Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 36&37 - 3/2006 |
Số hiệu: | 14/2006/TT-BNN | Ngày đăng công báo: | 25/03/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 07/03/2006 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 09/04/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 14/2006/TT-BNN NGÀY 07 THÁNG 03 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN
TẠM THỜI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO NGÀNH KIỂM LÂM ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 3749/BNV-TL ngày 22/12/2005, Bộ Tài chính tại công văn số 12782/BTC-PC ngày 10/10/2005, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành klểm lâm địa phương như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng đối với công chức được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo trong các Chi cục Kiểm lâm ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục kiểm lâm).
2. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các Chi cục kiểm lâm được xác định căn cứ vào việc phân hạng các Chi cục kiểm lâm.
3. Việc áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm lâm địa phương được thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức và mục II, Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
II. PHÂN HẠNG CHI CỤC KIỂM LÂM
1. Các Chi cục kiểm lâm được phân làm 2 hạng:
Chi cục loại I là Chi cục có số điểm đạt từ 85 điểm đến 100 điểm.
Chi cục loại II là Chi cục có số điểm đạt dưới 85 điểm.
Riêng đối với Chi cục Kiểm lâm thành phố Hà Nội, Chi cục Kiểm lâm thành phố Hồ Chí Minh được xếp loại I (không phụ thuộc vào số điểm).
2. Nội dung tính điểm theo các tiêu chuẩn như sau:
a. Chỉ tiêu diện tích có rừng (chiếm 60% tổng số điểm):
- ³ 150.000 ha được 60 điểm
- < 150.000 ha được 50 điểm
b. Số đầu mối quản lý như Hạt kiểm lâm, Hạt phúc kiểm lâm sản, Đội kiểm lâm cơ động (chiếm 20% tổng số điểm):
- ³ 9 đầu mối được 20 điểm
- < 9 đầu mối được 15 điểm
c. Số lao động (chiếm 20% tổng sổ đlểm):
- ³ 150 người được 20 điểm
- < 150 người được 15 điểm.
III. HỆ SỐ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LàNH ĐẠO:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo | Ghi chú | |
Chi cục loại I | Chi cục loại II | |||
1 | Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm | 0,8 | 0,7 | |
2 | Phó Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm | 0,6 | 0,5 | |
3 | Trưởng phòng, Đội trưởng Đội kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm lâm | 0,4 | 0,4 | |
4 | Phó Trưởng phòng, Đội phó Đội kiểm lâm cơ động thuộc Chi Cục Kiểm lâm | 0,3 | 0,3 | |
5 | Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Hạt trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản | 0,4 | 0,4 | |
6 | Phó Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Phó Hạt trưởng Hạt phúc kiểm lâm sản | 0,3 | 0,3 | |
7 | Trạm trưởng Trạm kiểm lâm | 0,25 | 0,25 | |
8 | Phó Trạm trưởng Trạm kiểm lâm | 0,15 | 0,15 |
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các Chi cục kiểm lâm quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào tiêu chuẩn phân hạng và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo được hướng dẫn tại Thông tư này để ra quyết định phân hạng Chi cục kiểm lâm trực thuộc và xác định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chi cục kiểm lâm đó.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và PTNT để nghiên cứu, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát: Đã ký
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 14/2006/TT-BNN thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành kiểm lâm địa phương
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 14/2006/TT-BNN |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 07/03/2006 |
Hiệu lực: | 09/04/2006 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | 25/03/2006 |
Số công báo: | 36&37 - 3/2006 |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!