hieuluat

Thông tư 15/LĐTBXH-TT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:15/LĐTBXH-TTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Đình Hoan
    Ngày ban hành:02/06/1993Hết hiệu lực:01/01/2001
    Áp dụng:01/04/1993Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HÔI SỐ 15/LĐTBXH-TT NGÀY 2 THÁNG 6 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ
    PHỤ CẤP KHU VỰC

     

    Thi hành Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp; sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính tại Công văn số 973 TC/CĐTC ngày 27 tháng 5 năm 1993; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực như sau:

     

    I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

     

    Phụ cấp khu vực nhằm bù đắp cho công nhân, viên chức, công chức làm việc ở những vùng có điều kiện khí hậu xấu, xa xôi, hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn và nhằm góp phần ổn định lao động những vùng có địa lý tự nhiên không thuận lợi.

     

    II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

     

    Phụ cấp khu vực áp dụng đối với các đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp hàng tháng có tính chất lương, bao gồm:

    - Cán bộ giữ chức vụ bầu cử Nhà nước, Đảng, đoàn thể;

    - Công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, kể cả lao động hợp đồng;

    - Cán bộ, công nhân viên làm việc trong cơ quan Đảng, đoàn thể;

    - Công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp;

    - Sĩ quan và những người hưởng lương trong lực lượng vũ trang;

    - Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương; thương binh, bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.

     

    III. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TRẢ
    PHỤ CẤP KHU VỰC

     

    A. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH PHỤ CẤP KHU VỰC

    1. Phụ cấp khu vực được xác định theo các yếu tố sau:

    - Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu thực hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ (cao hoặc thấp so với nhiệt độ bình thường), độ ẩm, tốc độ gió ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

    - Xa xôi, hẻo lánh, đi lại khó khăn ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần.

    2. Phụ cấp khu vực được quy định theo địa giới hành chính xã, huyện.

    3. Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp thay đổi, phụ cấp khu vực được xác định lại.

     

    B. MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC

    Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức so với mức lương tối thiểu:

     

    Mức

    Hệ số

    Mức phụ cấp thực hiện từ 1/4/1993

    1

    0,10

    7.200 đ

    2

    0,20

    14.400 đ

    3

    0,30

    21.600 đ

    4

    0,40

    28.800 đ

    5

    0,50

    36.000 đ

    6

    0,70

    50.400 đ

    7

    1.00

    72.000 đ

     

    Căn cứ vào mức phụ cấp khu vực trên, nay quy định mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị theo phụ lục đính kèm theo Thông tư này.

     

    C. CÁCH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC

    1. Phụ cấp khu vực được trả theo nơi làm việc đối với người tại chức, nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp có tính chất lương.

    2. Phụ cấp khu vực được tính trả cùng kỳ lương, trợ cấp hàng tháng.

    Đối với các đối tượng hưởng lương và trợ cấp thay lương từ ngân sách Nhà nước, phụ cấp khu vực do ngân sách Nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành. Đối với doanh nghiệp, phụ cấp khu vực được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông.

    3. Trường hợp đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng thời hạn từ 1 tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo mức quy định ở nơi đến công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng. Nếu nơi mới không có phụ cấp khu vực thì thôi hưởng phụ cấp ở nơi trước khi đi.

     

     

    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các Bộ, ngành căn cứ vào danh mục các địa phương và địa bàn được hưởng mức phụ cấp khu vực để tổ chức thực hiện. Trường hợp cần điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực phải bảo đảm các thủ tục sau:

    1. Trên nguyên tắc quản lý theo lãnh thổ, các cơ quan đơn vị đóng tại địa phương có văn bản gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban Nhân dân cấp Huyện có trách nhiệm gửi Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, cân đối tổng hợp sau đó gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi với Bộ Tài chính và quyết định.

    2. Hồ sơ đề nghị được áp dụng phụ cấp khu vực gồm các nội dung sau:

    a. Phạm vi được hưởng phụ cấp khu vực (xã, huyện, thị trấn, cơ quan, đơn vị) phân rõ địa giới hành chính trên bản đồ (vẽ bản đồ dựa theo bản đồ của Cục đo đạc và bản đồ của Nhà nước).

    b. Thuyết minh cụ thể các yếu tố xác định phụ cấp khu vực và đề nghị mức được áp dụng.

    c. Dự tính kế hoạch số đối tượng hưởng trên địa bàn và quỹ tăng thêm do điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực (trong đó tính riêng cho số đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp từ ngân sách Nhà nước).

    Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính vật giá và các cơ quan liên quan giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét đề nghị của các đơn vị để UBND tỉnh, thành phố đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-4-1993. Các quy định trái với những quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

     

    MỨC PHỤ CẤP
    KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ

    (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 2-6-1993
    của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    I - LÀO KAI

    1. Thị xã Lào Kai

    Hệ số 0,3

    Toàn thị xã

    2. Huyện Bát Sát

    Hệ số 0,4

    Các xã: Quang Kim, Cốc San

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại

    3. Huyện Mường Khương

    Hệ số 0,5

    Các xã: Lùng Vai, Bản Lầu, Bản Sen

    Hệ số 0,7

    Các xã còn lại

    4. Huyện Bắc Hà

    Hệ số 0,5

    Các xã: Tà Chải, Na Hối, Bảo Nhai

    Hệ số 0,7

    Các xã còn lại

    5. Huyện Bảo Thắng

    Hệ số 0,4

    Các xã: Bản Cầm, Tằng Loỏng, Xuân Giao, Phú Nhuận, Bản Phiệt, thị trấn Phong Hải

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại

    6. Huyện Sa Pa

    Hệ số 0,5

    Các xã: Nậm Sài, Thanh Phú, Thanh Kim, Sử Pan, Hầu Thào, Lao Chải, Sa Pa, Thị trấn Sa Pa

    Hệ số 0,7

    Các xã còn lại

    7. Huyện Văn Bàn

    Hệ số 0,5

    Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé, Nậm Dạng, Nậm Tha, Nậm Chầy, Nậm Mả, Dền Thàng.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại

    8. Huyện Than Uyên

    Hệ số 0,5,

    Các xã: Khoen On, Nậm Sỏ, Hố Mít, Tà Mít Mường Khoa, Nâm Cần, Pha Mu, Tà Hừa, Tà Gia.

    Hệ số 0,3

    Các xã, thị trấn nông trường còn lại

    9. Huyện Bảo Yên

    Hệ số 0,4

    Xã: Tân Tiến

    Hệ số 0,3

    Các xã: Cam Cọn, Việt Tiến, Xuân Thượng, Tân Dương, Thượng Hà, Diện Quang, Nghĩa Đô, Vĩnh Yên, Xuân Hòa

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại

    10. Thị xã Cam Đường

    Hệ số 0,3

    Các phường: Pom Hán, Thống Nhất, Xuân Tăng, Bắc Lệnh

     

    Các xã: Nam Cường, Cam Đường, Tà Phời, Hợp Thành.

     

    II - LẠNG SƠN

    1. Thị xã Lạng Sơn

    Hệ số 0,2

    Thị xã

    2. Huyện Cao Lộc

    Hệ số 0,7

    Các xã: Lộc Thanh, Thanh Đạn, Bảo Lâm

    Hệ số 0,5

    Các xã: Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn, Công Sơn, Song Giáp, thị trấn Đồng Đăng, Thuỵ Hùng.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại

    3. Huyện Tràng Định

    Hệ số 0,5

    Các xã: Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Minh, Đào Viên, Cao Minh, Khánh Long, Tân Yên, Vĩnh Tiến, Bắc ái, Đoàn Kết.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại

    4. Huyện Văn Lãng

    Hệ số 0,5

    Các xã: Trùng Khánh, Thuỵ Hùng, Thanh Long, Tân Thanh, Tân Mỹ, Bắc Gia, Nam La, Gia Miễn, Tân Tác, Thanh Hòa, Hồng Thái, Nhạc Kỳ.

