130/2007/TT-BQP hướng dẫn quản lý thu chi bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Quân đội
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu: | 130/2007/TT-BQP |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 27/08/2007 |
Hiệu lực: | 11/09/2007 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, An ninh quốc gia |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Văn Được |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!