hieuluat

Thông tư 42/2018/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:247&248-03/2019
    Số hiệu:42/2018/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:02/03/2019
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Tấn Dũng
    Ngày ban hành:28/12/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/02/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
  • BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------

    Số: 42/2018/TT-BLĐTBXH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

     

    Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động;

    Căn cNghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

    Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

    Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phquy định một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kim định kthuật an toàn lao động, hun luyện an toàn vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

    Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Căn cứ Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo him tai nạn lao động, bệnh nghnghiệp bắt buộc;

    Căn cứ Quyết định s1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật vhuấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với đối tượng nhóm 1: Người quản phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại Phụ lục 1;

    2. Định mức kinh tế - kthuật về huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với đối tượng nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại Phụ lục 2;

    3. Định mức kinh tế - kthuật về huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với đối tượng nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại Phụ lục 3;

    4. Định mức kinh tế - kthuật về huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với đối tượng nhóm 5: Người làm công tác y tế được quy định tại Phụ lục 4;

    5. Định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với đối tượng nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên được quy định tại Phụ lục 5.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.

    Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đnghiên cứu, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
    - Văn phòng Tổn
    g Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Ki
    m sát nhân dân tối cao;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận T
    quốc Việt Nam;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND, Sở LĐTBXH các t
    nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tr
    a văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - C
    ông báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Cổng TTĐT B
    LĐTBXH;
    - Lưu
    : VT, Cục ATLĐ.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Lê Tấn Dũng

     

    PHỤ LỤC 1

    ĐỊNH MỨC KINH T- KỸ THUẬT V HUN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI QUẢN LÝ PHỤ TRÁCH CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 1)
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động)

     

    PHẦN THUYT MINH

     

    Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 1) là lượng tiêu hao về các yếu tvề lao động, vật tư, thiết bị và sở vật chất để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 lớp học trong điều kiện chuẩn 60 học viên hoặc cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 1)

    1. Định mức lao động

    - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sng cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật hoặc theo lớp học.

    - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy về lý thuyết và thực hành cho lớp học. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

    2. Định mức thiết bị

    - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức thiết bị là căn c đ tính nhiên liệu, tiêu thụ điện năng, phụ kiện và tính khu hao thiết bị.

    - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

    3. Định mức vật tư, công cụ

    - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức này chưa bao gồm:

    + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ quá trình huấn luyện.

    + Định mức nguyên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

    + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho huấn luyện đáp ng của một modul cho 01 người học hoặc 01 lớp hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

    4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết)

    Định mức sử dụng cơ sở vật cht là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết) để hoàn thành cho 01 người học đạt được kết qutheo quy định của pháp luật.

    5. Định mức văn phòng phẩm, tài liệu

    5.1. Định mức tài liệu, hồ sơ chung: Là số trang giấy in, phô tô sử dụng trong quá trình huấn luyện từ khâu chuẩn bị trước khi huấn luyện đến khâu sau kết thúc huấn luyện cho 01 lớp hoặc tính cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    5.2. Định mức văn phòng phẩm cho 01 người học: Là các loại văn phòng phẩm cần thiết sử dụng cho 01 người học hoàn thành lp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    6. Định mức chi phí khác

    Định mức chi phí khác là các loại chi khác liên quan đến việc huấn luyện được sử dụng để hoàn thành cho một người học hoặc cho 01 lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 1)

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

    - Xác định chi phí (giá) trong huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 1).

    - Làm căn cứ để xem xét chi trả hỗ trợ từ nguồn quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    - Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động từ nguồn ngân sách nhà nước.

    - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động trong điều kiện lớp học chuẩn 60 học viên, trường hợp số lượng học viên thay đổi tuy nhiên tối đa không quá 120 học viên/lớp, tối thiểu 30 học viên/lớp; trường hợp số lượng học viên thay đổi so với lớp chuẩn 60 học viên thì tính giá sẽ thay đổi theo số lượng học viên đối với những yếu tố biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi), thời gian huấn luyện: 16 giờ.