    Hệ số 0,3

    Thị trấn Na Sầm và các xã còn lại.

    5. Huyện Lộc Bình

    Hệ số 0,5

    Các xã: Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tú Mịch, Tam Gia, ái Quốc, Xuân Dương, Nhượng Bạn, Hiệp Hạ, Nam Quan, Sàn Viên, Lợi Bắc, Minh Phát, Hữu Lân.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại

    6. Huyện Bắc Sơn

    Hệ số 0,5

    Các xã: Nhất Tiến, Trấn Yên, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Thành, Tân Chi.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Bình Gia

    Hệ số 0,5

    Các xã: Thiện Long, Thiện Hòa, Quy Hòa, Tân Hòa, Vinh Yên, Hưng Đạo, Hoa Thám, Quang Trung, Yên Lễ.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    8. Huyện Văn Quan

    Hệ số 0,5

    Các xã: Tràng Cát, Đồng Giáp, Phú Mỹ, Trấn Minh, Hữu Lễ, Hòa Bình.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    9. Huyện Chi Lăng

    Hệ số 0,5

    Xã: Hữu Kiên

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    10. Huyện Hữu Lũng

    Hệ số 0,5

    Xã Hữu Liên

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    11. Huyện Đình Lập

    Hệ số 0,5

    Các xã: Bắc Xá, Bình Xá, Kiên Mộc, Đồng Thắng

    Hệ số 0,30

    Thị trấn và các xã còn lại.

    12. Các đơn vị khác

    Hệ số 0,3

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Nhân Lý, Bắc Thuỷ, Vân Thuỷ thuộc huyện Chi Lăng, Yên Trạch, Tân Liên thuộc huyện Cao Lộc, Văn Nông, Như Khuê, Đồng Bạc, Quan Bàn thuộc huyện Lộc Bình.

    Hệ số 0,2

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Hòa Thắng, Hồ Sơn, Tân Thành, Hòa Sơn, Hòa Lộc thuộc huyện Hữu Lũng.

     

    III - HÀ GIANG

    1. Thị xã Hà Giang

    Hệ số 0,4

    Toàn thị xã

    2. Huyện Đồng Văn

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    3. Huyện Mèo Vạc

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    4. Huyện Yên Minh

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    5. Huyện Quản Bạ

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    6. Huyện Bắc Mê

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện

    7. Huyện Xín Mần

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    8. Huyện Hoàng Su Phì

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    9. Huyện Bắc Quang

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện

    10. Huyện Vị Xuyên

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Thanh Thuỷ, Thanh Đức, Xín Chải, Lao Chải, Minh Tân

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

     

    IV - CAO BẰNG

    1. Thị xã Cao Bằng

     

    Hệ số 0,3

    Toàn thị xã.

    2. Huyện Ba Bể

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    3. Huyện Hà Quảng

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Quí Quân, Xuân Hòa, Đèo Ngạn, Phù Ngọc.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    4. Huyện Thông Nông

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    5. Huyện Trà Lĩnh

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    6. Huyện Hạ Lang

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    7. Huyện Trùng Khánh

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    8. Huyện Quảng Hòa

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện

    9. Huyện Thạch An

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Đức Long, Danh Sĩ, Trọng Con, Lê Lợi, Thuỵ Hùng, Thuỵ Ngân, Canh Tân, Minh Khai, Quang Trọng, Đức Thông.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    10. Huyện Nguyên Bình

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    11. Huyện Hòa An

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Đức Xuân, Công Trừng, Trương Lương

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    12. Huyện Ngân Sơn

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    13. Huyện Bảo Lạc

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện


    V - LAI CHÂU

    1. Thị xã Lai Châu

     

    Hệ số 0,5

    Thị xã.

    2. Huyện Tủa Chùa

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    3. Huyện Mường Tè

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    4. Huyện Sìn Hồ

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    5. Huyện Tuần Giáo

     

    Hệ số 0,7

    Xã Tênh Phông.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    6. Huyện Điện Biên

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Keo Lôm, Pu Nhi, Phì Nhừ, Mường Lói, Na ư, Na Son, Chiềng Sơ, Sá Dung, Háng Lìa, Phình Giàng, Mường Nhè.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Phong Thổ

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Mường So, Khổng Lào, Nậm Loỏng, Bản Hon, Thèn Sín, Sùng Phái, Nà Tăm, Tam Đường, Bản Bo, thị trấn Nông trường Bình Lư.

    Hệ số 0,7

    Các xã còn lại.

    8. Huyện Mường Lay

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Hừa Nài, Huổi Lèng, Chăn Nưa, Xá Tổng, Pú ai, Nậm Hàng, Mường Tùng, Pa Hàm, Thị trấn Mường Lay, Lay Nưa.

    Hệ số 0,7

    Các xã còn lại.

     

    VI - SƠN LA

    1. Thị xã Sơn La

     

    Hệ số 0,5

    Toàn thị xã.

    2. Thị xã Mai Sơn

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    3. Huyện Yên Châu

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    4. Huyện Mộc Châu

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    5. Huyện Quỳnh Nhai

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    6. Huyện Mường La

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Chiến Công, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Ngọc Ân, Ngọc Chiến.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Phù Yên

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Suối Bâu, Suối Tọ, Kim Bon.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    8. Huyện Bắc Yên

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Tà Sùa, Làng Chiếu, Xim Vàng, Hang Chú

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    9. Huyện Sông Mã

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Pú Bẩu, Mường Cai, Mường Lèi, Nậm Mần.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    10. Huyện Thuận Châu

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ, Pá Lông

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    11. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Công nhân viên chức xây dựng tuyến đường Mai Sơn, Tà Hộc từ km 10 đến km 30 thuộc khi hoàn thành công trình).

     

    VII - QUẢNG NINH

    1. Thị xã Hòn Gai

     

    Hệ số 0,1

    Toàn thị xã.

    2. Thị xã Cẩm Phả

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Dương Huy

    Hệ số 0,4

    Phường: Mông Dương, Mỏ than Bến Ván, Đồng Mỏ, Bằng Nâu, Bằng Tẩy.

    Hệ số 0,2

    Thị xã và các xã còn lại.

    3. Thị xã Uông Bí

     

    Hệ số 0,5

    Phường: Vàng Danh

    Hệ số 0,3

    Xã: Thượng Yên Công

    4. Huyện Cẩm Phả

     

    Hệ số 0,5

    Đảo Cô Tô, Đảo Thanh Lân, Minh Châu, Quan Lạn, Bản Sen, Đài Xuyên.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Ngọc Vừng, Thắng Lợi

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    5. Huyện Hải Ninh

     

    Hệ số 0,5

    Đảo Trần, Đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực, Thị trấn Hải Sơn

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    6. Huyện Ba Chẽ

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Lương Môn, Minh Cầm

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Bình Liêu

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Hoành Mô, Đồng Văn

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    8. Huyện Quảng Hà

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Quản Lân, Quảng Đức, Quảng Sơn, Đảo Cái Chiên

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    9. Huyện Hoành Bồ

     

    Hệ số 0,7

    Xã: Kỳ Thượng

    Hệ số 0,5

    Các xã: Hòa Bình, Tân Dân

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    10. Huyện Tiên Yên

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Hà Lâu

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    11. Huyện Đông Triều

     

    Hệ số 0,2

    Xã An Sinh

    Hệ số 0,1

    Các xã: Tràng Lương, Bình Khê, thị trấn Mao Khê.

