hieuluat

Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trung cấp, cao đẳng 41 ngành, nghề

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:từ 325 đến 374-01/2021
    Số hiệu:15/2020/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:01/03/2021
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Tấn Dũng
    Ngày ban hành:28/12/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/02/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------

    Số: 15/2020/TT-BLĐTBXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020

     

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO 41 NGÀNH, NGHỀ

    _________________

     

    Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 41 ngành, nghề.

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 78 danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 41 ngành, nghề, gồm:

    1. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a;

    2. Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính , trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b;

    3. Công nghệ thông tin, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2;

    4. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng , trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a;

    5. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b;

    6. Công nghệ kỹ thuật cơ khí, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a;

    7. Công nghệ kỹ thuật cơ khí, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b;

    8. Công nghệ kỹ thuật ô tô - máy kéo, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a;

    9. Công nghệ kỹ thuật ô tô, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b;

    10. Công nghệ chế tạo dụng cụ, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a;

    11. Công nghệ chế tạo máy, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b;

    12. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a;

    13. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b;

    14. Công nghệ kỹ thuật điều khiển tự động, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a;

    15. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b;

    16. Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a;

    17. Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b;

    18. Công nghệ kỹ thuật môi trường, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a;

    19. Công nghệ kỹ thuật môi trường, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b;

    20. Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a;

    21. Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b;

    22. Công nghệ sản xuất ván nhân tạo, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a;

    23. Công nghệ sản xuất ván nhân tạo, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b;

    24. Sản xuất phân bón, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a;

    25. Sản xuất phân bón, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b;

    26. Khoan đào đường hầm, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14a;

    27. Khoan đào đường hầm, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 14b;

    28. Chế tạo khuôn mẫu, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a;

    29. Chế tạo khuôn mẫu, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b;

    30. Lắp đặt thiết bị cơ khí, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a;

    31. Lắp đặt thiết bị cơ khí, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b;

    32. Lắp đặt thiết bị lạnh, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a;

    33. Lắp đặt thiết bị lạnh, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b;

    34. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a;

    35. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí , trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b;

    36. Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a;

    37. Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b;

    38. Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a;

    39. Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 110KV trở xuống, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b;

    40. Đo lường điện, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a;

    41. Đo lường điện, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b;

    42. Cơ điện lạnh thủy sản, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a;

    43. Cơ điện lạnh thủy sản, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b;

    44. Luyện gang, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a;

    45. Luyện gang, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b;

    46. Kỹ thuật lò hơi, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a;

    47. Kỹ thuật lò hơi, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b;

    48. Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a;

    49. Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b;

    50. Công nghệ thực phẩm, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a;

    51. Công nghệ thực phẩm, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b;

    52. Công nghệ chế biến chè, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a;

    53. Công nghệ chế biến chè, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b;

    54. Công nghệ may và thời trang, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a;

    55. Công nghệ may, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b;

    56. Thiết kế thời trang, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29a;

    57. Thiết kế thời trang, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 29b;

    58. Cốp pha - giàn giáo, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 30;

    59. Nề - Hoàn thiện, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 31;

    60. Bảo vệ thực vật, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 32a;

    61. Bảo vệ thực vật, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 32b;

    62. Lâm nghiệp, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 33a;

    63. Lâm nghiệp, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 33b;

    64. Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 34a;

    65. Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 34b;

    66. Dịch vụ thú y, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 35;

    67. Dược, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 36a;

    68. Dược, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 36b;

    69. Điều dưỡng, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 37a;

    70. Điều dưỡng, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 37b;

    71. Kỹ thuật chế biến myn ăn, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 38a;

    72. Kỹ thuật chế biến myn ăn, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 38b;

    73. Điều khiển tàu biển, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 39a;

    74. Điều khiển tàu biển, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 39b;

    75. Xếp dỡ cơ giới tổng hợp, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 40a;

    76. Xếp dỡ cơ giới tổng hợp, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 40b;

    77. Điều hành chạy tàu hỏa, trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 41a;

    78. Điều hành chạy tàu hỏa, trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 41b.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
    - Văn phòng Tổng bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;
    - Lưu: VT, TCGDNN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Tấn Dũng

     

     

    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Giáo dục nghề nghiệp của Quốc hội, số 74/2014/QH13
    Ban hành: 27/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 14/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trung cấp, cao đẳng 41 ngành, nghề

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:15/2020/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/12/2020
    Hiệu lực:15/02/2021
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
    Ngày công báo:01/03/2021
    Số công báo:từ 325 đến 374-01/2021
    Người ký:Lê Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trung cấp, cao đẳng 41 ngành, nghề (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 15/2020/TT-BLĐTBXH thiết bị đào tạo tối thiểu trung cấp, cao đẳng 41 ngành, nghề (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X