    - Yếu tố cố định: là những yếu tố không thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức lao động, thiết bị phục vụ học lý thuyết, tài liệu, hồ sơ chung cho 01 lớp học...).

    - Yếu tố biến đổi: là những yếu tố thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức phòng học lý thuyết, văn phòng phẩm cho học viên, giải khát, hỗ trợ tiền ăn cho học viên...).

    3. Trường hợp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động khác với các điều kiện tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

    BẢNG TNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH T- KỸ THUẬT HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 1)

     

    Tên lớp huấn luyện: an toàn, vệ sinh lao động.

    Đối tượng: Nhóm 1 (người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động).

    Định mức kinh tế kỹ thuật về huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động cho 01 người học, trong điều kiện lớp học 60 người.

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Stt

    Định mức lao động

    Định mức (gi)

    Loại yếu tố

    A

    Định mức lao động trực tiếp

     

     

    1

    Định mức giờ dạy lý thuyết

    16

    Cố định

    2

    Định mức giờ dạy thực hành

    0

    Cố định

    B

    Định mức lao động gián tiếp

    27,5

    Cố định

    Thuyết minh:

    1. Thời lưng chương trình học (01 buổi = 4 tiết = 4 giờ)

    TT

    Nội dung huấn luyện

    Số giờ

    Thời gian huấn luyện

    Lý thuyết

    Thực hành Tho luận

    Kiểm tra

    1

    Hệ thống chính sách, pháp luật

    8

    8

    0

    0

    2

    Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động

    7

    7

    0

    0

    3

    Kiểm tra kết thúc

    1

    1

    0

    0

     

    Cộng

    16

    16

    0

    0

    2. Người huấn luyện và cán bộ qun lý

    Nội dung công việc của người huấn luyện phải thực hiện:

    - Chuẩn bgiảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy

    - Đánh giá kết quả học tập của học viên: soạn đề kiểm tra; coi thi kiểm tra, chấm bài, lên điểm, đánh giá kết quả học tập của học viên

    - Tham gia quản lý công tác huấn luyện.

    - Tiêu chuẩn người huấn luyện: căn cứ theo Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

    2.1. Người huấn luyện:

    - Slượng Người huấn luyện: 03 người trong đó có 01 huấn luyện chính sách pháp luật; 02 người huấn luyện nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động.

    - Định mức tiền lương người huấn luyện: Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

    2.2. Định mức cán bộ quản lý:

    Số cán bộ quản lý lớp học: từ 01-02 người

    Quy trình và nội dung thực hiện cho khóa huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động gồm: Tính thời gian tham gia quản lý lao động đối với cán bộ trực tiếp quản lý lao động cho 01 khóa học.

    TT

    Nội dung công việc

    Định mức thời gian (Giờ/ nội dung)

    Sngười thực hiện

    Thành gi quy đi

    Loại yếu tố

    A

    Chuẩn bị trước khi huấn luyện

     

     

     

     

    1

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Khảo sát, thông tin về lớp học, đối tượng huấn luyện.,.

    - Hp đồng huấn luyện.

    - Xây dựng chương trình huấn luyện và các điều kiện chuẩn bị huấn luyện.

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh

    3 giờ

    2 người

    6 giờ

    - Công văn chiêu sinh.

    - Phiếu đăng ký học.

    - Gửi thông báo chiêu sinh và tiếp nhận đăng ký, tổng hợp danh sách lớp học.

    3

    Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn học tập các nội dung huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Photo tài liệu học tập các nội dung chương trình học.

    4

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện và điều kiện vật chất phục vụ cho việc huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thời khóa biểu.

    - Kế hoạch huấn luyện:

    + Vật tư, thiết bị.

    + Người huấn luyện.

    + Văn phòng phẩm khác

    + Hội trường, xưởng thực hành và các điều kiện khác

    B

    Tchức thực hiện

     

     

     

     

    5

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện

    3 giờ

    1 người

    3 giờ

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên.

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện.

    6

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tập hợp điều kiện dự kiểm tra của học viên, trình lãnh đạo.