    12. Các trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,7

    Trạm đèn đảo Thanh niên (Hòn Sói Đen)

    Hệ số 0,1

    Trạm Đèn Cửa Ông.

     

    VIII - TUYÊN QUANG

    1. Thị xã Tuyên Quang

     

    Hệ số 0,2

    Toàn thị xã

    2. Huyện Yên Sơn

     

    Hệ số 0,2

    Toàn huyện.

    3. Huyện Hàm Yên

     

    Hệ số 0,3

    Toàn huyện.

    4. Huyện Chiêm Hoá

     

    Hệ số 0,3

    Toàn huyện.

    5. Huyện Na Hang

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    6. Huyện Sơn Dương

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Kháng Nhật

    Hệ số 0,2

    Các xã: Minh Thanh, Trung Yên, Kỳ Lâm, Vĩnh Lợi, Phúc ứng, Bình Yên, Đông Thọ, Tân Trào, Hợp Hòa, Lương Thiện, Thượng ấm, Hợp Thành, Cấp Tiến, Thị trấn Nông trường Tân Trào.

    Hệ số 0,1

    Các xã còn lại.

    7. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Mỏ Ăng-to-moan Đầm Hồng

    Hệ số 0,3

    Mỏ Von-fram Thiện Kế, mỏ thiếc Bắc Lũng

     

    IX - YÊN BÁI

    1. Thị xã Yên Bái

     

    Hệ số 0,2

    Toàn thị xã

    2. Huyện Trạm Tấu

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    3. Huyện Mù Cang Chải

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    4. Huyện Văn Chấn

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Sùn Đô, Sối Giàng, Suối Bu, Suối Quyền, Nậm Mười, Nậm Lành, An Lương.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội, Sơn Lương, Nghĩa Sơn

    Hệ số 0,2

    Các xã: thị trấn nông trường còn lại.

    5. Huyện Văn Yên

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Đại Sơn, Mỏ Vàn, Viễn Sơn, Sơn Tầm, Phong Dụ Thượng, Phong Dụ Hạ, Nà Hẩu, Lâm Giang.

    Hệ số 0,2

    Các xã, thị trấn còn lại.

    6. Huyện Lục Yên

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Minh Chẩn, Khai Trung, Mai Sơn.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Trấn Yên

     

    Hệ số 0,2

    Toàn huyện.

    8. Huyện Yên Bình

     

    Hệ số 0,2

    Toàn huyện.

     

    X - BẮC THÁI

    1. Thành phố Thái Nguyên

     

    Hệ số 0,1.

    Toàn thành phố

    2. Thị xã Sông Công

     

    Hệ số 0,1

    Toàn thị xã.

    3. Huyện Chợ Đồn

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    4. Huyện Na Rì

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    5. Huyện Định Hoá

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    6. Huyện Đồng Hỷ

     

    Hệ số 0,1

    Toàn huyện.

    7. Huyện Võ Nhai

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Vũ Chấn, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Thượng Nung, Thần Xa, Phương Giao.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    8. Huyện Bạch Thông

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Cao Sơn, Tân Sơn, Sĩ Bình, Vũ Muộn, Đông Phong.

    Hệ số 0,3

    Thị xã Bắc Cạn và các xã còn lại.

    9. Huyện Phụ Lương

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    10. Huyện Đại Từ

     

    Hệ số 0,1

    Toàn huyện

    11. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Mỏ Lăng Hích (thuộc huyện Đồng Hỷ).

    Hệ số 0,3

    Mỏ than núi Hồng, mỏ sắt Trại Cau

    Hệ số 0,2

    Mỏ than Khánh Hòa, mỏ than Làng Cẩm

    Hệ số 0,1

    Khu gang thép Thái Nguyên; công nhân viên chức quản lý tuyến đường sắt chạy qua các xã: Phù Vân, Bản Ngoại, Hà Phương, Tiên Nội, Phú Xuyên, Yên Lũng thuộc huyện Đại từ.

     

    XI - HÒA BÌNH

    1. Thị xã Hòa Bình

     

    Hệ số 0,1

    Toàn thị xã.

    2. Huyện Đà Bắc

     

    Hệ số 0,4

    Toàn huyện.

    3. Huyện Mai Châu

     

    Hệ số 0,4

    Toàn huyện.

    4. Huyện Kỳ Sơn

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Độc Lập, Dân Hạ, Thung Nai.

    5. Huyện Lạc Sơn

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Miền Đồi, Nọc Lâu, Ngọc Sơn, Ân Nghĩa, Đa Phúc, Tự Do, xóm Đồi Trung xã Quy Hòa.

    6. Huyện Lạc Thuỷ

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Hưng Thi, Anh Bình

    7. Huyện Tân Lạc

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Lũng Vân, Ngô Lương, Quyết Chiến, Phú Vinh, Phú Cường, Trung Hòa, Ngòi Hoa.

    8. Huyện Kim Bôi

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Nuông Dăm, Tân Thành

     

    XII - HẢI PHÒNG

    1. Đảo Bạch Long Vĩ

     

    Hệ số 0,7

     

    2. Đảo Long Châu

     

    Hệ số 0,5

     

    3. Đảo Cát Bà

     

    Hệ số 0,5

     

    4. Đảo Cát Hải

     

    Hệ số 0,3

     

    5. Đảo Hòn Dấu

     

    Hệ số 0,2

     

    6. Đài khí tượng Thuỷ văn (Phủ Liễn)

    Hệ số 0,2

     

    7. Các trạm đèn đảo:

     

    Hệ số 0,4

    Ai-van

    Hệ số 0,3

    Bãi Cát, Adiô, Icút, Đường Rừng

    Hệ số 0,2

    Nhà Vàng

    Hệ số 0,2

    Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ

     

    XIII - HÀ BẮC

    1. Huyện Sơn Động

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Thanh Sơn, Thanh Luân, Dương Hưu, Long Sơn, Bồng An, Hữu Sản, An Lạc, Vân Sơn.

    2. Huyện Lục Ngạn

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Xa Lí, xóm Na Lang, xóm Nũm thuộc xã Phong Minh.

     

    XIV - NINH BÌNH

    1. Thị xã Ninh Bình

     

    Hệ số 0,1

    Toàn thị xã

    1. Vườn Quốc gia Cúc Phương

     

    Hệ số 0,4

    Công nhân viên chức thuộc Vườn Quốc gia.

    3. Trạm cải tạo phạm nhân Ninh Khánh

     

    Hệ số 0,2

    Cán bộ, chiến sĩ công tác tại trại cải tạo Ninh Khánh.

     

    XV - VĨNH PHÚ

    1. Thành phố Việt Trì

     

    Hệ số 0,1

    Các phường: Vân Cơ, Gia Cẩm, Tân Dân, Thanh Miếu, Nông Trang, Tiên Cát, Thọ Sơn, Bạch Hạc.

     

    Các xã: Thuỵ Vân, Vân Phú, Dữu Lâu, Phượng Lâu, Minh Nông, Minh Phương, Trung Vương, Sông Lô.

    2. Huyện Phong Châu

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Cao Xá, Chu Hoá, Thạch Sơn, Tiên Kiên, Phú Lộc, Phú Nham, Phù Ninh, An Đạo, Thị trấn Phong Châu, Xuân Huy, Hợp Hải, Hà Thạch, Sơn Vy, Thanh Đình, Gia Thanh.

    3. Huyện Thanh Sơn

     

    Hệ số 0,4

    Các xã: Vinh Tiến, Đông Cửa, Xuân Sơn, Thượng Cửu, Đồng Sơn, Lai Đồng, Kiệt Sơn, Tân Sơn, Giáp Lai.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Sơn Hùng, Thạch Khoán, Thục Luyện, Thu Cúc, Yên Sơn, Tâu Minh, Xuân Đài, Kim Thượng, Khả Cửu.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    4. Huyện Yên Lập

     

    Hệ số 0,2

    Toàn huyện.

