hieuluat

Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:147&148-01/2022
    Số hiệu:19/2021/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:25/01/2022
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Bá Hoan
    Ngày ban hành:15/12/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/01/2022Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

    _______

    Số: 19/2021/TT-BLĐTBXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021

     

                                                                                       

    THÔNG TƯ

    Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

    ___________

     

    Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;

    Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.

    2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

    Điều 3. Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

    Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2022.

    2. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

    Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

    2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư trung ương Đảng;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Bộ trưởng (để báo cáo);

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;

    - Cơ quan TW của các đoàn thể;

    - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

    - Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;

    - Lưu: VT, BHXH.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

    Nguyễn Bá Hoan

     

     

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021
    của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

     

    I. TỈNH BẮC KẠN

    1. Huyện Bạch Thông

    Xã Vũ Muộn.

    2. Huyện Chợ Đồn

    Xã Bằng Phúc.

    3. Huyện Na Rì

    Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương.

    4. Huyện Ngân Sơn

    Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan.

    5. Huyện Pác Nặm

    Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La.

     

    II. TỈNH BÌNH PHƯỚC

    1. Huyện Bù Đăng

    Các xã: Đak Nhau, Đường 10.

    2. Huyện Bù Gia Mập

    Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ.

     

    III. TỈNH BÌNH THUẬN

    1. Huyện Phú Quý

    Đảo Hòn Hải.

     

    IV. TỈNH CAO BẰNG

    1. Huyện Bảo Lạc

    Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường.

    2. Huyện Bảo Lâm

    Thị trấn Pác Miầu.

    Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ.

    3. Huyện Hạ Lang

    Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất.

    4. Huyện Hà Quảng

    Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt.

    5. Huyện Nguyên Bình

    Các xã: Hưng Đạo, Mai Long.

    6. Huyện Quảng Hòa

    Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng.

    7. Huyện Trùng Khánh

    Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương.

     

    IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

    1. Huyện Hoàng Sa

    Toàn huyện.

     

    V. TỈNH ĐẮK LẮK

    1. Huyện Buôn Đôn

    Xã Krông Na.

    2. Huyện Ea H'Leo

    Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.

    3. Huyện Ea Súp

    Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt.

    4. Huyện Krông Bông

    Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao.

    5. Huyện Krông Năng

    Xã Đliê Ya.

    6. Huyện Lắk

    Xã Krông Nô.

     

    VI. TỈNH ĐẮK NÔNG

    1. Huyện Cư Jút

    Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô.

    2. Huyện Đắk Glong

    Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R'Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn.

    3. Huyện Đắk Mil

    Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R'La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An.

    4. Huyện Đắk R' Lấp

    Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín.

    5. Huyện Đắk Song

    Thị trấn Đức An.

    Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N'Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh.

    6. Huyện Krông Nô

    Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N'Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành.

    7. Huyện Tuy Đức

    Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R'Tih.

    VII. TỈNH ĐIỆN BIÊN

    1. Huyện Điện Biên

    Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông.

    2. Huyện Điện Biên Đông

    Thị trấn: Điện Biên Đông.

    Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phình Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung.

    3. Huyện Mường Chà

    Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham.

    4. Huyện Mường Nhé

    Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu.

    5. Huyện Nậm Pồ

    Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán.

    6. Huyện Tủa Chùa

    Thị trấn Tủa Chùa.

    Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè.

    7. Huyện Tuần Giáo

    Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông.

     

    VIII. TỈNH GIA LAI

    1. Huyện Chư Prông

    Các xã: Ia Mơr, Ia Púch.

    2. Huyện Đức Cơ

    Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan.

    3. Huyện Ia Grai

    Các xã: Ia Chía, Ia O.

    4. Huyện K Bang

    Các xã: Đăk Rong, Kon Pne.

    5. Huyện Kông Chro

    Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró.

     

    XI. TỈNH HÀ GIANG

    1. Huyện Đồng Văn

    Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn.

    Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lững Táo, Lững Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải.

    2. Huyện Hoàng Su Phì

    Thị trấn Vinh Quang.

    Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán.

    3. Huyện Mèo Vạc

    Thị trấn Mèo Vạc.

    Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lững Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái.

    4. Huyện Quản Bạ

    Thị trấn Tam Sơn.

    Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn.

    5. Huyện Vị Xuyên

    Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải.

    6. Huyện Xín Mần

    Thị trấn Cốc Pài.

    Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Re, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần.

    7. Huyện Yên Minh

    Thị trấn Yên Minh.

    Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mậu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố.

     

    X. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

    1. Huyện Bạch Long Vỹ

    Toàn huyện.

     

    XI. TỈNH KHÁNH HÒA

    1. Huyện Trường Sa

    Toàn huyện.

     

    XII. TỈNH KIÊN GIANG

    1. Huyện Phú Quốc

    Xã Thổ Châu.

     

    XIII. TỈNH KON TUM

    1. Huyện Đắk Glei

    Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn.

    2. Huyện Đắk Hà

    Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi.

    3. Huyện Đắk Tô

    Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem.

    4. Huyện Ia H'Drai

    Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi.