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    C

    Kết thúc huấn luyện

     

     

     

     

    7

    Tổng hp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ theo quy định

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tổng hợp kết quả kiểm tra; bảng điểm kiểm tra.

    - Ra quyết định.

    8

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hsơ, chứng nhận học tập của học học viên

    4 giờ

    1 người

    4 giờ

    - In cấp giấy chứng nhận cho học viên.

    - Lưu trữ hồ

    9

    Thanh toán tiền giảng dạy của người huấn luyện và các chế độ khác của lớp học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thanh toán tiền giảng dạy.

    - Thanh toán tiền vật tư, thiết bị, tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát...

     

    Cộng

    22 gi

     

    25 giờ

     

    10

    Trách nhiệm quản lý của đơn vị tổ chức, bộ phận đào tạo, các bộ phận có liên quan (văn phòng, các phòng chuyên môn) chiếm 10% giờ tng số giờ cán bộ quản lý lớp học

    2,2 giờ

     

    2,5 giờ

     

     

    Tổng cộng

    24,2 giờ

     

    27,5 giờ

     

     

    II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

     

    STT

    Tên thiết b

    ĐVT

    S lượng

    Định mức sử dụng thiết b(giờ)

    Loại yếu t

    1

    Máy tính

    Cái

    1

    16

    Cố định

    2

    Máy chiếu

    Cái

    1

    16

    Cố định

    3

    Bảng viết

    Cái

    1

    16

    Cố định

    4

    Âm thanh( loa, micro, âm li...)

    Bộ

    1

    16

    Cố định

    5

    Bút trình chiếu

    Cái

    1

    16

    Cố định

     

    III. ĐỊNH MỨC VT TƯ, CÔNG CỤ

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị tính

    Định mức tiêu hao vật tư

    Loại yếu tố

    1

    Giấy A0

    Tờ/lớp

    20

    Cố định

    2

    Giấy A4

    Ram/lớp

    0,5

    Cố định

    3

    Bút viết bảng: cho người huấn luyện: 01 cái/ngày; cho nhóm thảo luận: 10 người/nhóm/bút)

    Cái/lớp

    6

    Cố định

    4

    Vật tư, công cụ khác

     

     

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

     

    Stt

    Tên gọi

    Diện tích chỗ tính cho 1 học viên (m2)

    Thời gian học tính cho 1 học viên (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Định mức phòng học lý thuyết

    2

    16

    Biến đổi

     

    V. ĐỊNH MỨC VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU: 60 học viên/lớp

    1. Định mức tài liệu, hồ chung khi thực hiện 01 lớp học

     

    TT

    Nội dung công việc

    Số bộ

    Slượng trang/1 b

    Tổng số trang (khổ A4)

    Loại yếu t

    1

    Khảo sát, cập nhật chương trình huấn luyện phù hợp cho từng đối tượng, ngành nghề với các bộ phận chuyên môn liên quan:

     

     

     

    Cđịnh

    - Hợp đồng giảng dạy

    4

    4

    16

    - Chương trình giảng dạy và các điều kiện giảng dạy (gửi cho Người huấn luyện: Giảng viên)

    4

    3

    12

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh:

     

     

     

    Cđịnh

    - Công văn thông báo đăng ký học

    1

    5

    5

    - Gửi thông báo và tiếp nhận đăng ký học

    80

    5

    400

    3

    Chuẩn bị tài liệu học tập:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi tài liệu học tập cho các học viên

    1

    150

    150

    4

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện:

     

     

     

    Cố định

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên

    2

    2

    4

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện

    1

    2

    2

    5

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học:

     

     

     

    Cđịnh

    - Tập hợp điều kiện dự thi của học sinh, trình lãnh đạo

    2

    2

    4

    - Chuẩn bị, in đkiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    60

    5

    300

    6

    Tập hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ theo quy định:

     

     

     

    Cố định

    - Bảng điểm quá trình học tập; bảng điểm kiểm tra

    2

    2

    4

    - In quyết định

    10

    3

    30

    7

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi giấy chứng nhận cho học viên

    1

    1

    1

    - Lưu trữ hồ sơ

    2

    3

    6

    8

    H sơ thanh toán tài chính lớp học tài liệu, văn phòng phẩm, hi trường, giải khát…….