    5. Huyện Nam Thanh

     

    Hệ số 0,1

    Xã Phượng Mao

    6. Huyện Sông Thao

     

    Hệ số 0,1

    Xã Quân Khê, trường phổ thông công nghiệp Bộ Nội vụ.

    7. Huyện Lập Thạch

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Yên Dương, Bồ Lý, Đạo Trù, Lãng Công, Đào Mĩ

    8. Huyện Tam Đảo

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Đại Đình, Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Tam Quan.

    9. Thị xã Vĩnh Yên

     

    Hệ số 0,1

    Thị trấn Tam Đảo.

    Hệ số 0,3

    Đài phát sóng Tam Đảo.

     

    XVI - THANH HOÁ

    1. Huyện Quan Hoá

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Phù Nhi, Tam Chung, Tén Tần, Quang Chiểu, Mường Chanh, Trung Lý, Trung Sơn.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Sơn Thuỷ, Sơn Điện, Sơn Lư, Sơn Hàm, Tam Lư, Tam Thanh, Trung Thành, Hiền Kiệt, Hiền Trung, Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    2. Huyện Lang Chánh

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Lâm Phú, Yên Khương, Yên Thắng.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Tam Văn, Trí Nang, Giao An, Giao Thiện

    Hệ số 0,1

    Các xã: Tân Phúc, Quang Hiển, Đồng Lương, thị trấn Lang Chánh.

    3. Huyện Bá Thước

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Lũng Cao, Thành Tân, Kỳ Tân

    Hệ số 0,3

    Các xã: Cổ Lũng, Lũng Niền, Văn Nho, Thiết Kế, Thành Lâm, Ban Công, Hạ Trung, Lương Nội, Lương Ngoại, Lương Trung, Điền Quang, Điền Hạ, Điền Thượng.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Thiết ống, Lâm Xa, Tân Lập Ái Thượng, Điền Lưu, Điền Trung.

    4. Huyện Thường Xuân

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Xuân Chinh, Xuân Lệ, Xuân Liên, Yên Nhân, Bát Mọt

    Hệ số 0,3

    Các xã: Xuân Mỹ, Vạn Xuân, Xuân Khao, Xuân Thắng, Xuân Lộc, Tân Thành, Luân Khê, Thắng Lộc, Luân Thành.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Lương Sơn, Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân Cầm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Đồng Mới.

    5. Huyện Ngọc Lạc

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Thành Lập, Vân Am

    Hệ số 0,1

    Các xã và thị trấn còn lại.

    6. Huyện Cẩm Thuỷ

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Quí, Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Liên.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang.

    7. Huyện Thạch Thành

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch Tượng, Thành Mỹ.

    Hệ số 0,2.

    Các xã: Thành Tâm, Thành Công, Thành Long, Thành An, Thạch Cẩm

    Hệ số 0,1

    Các xã: Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thành Minh, Thạch Quảng, Thành Trực.

    8. Huyện Như Xuân

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Xuân Bình, Xuân Thái, Thanh Quân, Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh Xuân, Yên Lễ, Hoá Quì, Bình Lương, Cát Vân, Thanh Sơn, Tân Bình, Cát Tân, thị trấn Yên Cát.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Thượng Ninh, Phương Nghi, Thanh Kỳ, Thanh Tân, Cán Khê, Xuân Khang.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Yên Thọ, Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long.

    9. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,2

    Mỏ Crômit Cổ Định.

    Hệ số 0,3

    Mỏ chì Quảng Dạ.

    10. Các đảo

     

    Hệ số 0,3

    Hòn Mê

    Hệ số 0,2

    Hòn Nẹ

    11. Các trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,1

    Lạch Trào, Biển Sơn.

     

    XVII - NGHỆ AN

    1. Huyện Kỳ Sơn

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    2. Huyện Tương Dương

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Hữu Lương, Hữu Khương, Luân Mai

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    3. Huyện Quế Phong

     

    Hệ số 0,5

     

    4. Huyện Con Cuông

    Toàn huyện.

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    5. Huyện Quỳ Châu

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Diễn Lãm, Châu Hoàn, Châu Phong, Châu Nga, Châu Thuận, Châu Hội, Châu Hạnh, Châu Bình.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    6. Huyện Quỳ Hợp

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Liên Hợp, Châu Thành, Châu Hồng, Châu Tiến, Văn Lợi.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Thanh Chương

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Thanh Lâm, Thanh Mỹ, Thanh Hương, Thanh Tịnh, Thanh An, Thanh Hà, Thanh Tùng, Thanh Mai, Võ Liệt.

    8. Huyện Anh Sơn

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Thọ Sơn, Tào Sơn, Đình Sơn, Phúc Sơn.

    9. Huyện Nghĩa Đàn

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Nghĩa Hưng, Nghĩa Mai, Nghĩa Yên, Nghĩa Minh, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Thắng, Nghĩa Liên, Nghĩa Quang.

    Hệ số 0,1

    Các xã còn lại.

    10. Đảo, các trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,3

    Hòn Mát

    Hệ số 0,1

    Trạm đèn Cửa Hội, Cửa Lò

     

    XVIII - HÀ TĨNH

    1. Huyện Kỳ Anh

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Kỳ Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc.

    2. Huyện Hương Khê

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Hương Liên, Hương Lâm, Hương Vinh, Hương Phú, Hương Quang, Hòa Hải.

    3. Huyện Hương Sơn

     

    Hệ số 0,5

    Các tiểu khu 15-8-20-5-9 của lâm trường Chúc A

    Hệ số 0,4

    Các tiểu khu 1-3-6 của lâm trường Chúc A.

    Hệ số 0,3

    Xã: Sơn Kim.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Sơn Hồng, Sơn Lĩnh, Sơn Tây, Sơn Thọ.

    4. Trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,1

    Cửa Sót, Cửa Nhượng

    5. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,3

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua xã Hương Trạch thuộc huyện Hương Khê.

     

    XIX - QUẢNG BÌNH

    1. Huyện Minh Hoá

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Thượng Hoá, Dân Hoá, Hoá Sơn, Hoá Phúc

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    2. Huyện Tuyên Hoá

     

    Hệ số 0,7

    Xã Lâm Hoá

    Hệ số 0,5

    Các xã: Ngư Hoá, Thanh Hoá, Hương Hoá, Hệ số 0,3 Các xã: Kim Hoá, Lê Hoá, Thuận Hoá, Đông Hoá, Cao Quảng.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Đức Hoá, Phong Hoá, Thạch Hoá.

    3. Huyện Bố Trạch

     

    Hệ số 0,7

    Xã Thượng Trạch.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Tân Trạch, Phúc Trạch, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Sơn Trạch, Lâm trường Ba Rền.

    Hệ số 0,2

    Nông trường Việt Trung.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Hưng Trạch, Phú Đinh, thị trấn Phú Quí.

    4. Huyện Quảng Trạch

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Tiến.

    5. Huyện Quảng Ninh

     

    Hệ số 0,7

    Xã Trường Sơn.

    Hệ số 0,2

    Xã Trường Xuân.

    6. Huyện Lệ Thuỷ

     

    Hệ số 0,5

    Làng Ho, Vít Thù Lù.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Kim Thuỷ, Ngân Thuỷ.

    Hệ số 0,1

    Xã Thái Thuỷ.

    7. Các trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,1

    Cửa Gianh, Nhật Lệ.

    8. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Kim Hoá, Lệ Hoá, Hương Hoá, thuộc huyện Tuyên Hoá.