    5. Huyện Kon Plông

    Thị trấn Măng Đen.

    Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê.

    6. Huyện Kon Rẫy

    Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung.

    7. Huyện Ngọc Hồi

    Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong.

    8. Huyện Sa Thầy

    Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr.

    9. Huyện Tu Mơ Rông

    Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi.

     

    XIV. TỈNH LAI CHÂU

    1. Huyện Mường Tè

    Thị trấn Mường Tè.

    Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San.

    2. Huyện Nậm Nhùn

    Thị trấn Nậm Nhùn.

    Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mường Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải.

    3. Huyện Phong Thổ

    Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải.

    4. Huyện Sìn Hồ

    Thị trấn Sìn Hồ.

    Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải.

    5. Huyện Tam Đường

    Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng.

    6. Huyện Tân Uyên

    Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít.

    7. Huyện Than Uyên

    Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia.

     

    XV. TỈNH LÂM ĐỒNG

    1. Huyện Cát Tiên

    Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng.

    2. Huyện Đạ Tẻh

    Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai.

    3. Huyện Đam Rông

    Các xã: Đạ K'Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M'Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men.

    4. Huyện Đức Trọng

    Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng.

    5. Huyện Lạc Dương

    Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K'Nớ.

     

    XVI. TỈNH LẠNG SƠN

    1. Huyện Cao Lộc

    Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ.

    2. Huyện Đình Lập

    Các xã: Bắc Xa.

    3. Huyện Lộc Bình

    Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc.

    4. Huyện Tràng Định

    Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến.

     

    XVII. TỈNH LÀO CAI

    1. Huyện Bắc Hà

    Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố.

    2. Huyện Bảo Yên

    Xã Tân Tiến.

    3. Huyện Bát Xát

    Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý.

    4. Huyện Mường Khương

    Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố.

    5. Thị xã SaPa

    Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phìn, Tả Van.

    6. Huyện Si Ma Cai

    Thị trấn Si Ma Cai.

    Các xã: Bản Mế, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phìn.

    7. Huyện Văn Bàn

    Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé.

     

    XVIII. TỈNH NGHỆ AN

    1. Huyện Kỳ Sơn

    Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn.

    2. Huyện Quế Phong

    Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ.

    3. Huyện Tương Dương

    Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My.

     

    XIX. TỈNH QUẢNG BÌNH

    1. Huyện Bố trạch

    Xã Thượng Trạch.

    2. Huyện Lệ Thuỷ

    Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy)

    3. Huyện Minh Hóa

    Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa.

    4. Huyện Quảng Ninh

    Xã Trường Sơn.

    5. Huyện Tuyên Hóa

    Xã Lâm Hóa.

     

    XX. TỈNH QUẢNG NAM

    1. Huyện Bắc Trà My

    Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka.

    2. Huyện Nam Giang

    Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ.

    3. Huyện Nam Trà My

    Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh.

    4. Huyện Phước Sơn

    Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành.

    5. Huyện Tây Giang

    Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr'Hy

     

    XXI. TỈNH QUẢNG NGÃI

    1. Huyện Lý Sơn

    Toàn huyện.

     

    XXII. TỈNH QUẢNG NINH

    1. Huyện Bình Liêu

    Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô.

    2. Huyện Cô Tô

    Thị trấn Cô Tô.

    Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân.

    3. Huyện Hải Hà

    Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn.

    4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen)

     

     

    XXIII. TỈNH QUẢNG TRỊ

    1. Huyện Đa Krông

    Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long.

    2. Huyện Hướng Hóa

    Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy.

    3. Huyện Đảo Cồn Cỏ

     

     

    XXIV. TỈNH SƠN LA

    1. Huyện Bắc Yên

    Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng.

    2. Huyện Mường La

    Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến.

    3. Huyện Phù Yên

    Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ.

    4. Huyện Quỳnh Nhai

    Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét.

    5. Huyện Sông Mã

    Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mường Sai, Pú Pẩu.

    6. Huyện Sốp Cộp

    Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha.

    7. Huyện Thuận Châu

    Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông.

     

    XXV. TỈNH THANH HÓA

    1. Huyện Mường Lát

    Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý.

     

    XXVI. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    1. Huyện A Lưới

    Thị trấn A Lưới.

    Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn.

     

    XXVII. TỈNH YÊN BÁI

    1. Huyện Mù Cang Chải

    Thị trấn Mù Cang Chải.

    Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, Dế Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông.

    2. Huyện Trạm Tấu

    Thị trấn Trạm Tấu.

    Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ.

     

    XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC

    1. Nhà giàn DK1

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 14/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 45/2019/QH14
    Ban hành: 20/11/2019 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu
    Ban hành: 18/11/2020 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 45/2019/QH14
    Ban hành: 20/11/2019 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu
    Ban hành: 18/11/2020 Hiệu lực: 01/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:19/2021/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:15/12/2021
    Hiệu lực:30/01/2022
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương, Chính sách
    Ngày công báo:25/01/2022
    Số công báo:147&148-01/2022
    Người ký:Nguyễn Bá Hoan
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X