    01

    40

    40

    Cố định

     

    Tổng cộng

     

     

    974 tờ

    Cđịnh

     

    2. Định mức chi phí văn phòng phẩm cho học viên (lớp học 60 người)

     

    STT

    NỘI DUNG

    ĐVT

    SỐ LƯỢNG

    Loại yếu tố

    1

    Cặp đựng tài liệu cho học viên

    Cái

    60

    Biến đi

    2

    Vở viết cho học viên

    Quyển

    60

    Biến đổi

    3

    Bút viết cho học viên

    Cái

    60

    Biến đổi

    4

    Tài liệu cho học viên

    Bộ

    60

    Biến đi

    5

    In giấy chứng nhận

    Cái

    60

    Biến đổi

     

    VI. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ KHÁC

     

    Stt

    Nội dung

    Đơn vtính

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Thuê hội trường (nếu có)

    ngày

    6

    Theo giá thị trường thực tế

    2

    Giải khát giữa giờ

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    3

    Htrợ tiền ăn cho học viên

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    4

    Chấm bài kiểm tra cho lớp học: 200.000 đồng/ngày/người

    ngày

    1

    Theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp

    5

    Chi giảng viên tối đa: 2.000.000 đồng/bui, tùy thuộc vào đối tượng giảng viên

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính

    6

    Chi phí thuê xe cho học viên đi thực tế (nếu có)

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    7

    Chế độ công tác phí, cán bộ quản lý lớp học

     

     

    Theo quy đnh tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    8

    Chi khác: Chuyển phát nhanh, điện thoại

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    9

    Chi khác

     

     

     

    Ghi chú:

    - Trường hợp các văn bản hướng dẫn các mục chi trên thay đổi sẽ áp dụng theo văn bản mới hiện hành.

    - Trên đây là định mức kinh tế kỹ thuật sau khi áp giá tính giá cho 01 lớp, từ đó tính chi phí cho 01 học viên.

    - Tổng chi phí biến đi cho 01 lớp học = Định mức sử dụng cho 01 học viên x slượng học viên thực tế

    * VÍ D MINH HA CHO LỚP HUN LUYN AN TOÀN, VSINH LAO ĐỘNG SAU KHI ĐÃ ÁP GIÁ (Ví dụ chung, tùy theo từng nhóm để áp dụng cho phù hợp)

    Giả sử lớp chuẩn trong điều kiện 40 học viên sau khi áp giá:

    Tổng kinh phí cho 01 lớp là: 100.000.000 đồng, trong đó:

    - Chi phí theo yếu tố cố định là: 60.000.000 đồng

    - Chi phí theo yếu tố biến đi là: 40.000.000 đồng/40học viên

    ► Chi phí biến đổi cho 01 học viên là: 40.000.000 đồng/40 học viên = 1.000.0000 đồng/người

    ► Đtính tiếp kinh phí cho các lớp có số lượng học viên thay đổi so với điều kiện chuẩn 40 học thực hin như sau:

    * Gisử lớp học trong điều kiện có 30 học viên thì kinh phí thực hiện sẽ là:

    - Chi phí theo yếu tố cđịnh là: 60.000.000 đồng

    - Chi phí theo yếu tố biến đổi là: 30 học viên x 1.000.000 đng/người = 30.000.000 đồng.

    Tổng kinh phí thực hiện cho lớp 30 học viên là: 60.000.000 đồng + 30.000.000 đồng = 90.000.000 đồng.

    * Giả sử lớp học trong điều kiện có 60 học viên thì kinh phí sẽ là:

    - Chi phí theo yếu tố cố định là: 60.000.000 đồng

    - Chi phí theo yếu tố biến đổi là: 60 học viên x 1.000.000 đồng/người = 60.000.000 đồng.