    Hệ số 0,1

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Quảng Tiến, Quang Trung, Quảng Thuỷ, Quảng Sơn, Quảng Ninh, Liên Trạch thuộc huyện Quảng Trạch; Nghĩa Ninh, Vĩnh Ninh, Xuân Ninh, Hàm Ninh, Thái Thuỵ thuộc huyện Lệ Ninh cũ.

     

    XX - QUẢNG TRỊ

    1. Huyên Vĩnh Linh

     

    Hệ số 0,5

    Xã Vĩnh Ô, Đảo Cồn Cỏ

    Hệ số 0,2

    Các xã: Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Lâm trường Bến Hải, Nông trường Quyết Thắng.

    2. Huyện Gio Linh

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Vĩnh Trường, Linh Thượng, Ban quản lý nghĩa trang Trường Sơn.

    Hệ số 0,1

    Xã: Hải Thái, Nông trường Cồn Tiên, Trường Sơn.

    3. Huyện Cam Lộ

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Cam Thuyền, Cam Chính, Cam Nghĩa, xí nghiệp liên hiệp hồ tiêu Tân Lâm, xí nghiệp đá Tân Lâm.

    4. Huyện Triệu Phong

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Ba Lòng, Hải Phúc, Triệu Nguyên.

    5. Huyện Hướng Hoá

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: A Vao, Pa Tầng, Ba Nang, A Dơi, Tân Thành, Thanh Tân Long, Xi, Thuận, Tân Phước, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hương Sơn, Hương Linh, A Xinh, A Túc, Hướng Lộc.

     

    - Trạm Hải quan Lao Bảo, Lâm Trường Hướng Hoá.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Đa Krong, Tà Rụt, A Ngo, Hút Nghi, Tà Long, Húc, Tân Độ, Tân Liên, Hướng Tân, Tân Hợp, A Bung, thị trấn Khe Sanh.

     

    - Nông trường cà phê Khe Sanh, Trại Bò Khe Sanh, Hạt quản lý đường bộ.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Mò ó, Hướng Hiệp.

    6. Trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,1

    Cửa Việt, Mũi Lay

    7. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,2

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Vĩnh Chắp, Vĩnh Long, Vĩnh Thuỷ, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Trung Sơn, Giao Phong thuộc huyện Bến Hải.

     

    XXI - THỪA THIÊN HUẾ

    1. Huyện A-Lưới

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: A Dớt, A Roàng, Nhâm, Hưng Nguyên, Hồng Thượng, Hồng Quảng, Hồng Bắc, Hồng Thái, Đông Sơn, Bắc Sơn, Phú Vinh.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    2. Huyện Nam Đông

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    3. Huyện Phú Lộc

     

    Hệ số 0,3

    Xã Xuân Lộc, mỏ đá Lăng Cô (xã Lộc Hải), vùng kinh tế mới Sa-Van (MaDa).

    4. Huyện Phong Điền

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Xuân.

    5. Huyện Hương Trà

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Hồng Tiến

    Hệ số 0,2

    Các xã: Bình Điền, Bình Thành, Hương Bình.

    6. Huyện Hương Thuỷ

     

    Hệ số 0,2.

    Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn

    7. Trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,1 Thuận An

     

    8. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,3

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Phong Sơn, Lân Bằng thuộc huyện Hương Điền, Lộc Thuỷ, Lộc Tiến, Lộc Hải thuộc huyện Phúc Lộc.

     

    XXII - QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG

    1. Huyện Hiên

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Chớm, Trhy, Tiêng, Bh'Lê, Lăng

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    2. Huyện Giàng

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Dak Pring, La De Ê, Dakprê Zuôi

    Hệ số 0,5

    Các xã: Chà Val, ta-b-hơng, Ka Dy

    Hệ số 0,3

    Xã Thạnh Mỹ

    3. Huyện Phước Sơn

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Kim, Phương Công, thị trấn Khâm Đức

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    4. Huyện Trà My

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Trà Linh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Vân, Trà Leng, Trà Giáo, Trà Dơn.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Trà Dương, Trà Đông, thị trấn Trà My

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    5. Huyện Tiên Phước

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Tiên Lãnh, Tiên Ngọc.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Tiên Sơn, Tiên Cảnh, Tiên Hà, Tiên Lập, Tiên Hiệp, Tiên An.

    Hệ số 0,1

    Các xã còn lại.

    6. Huyện Tam Kỳ

     

    Hệ số 0,2

    Xã: Tam Lãnh

    7. Huyện Hòa Vang

     

    Hệ số 0,3

    Xã Hòa Bắc

    Hệ số 0,2

    Các xã: Hòa Phù, Hòa Liên, Hòa Phong.

    8. Huyện Quế Sơn

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Quế Lâm, Quế Phước, Quế Ninh.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Quế Trung, Quế Lộc.

    9. Huyện Thăng Bình

     

    Hệ số 0,1

    Xã: Thang Phước.

    10. Huyện Đại Lộc

     

    Hệ số 0,1

    Xã: Đại Sơn.

    11. Huyện Duy Xuyên

     

    Hệ số 0,1

    Xã: Duy Sơn.

    12. Huyện Núi Thành

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Tam Trà, Tam Sơn.

    13. Huyện Hiệp Đức

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Phước Gia, Phước Trà

    Hệ số 0,2

    Các xã: Quế Bình, Quế Lưu, Hiệp Thuận, Hiệp Hòa.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Quế Thọ, Thang Phước, thị trấn Tân An, Bình Sơn

    14. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Mỏ than Đông Sơn.

    Hệ số 0,2

    + Trạm đèn biển Tiên Sa.

     

    + Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua

     

    Các xã:

     

    - Hòa Hiệp thuộc huyện Hòa Vang

     

    - Quế Xuân, Quế Mỹ, Quế Phú, Quế Cường thuộc huyện Quế Sơn.

     

    - Tam Nghĩa thuộc huyện Núi Thành.

     

    + Mỏ vàng Bồng Miêu.

     

    + Quần đảo Cù Lao Chàm.

    Hệ số 0,2

    Đài phát sóng bán đảo Sơn Trà.

    Hệ số 0,1

    Công nhân, viên chức làm việc trên đèo Hải Vân, trạm đèn biển thành phố Đà Nẵng, nông trường Đức Phú, mỏ đá Phú Thọ, mỏ than Ngọc Kinh, xí nghiệp vôi Đại Hồng, mỏ mê ca.

     

    XXIII - KHÁNH HÒA

    1. Huyện Khánh Sơn

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Thành Sơn, Sơn Lâm.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Sơn Trung, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Ba Cụm nam, ba cụm bắc, Thị trấn Tô Hạp.

    2. Huyện Cam Ranh

     

    Hệ số 0,1

    Xã: Sơn Tân

    3. Huyện Khánh Vĩnh

     

    Hệ số 0,7

    Thôn Tà Gộc (xã Khánh Thượng), vùng Trảng Thông, Ba Cang, Cà Thiệu (xã Khánh Hiệp).

    Hệ số 0,5

    Các xã: Sơn Thái, Giang Li, Liên Sang, Cầu Bà.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    4. Huyện Ninh Hòa

     

    Hệ số 0,1

    Xã: Ninh Tây.

    5. Huyện Vạn Ninh

     

    Hệ số 0,1

    Khu kinh tế mới Xuân Sơn.

    6. Huyện đảo Trường Sa

     

    Hệ số 0,1

    Quần đảo Trường Sa.

    7. Các đảo của tỉnh

     

    Hệ số 0,2

    Các đảo thuộc Tỉnh.

    8. Các trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,3

    Hòn Lớn

    Hệ số 0,2

    Hòn Chút.

    9. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,2

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Vạn Phước thuộc huyện Vạn Ninh, Ninh Lộc, Ninh ích thuộc huyện Ninh Hòa.

    Hệ số 0,1

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Cam Phú, Cam Lợi, Cam Thịnh thuộc huyện Cam Ranh.

     

    XXIV - PHÚ YÊN

    1. Huyện Sông Hinh

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Ea Bá, Ea Trol, Ea Bia, Sông Hinh, thị trấn Hai Riêng.

    Hệ số 0,1 Xã: Sơn Giang

     

    2. Huyện Sơn Hòa

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Suối Trai, Krông Pa, Phước Tân, Cà Lúi, Sơn Hội

    3. Huyện Đồng Xuân

     

    Hệ số 0,2

    Xã: Phú Mỡ, thôn Phú Hải (Suối Cát)

    Hệ số 0,1

    Xã: A-20 (Suối Mây và Xuân Phước).

    4. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,2

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Xuân Lãnh, Xuân Long thuộc huyện Đồng Xuân, xã Hòa Xuân thuộc huyện Tuy Hòa.

     

    XXV - DAK-LAK

    1. Thị xã Ban Mê Thuột

     

    Hệ số 0,4

    Xã Cu Knia

    Hệ số 0,2

    Các xã, phường còn lại.

    2. Huyện Krông Buk

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Cư Pơng, Cư Né. Hệ số 0,3 Các xã, thị xã còn lại.

    3. Huyện Krông Nang

     

    Hệ số 0,3

    Xã Ea Hô

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    4. Huyện Krông Pắc

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Ea Yiêng

    Hệ số 0,3

    Các xã, thị trấn còn lại.

    5. Huyện Krông Nô

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Nam Ka, Ea Rbin

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    6. Huyện Krông Ana

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Ea Bông, Ea Ktur, Quảng Điền

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    7. Huyện Krông Bông

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Cư Pui, Cư Dram, Xang Máo

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    8. Huyện Ea H'leo

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    9. Huyện Ea Kar

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Ea Tih, Ea Pal, Cư Jiang, thị trấn Ea Knốp

    Hệ số 0,3

    Các thị trấn còn lại.

    10. Huyện Ea Súp

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Ea Súp, Krông Na, Ea Huar, Ea Wel.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    11. Huyện Đắc Nông

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện

    12. Huyện Dak Rláp

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Kiên Đức, Quảng Tín, Quảng Tân, Dak Rtil.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    13. Huyện Dak Mil

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Dak Pla, Thuận An, Thuận Hạnh, thị trấn Dal Mil.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    14. Huyện Lak

     

    Hệ số 0,7

    Xã Krông Nô

    Hệ số 0,5

    Các xã, thị trấn còn lại.

    15. Huyện M'Dak

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    16. Huyện Cư Jut

     

    Hệ số 0,7

    Xã: Nam Dong.

    Hệ số 0,5

    Các xã, thị trấn còn lại.

    17. Huyện Cư Mgar

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện

     

    XXVI - QUẢNG NGàI

    1. Huyện Sơn Hà

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Sơn Dung, Sơn Tân, Sơn Tịnh, Sơn Mùa, Sơn Ba, Sơn Bua.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    2. Huyện Trà Bồng

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Trà Xuân, Trà Phú.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Trà Sơn, Trà Thuỷ, Trà Giang.

    Hệ số 0,4

    Các xã còn lại (không bao gồm xã Trà Tân, Trà Bình)

    3. Huyện Ba Tơ

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Ba Xa, Ba Vì, Ba Lế, Ba Tiêu, Ba Nam, Ba Rế.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    4. Huyện Minh Long

     

    Hệ số 0,3

    Xã: Long Mông.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    5. Huyện Bình Sơn

     

    Hệ số 0,3

    Xã: Bình An.

    Hệ số 0,1

    Xã: Bình Khương.

    6. Huyện Đức Phổ

     

    Hệ số 0,1

    Vùng Vực Liêu, Liệt Sơn, Chắp Vung.

    7. Huyện Nghĩa Hành

     

    Hệ số 0,1

    Các xã: Hành Thiện, Hành Tín.

    8. Huyện Lý Sơn

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Bình Vĩnh, Bình Yến.

    9. Trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,1

    Ba Làng An.

    10. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,3

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Bình Long, Bình Nguyên thuộc huyện Bình Sơn, Tịnh Thọ thuộc huyện Sơn Tịnh, Phổ Khánh, Phổ Trạch thuộc huyện Đức Phổ.

     

    XXVII - KON TUM

    1. Thị xã Kon Tum

     

    Hệ số 0,4

    Các xã: Dak Ui, Dak Kam, Ia Chiêm, Kroóng, Ngọc Bay, Ngọc

    Hệ số 0,2

    Reo

    2. Huyện Dak Glei

     

    Hệ số 0,5

    Các xã, phường còn lại

    3. Huyện Kon Plong

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện.

    Hệ số 0,7

    Các xã: Dak Ruồng, Tân Lập, Tô Re.

    4. Huyện Sa Thầy

     

    Hệ số 0,7

    Các xã còn lại.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Sa Sơn, Gia Ly, Gia Sia.

    5. Huyện Đắc Tô

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Dak Na, Dak Sao, Ngọc Lu, Ngọc Lei, Măng Săng.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    6. Huyện Ngọc Hồi

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Dục Nông, Sa Loong, Dak An.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

     

    XXVIII - GIA LAI

    1. Thị xã Plet Ku

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Trà Bá, Trà Đa, Biển Hồ, An Phú, Chu Á, Diên Phú, Chu Rôr, Gào.

    Hệ số 0,2

    Các phường: Hoa Lư, Yên Đổ, Hội Thương, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng.

    2. Huyện Măng Yang

     

    Hệ số 0,3

    Thị trấn Măng Yang.

     

    Các xã: Hà Bầu, Ayun, Hra, Trang, Ia Pết, Ia Bang, Kon Dỏng, Nam Giang, Glar, Hneng, Kdang.

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

    3. Huyện An Khê

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Ya Hội

    Hệ số 0,3

    Các xã: Hà Tam, Cửu An, Tú An, Giang Bắc.

    Hệ số 0,2

    Thị trấn: An Khê.

     

    Các xã: Cư An, Song An, Tân An, Phú An.

    4. Huyện K-Bang

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Kon Pne, Đắc Rong.

    Hệ số 0,5

    Thị trấn K-bang và các xã còn lại.

    5. Huyện Chư Pah

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Ia O, Ia Chia

    Hệ số 0,3

    Các xã: Nghĩa Hòa, Hòa Phú, Ia Grai.

    Hệ số 0,5

    Thị trấn Chư Pah và các xã còn lại.

    6. Huyện Kon Chro

     

    Hệ số 0,5

    Toàn huyện

    7. Huyện Chu Prông

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Ia Púch, Ia Mơ.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Thang Hưng, Bình Giáo.

    Hệ số 0,5

    Thị trấn Chư Prông và các xã còn lại.

    8. Huyện Chư Sê

     

    Hệ số 0,5

    Xã: H-bông

    Hệ số 0,3

    Thị trấn Chư Sê và các xã còn lại.

    9. Huyện Ayunpa

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Pờ Tó, Amarơn.

    Hệ số 0,3

    Thị trấn Ayun-pa và các xã còn lại.

    10. Huyện Krông Pa

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Ia Sươm, Krông Năng, Ia Mla, Ia Rsai, Dak Bằng.

    Hệ số 0,3

    Thị trấn Phú Túc và các xã còn lại.

    11. Huyện Đức Cơ

     

    Hệ số 0,7

    Thị trấn: Chư Ty

     

    Các xã: Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Kla

    Hệ số 0,5

    Các xã còn lại.

     

    XXIX - LÂM ĐỒNG

    1. Thành phố Đà Lạt

     

    Hệ số 0,4

    Khu tam giác Hồ Tiêu, chè Cầu Đất, đài Rađa, khu vực Suối Vàng, xã Tà Nung.

    Hệ số 0,2

    Các phường thuộc thành phố.

     

    Các xã: Xuân Thọ, Xuân Trường.

    2. Huyện Đơn Dương

     

    Hệ số 0,7

    Xã: Tu Tra.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Ka Đơn, Ka Đô

    Hệ số 0,3

    Các xã: Lạc Lâm, Lạc Xuân, thị trấn Thạch Mỹ, thị trấn Dran.

    3. Huyện Đức Trọng

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Tà Hine, Ninh Loan, Đài Loan, Tà Năng.

    Hệ số 0,5

    Các xã: N'Thôn Hạ, Tân Hội, Bình Thạnh, thôn Thiện Chí (xã Ninh Gia).

    Hệ số 0,3

    Các xã: Ninh Gia, Phú Hội, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, thị trấn Liên Nghĩa.

    4. Huyện Di Linh

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Sơn Điền, Gia Bắc, Đinh Trang Thượng.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Tân Thượng, Hòa Bắc, Bảo Thuận, nông trường Nam Ninh.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    5. Huyện Bảo Lộc

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Lộc Bắc, Lộc Lâm, Lộc Nam, Lộc Thành.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc Tân, Lộc Đức.

    Hệ số 0,3

    Các xã, thị trấn còn lại.

    6. Huyện Lạc Dương

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    7. Huyện Đa Huoai

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Đa Ploat, Đoàn Kết.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Madagoui, Đam Ri, Hà Lâm, Đa Huoai, Đa Tồn, thị trấn Madagoui, thị trấn Dam Ri.

    8. Huyện Da Teh

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện.

    9. Huyện Cát Tiên

     

    Hệ số 0,7

    Toàn huyện

    10. Huyện Lâm Hà

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Tân Thanh, Tân Hà, Phúc Thọ, Hoài Đức, Đan Phượng, Phi Liêng, Romen.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Đông Thanh, Gia Lâm, Tân Văn, Đại Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, thị trấn Nam Ban, thị trấn Đinh Văn.

    11. Huyện Krông Pa

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Ia Sươm, Krông Năng, Ia Mla, Ia Rsai, Đak Bằng.

    Hệ số 0,3

    Thị trấn Phú Túc và các xã còn lại.

     

    XXX - BÌNH ĐỊNH

    1. Thị xã Quy Nhơn

     

    Hệ số 0,1

    Cù Lao Xanh (xã Nhơn Châu), vùng khai thác Yến Sào.

    2. Huyện Vĩnh Thạnh

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Vĩnh Kim, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    3. Huyện Vân Canh

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Canh Liên, Canh Hiệp

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    4. Huyện An Lão

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: An Toàn, An Vinh.

    Hệ số 0,2

    Các xã: An Trung, An Dũng, Thị trấn huyện.

    Hệ số 0,1

    Các xã: An Hòa, An Tân.

    5. Huyện Hoài Ân

     

    Hệ số 0,1

    Trại cải tạo Kim Sơn 1, trại cải tạo Kim Sơn 2.

    6. Huyện Hoài Nhơn

     

    Hệ số 0,2

    Đỉnh cao Đồng Vuông, đá lửa thuộc nông trường La Vuông, nông trường VLa Vuông.

    7. Các trạm đèn đảo

     

    Hệ số 0,3

    Cù Lao Xanh, Lý Sơn.

    Hệ số 0,1

    Phước Mai.

    8. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,3

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Hoài Đức thuộc huyện Hoài Nhơn.

     

    - Mỹ Châu, Mỹ Lộc, Mỹ Phong, Mỹ Trinh thuộc huyện Phù Mỹ.

     

    - Phước Thành, Phước Thuận thuộc huyện Tuy Phước.

    Hệ số 0,2

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Canh Hòa, Canh Thành thuộc huyện Vân Canh.

     

    XXXI - BÌNH THUẬN

    1. Huyện Phú Quí

     

    Hệ số 0,3

    Toàn huyện.

    2. Huyện Hàm Thuận Nam

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

    Hệ số 0,3

    Thôn Tà Mon (xã Tân Lập).

    Hệ số 0,1

    Các xã: Hàm Thạnh, Tân Thành, Thuận Quí.

    3. Huyện Hàm Thuận Bắc

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Đông Giang, Đông Tiến, La Dạ

    Hệ số 0,1

    Các xã: Hàm Phú, Thuận Minh, Hàm Trí, Thuận Hòa.

    4. Huyện Đức Linh

     

    Hệ số 0,3

    Xã: Đa Kai.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Sùng Nhơn, Mê Pu.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Võ Xu, Nam Chính, Đức Tài, Đức Hạnh, Trà Tân.

    5. Huyện Hàm Tên

     

    Hệ số 0,3

    Thôn Sông Phan.

    Hệ số 0,2

    Xã: Tân Thắng.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Tân Minh, Sơn Mỹ.

    6. Huyện Tánh Linh

     

    Hệ số 0,5

    Xã: La Ngâu

    Hệ số 0,3

    Các xã: Suối Kiết, Gia Huynh.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Đức Phú, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Măng Tố, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Lạch Tánh, Gia An.

    7. Huyện Bắc Bình

     

    Hệ số 0,5

    Xã: Hồng Phong.

    Hệ số 0,3

    Các xã: Phan Lâm, Phan Sơn, Phan Điền.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Hòa Thắng, Bình An khu vực tây sông Luỹ, sông Khiêng, khu kinh tế mới Cà Dây thuộc xã Hải Ninh.

    8. Huyện Tuy Phong

     

    Hệ số 0,3

    Xã: Phan Dũng.

    Hệ số 0,1

    Xã: Vĩnh Hảo.

    9. Thị xã Phan Thiết

     

    Hệ số 0,1

    Xã: Tiến Thành.

    10. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Ninh thuộc huyện Hàm Thuận Nam, Tân Nghĩa, Tân Lập thuộc huyện Hàm Tân, Suốt Kiết thuộc huyện Tánh Linh; Gia Huynh thuộc huyện Đức Linh.

    Hệ số 0,4

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Phước Thạnh, Hòa Minh thuộc huyện Tuy Phong, Hàm Liên, Hàm Chính thuộc huyện Hàm Thuận Bắc.

    Hệ số 0,3

    Công trình Thuỷ Lợi sông Quao.

     

    XXXII - NINH THUẬN

    1. Huyện Ninh Sơn

     

    Hệ số 0,5

    Các xã: Phước Bình, Ma Nới.

    Hệ số 0,3

    Xã: Phước Thành.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Phước Đại, Phước Hòa, Phước Tiến, Phước Dân, Hoà Sơn.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Tân Sơn, Mỹ Sơn, Quảng Sơn, Lâm Sơn 2.

    2. Huyện Ninh Hải

     

    Hệ số 0,3

    Xã: Phước Kháng.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Phước Chiến, Phương Hải, Vĩnh Hải.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Công Hải, Lợi Hải.

    3. Huyện Ninh Phước

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Nhị Hà, Phước Hà.

    Hệ số 0,1

    Khu kinh tế mới Khe Cả.

    4. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,3

    Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã; Lợi Hải thuộc huyện Ninh Hải, Phước Diêm thuộc huyện Ninh Phước.

    Hệ số 0,2

    Xuân Hải thuộc huyện Ninh Hải, Phước Thuận, Phước Dân, Phước Nam thuộc huyện Ninh Phước.

    5. Thuỷ điện Đa Nhim

     

    Hệ số 0,4

    Công nhân, viên chức thuộc nhà máy.

     

    XXXIII - BÀ RỊA - VŨNG TÀU

    1. Huyện Côn Đảo

     

    Hệ số 0,4

    Toàn huyện.

    2. Các trạm đèn biển

     

    Hệ số 0,4

    Bãi Cạnh.

    Hệ số 0,1

    Vũng Tàu, Cầu Đá.

     

    XXXIV - SÔNG BÉ

    1. Huyện Phước Long

     

    Hệ số 0,7

    Xã Đăc Ơ

    Hệ số 0,3

    Các xã: Đức Hạnh, Đa Kia, Bình Thắng, Phú Riềng.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Bù Nho, Long Hòa, Long Hưng, Phước Tín.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Sơn Giang, Phước Bình.

    2. Huyện Bù Đang

     

    Hệ số 0,7

    Các xã: Đak Nhau, Đồng Nai.

    Hệ số 0,5

    Các xã: Thọ Sơn, Thống Nhất.

    Hệ số 0,3

    Các xã còn lại.

    3. Huyện Đồng Phú

     

    Hệ số 0,3

    Xã: Thuận Lợi.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Tân Hưng, Tân Hòa, Tân Hợi.

    4. Huyện Lộc Ninh

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Thiện Hưng, Hưng Phước, Thanh Hòa.

    Hệ số 0,2

    Các xã còn lại.

    5. Huyện Bình Long.

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Thanh An, Lợi Hưng.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Phước An, An Khương, Minh Đức, Đông Nơ, Thanh Lương.

    6. Huyện Tân Uyên

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Tân Định, Tân Thành, Lạc An.

    7. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,5

    Công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Thác Mơ trên địa bàn các xã Đức Hạnh, Sơn Giang, Phước Bình thuộc huyện Phước Long.

     

    XXXV - TÂY NINH

    1. Thị xã Tây Ninh

     

    Hệ số 0,2

    Xí nghiệp đá Bà Đen

    Hệ số 0,1

    Ninh Thạch.

    2. Huyện Tân Biên

     

    Hệ số 0,4

    Nông trường 95.

    Hệ số 0,3

    Các nông trường cao su: Xa Mát, Tân Bình, Bổ Túc, Thành Niên, Suối Ngô.

    Hệ số 0,2

    Các xã: Tân Lập, Tân Bình, Hòa Hiệp.

    Hệ số 0,1

    Các đội thuộc nông trường Bàu Năng: Bàu Năng, Trường Hoà, Sân Bay, Thanh Bình, Núi Bà.

     

    - Các nông trường: Gò Dầu, Cầu Khởi, Bến Củi.

    3. Huyện Tân Châu

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Tân Đông, Tân Hội, Tân Phú, Tân Thành, Suối Dây.

    4. Huyện Châu Thành

     

    Hệ số 0,2

    Xã: Phước Vinh

    5. Huyện Hòa Thành

     

    Hệ số 0,2

    Các xã: Tân Bình, Tân Thạnh.

     

    XXXVI - KIÊN GIANG

    1. Huyện Phú Quốc

     

    Hệ số 0,7

    Xã đảo Thổ Châu Hệ số 0,3 Các xã còn lại.

    2. Huyện Kiên Hải

     

    Hệ số 0,2

    Toàn huyện.

    3. Huyện Hà Tiên

     

    Hệ số 0,1

    Thị trấn Kiên Lương, xã Tiền Hải, Trạm đèn Hà Tiên.

    4. Các đảo

     

    Hệ số 0,5

    An Thới, Nam Du, Bà Lụa, Ninh Hòa (Hòn Nghệ) Hòn Tre, Hòn Đốc.

     

    XXXVII - ĐỒNG NAI

    1. Huyện Tân Phú

     

    Hệ số 0,3

    Các xã: Nam Cát Tiên, Phú An, Núi Tượng, Đắc Lua.

    Hệ số 0,1

    Các xã: Phú Lý, Phú Lập

    2. Huyện Định Quán

     

    Hệ số 0,1

    Nông trường cao su Tức Trưng.

    3. Huyện Châu Thành

     

    Hệ số 0,1

    Nông trường cao su Xà Bang.

    4. Huyện Xuân Lộc

     

    Hệ số 0,1

    Nông trường cao su Cẩm Mỹ.

    5. Huyện Long Khánh

     

    Hệ số 0,2

    Nông trường cao su Ông Quế, Cẩm Đường.

    6. Huyện Long Thành

     

    Hệ số 0,2

    Nông trường cao su Bình Sơn, An Viễn, Thái Hiệp Thành.

    7. Huyện Xuyên Mộc

     

    Hệ số 0,3

    Nông trường cao su Hòa Bình 1.

    8. Các đơn vị khác

     

    Hệ số 0,2

    Nhà máy thủy điện Trị An.

     

    XXXVIII - MINH HẢI

    Các đảo

     

    Hệ số 0,5

    Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương.

     

    CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC

    1. Các trạm đèn đảo thuộc Bộ Giao thông vận tải

    Hệ số 0,1

    Trạm đèn Ba Lạt thuộc tỉnh Thái Bình.

     

    Trạm đèn Quất Lâm thuộc tỉnh Nam Hà.

     

    Trạm đèn Ba Đông thuộc tỉnh Cửu Long.

     

    Trạm đèn Cao Trạm, Cao Thắng thuộc tỉnh Cần Thơ.

    2. Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường bộ thuộc Bộ Giao thông vận tải

    + Quốc lộ 19:

     

    Hệ số 0,3

    Từ km 52 đến 67

    Hệ số 0,5

    Từ km 67 đến km 119

     

    Từ km 180 đến km 248.

    + Quốc lộ 14:

     

    Hệ số 0,5

    Từ km 70 đến km 196

     

    Từ 281 - 410

     

    Từ 463 - 574

     

    Từ 575 - 610.

    + Quốc lộ 26:

     

    Hệ số 0,3

    Từ km 6 đến km 32

    Hệ số 0,5

    Từ 77 - 151.

    + Quốc lộ 27:

     

    Hệ số 0,3

    Từ km 274 đến thành phố Đà Lạt.

    + Quốc lộ 20

     

    Hệ số 0,5

    Từ km 220 đến thành phố Đà Lạt.

    + Quốc lộ 22.B

     

    Hệ số 0,2

    Từ km 36 đến km 80.

    + Quốc lộ 13

     

    Hệ số 0,3

    Từ km 70 đến biên giới Campuchia

    3. Đài Phát sóng

     

    * Thuộc tỉnh Hà Tây

     

    Hệ số 0,2

    Đài VN-1

     

    Đài Chương Mỹ

    * Thuộc tỉnh Hà Bắc

     

    Hệ số 0,2

    Đài Việt Yên.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư liên tịch 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
    Ban hành: 18/01/2001 Hiệu lực: 01/01/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    02
    Thông tư 02/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 05/01/2005 Hiệu lực: 25/01/2005 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản thay thế
    03
    Thông tư 29/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp khu vực
    Ban hành: 09/12/1993 Hiệu lực: 01/04/1993 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    04
    Nghị định 25-CP của Chính phủ về việc quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 23/05/1993 Hiệu lực: 01/04/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 26-CP của Chính phủ về việc quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
    Ban hành: 23/05/1993 Hiệu lực: 01/04/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 30/LĐTBXH-TT của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ phụ cấp khu vực đối với lực lượng vũ trang
    Ban hành: 09/12/1993 Hiệu lực: 01/04/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 03/CP của Chính phủ về quy định việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình đối với học sinh, sinh viên và đối với thanh niên xung phong, cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước làm việc ở các khu vực có nhiều khó khăn.
    Ban hành: 16/01/1995 Hiệu lực: 16/01/1995 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10/06/2015
    Ban hành: 30/09/2015 Hiệu lực: 30/09/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 15/LĐTBXH-TT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:15/LĐTBXH-TT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:02/06/1993
    Hiệu lực:01/04/1993
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Đình Hoan
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2001
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X