    Tổng kinh phí thực hiện cho lớp 60 học viên là: 60.000.000 đồng + 60.000.000 đồng = 120.000.000 đồng.

     

    PHỤ LỤC 2

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 2)
    (Ban hành kèm theo Thông tư s: 42/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định đnh mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động)

     

    PHẦN THUYT MINH

     

    Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2) là lượng tiêu hao về các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất và chi phí phí khác để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 lớp học trong điều kiện chuẩn 40 học viên hoặc cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật van toàn, vệ sinh lao động.

    I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2)

    1. Định mức lao động

    - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật hoặc cho 01 lớp học.

    - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy về lý thuyết và thực hành cho lớp học. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

    2. Định mức thiết bị

    - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu, tiêu thụ điện năng, phụ kiện và tính khấu hao thiết bị.

    - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

    3. Định mức vật tư, công cụ

    - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức này chưa bao gồm:

    + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ quá trình huấn luyện.

    + Định mức nguyên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

    4 Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho huấn luyện đáp ứng của một modul cho 01 người học hoặc 01 lớp hoặc ckhóa học (phần vật tư không tiêu hao).

    4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)

    Định mức sử dụng cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưng thực hành) để hoàn thành cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật.

    5. Định mức văn phòng phẩm, tài liệu

    5.1. Định mức tài liệu, hồ sơ chung: Là số trang giấy in, phô tô sử dụng trong quá trình huấn luyện từ khâu chuẩn bị trước khi huấn luyện đến khâu sau kết thúc huấn luyện cho 01 lớp hoặc tính cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    5.2. Định mức văn phòng phẩm cho 01 người học: Là các loại văn phòng phẩm cần thiết sử dụng cho 01 người học hoàn thành lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    6. Định mức chi phí khác

    Định mức chi phí khác là các loại chi khác liên quan đến việc huấn luyện được sử dụng để hoàn thành cho một người học hoặc cho 01 lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2)

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

    - Xác định chi phí (giá) trong huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2).

    - Làm căn cứ để xem xét chi trả hỗ trợ từ nguồn quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    - Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động từ nguồn ngân sách nhà nước.

    - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động này trong điều kiện 01 lớp học chuẩn 40 học viên, trường hợp số lượng học viên thay đổi tuy nhiên tối đa không quá 60 học viên/lớp, tối thiểu 20 học viên/lớp; trường hợp số lượng học viên thay đổi so với lớp chuẩn 40 học viên thì tính giá sẽ thay đổi theo số lượng học viên đối với những yếu tố biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi); thời gian huấn luyện: 48 giờ.

    - Yếu tố cố định: là những yếu tố không thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức lao động, thiết bị phục vụ học lý thuyết, tài liệu, hồ sơ chung cho 01 lớp học...).

    - Yếu tố biến đổi: là những yếu tố thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức phòng học lý thuyết và thực hành, văn phòng phẩm cho học viên, giải khát, hỗ trợ tiền ăn cho học viên, định mức sử dụng thiết bị thực hành...)

    3. Trường hợp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động khác với các điều kiện tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

    BẢNG TNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 2)

    Tên lớp huấn luyện: An toàn, vệ sinh lao động.

    Đối tượng: Nhóm 2 (cán bộ làm công tác an toàn, vệ sinh lao động).

    Định mức kinh tế kỹ thuật về huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động cho 01 người học, trong điều kiện lớp học 40 người.

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Stt

    Định mức lao động

    Định mức (giờ)

    Loại yếu t

    A

    Định mức lao động trực tiếp

     

     

    1

    Định mức giờ dạy lý thuyết

    42

    Cố định

    2

    Định mức giờ dạy thực hành

    6

    Cđịnh

    B

    Định mức lao động gián tiếp

    38,5

    Cđịnh

    Thuyết minh:

    I. Thời lưng chương trình học (01 buổi = 4 tiết = 4 giờ)

    TT

    Nội dung huấn luyện

    Sgiờ

    Thời gian huấn luyện

    Lý thuyết

    Thực hành Tho luận

    Kiểm tra

    1

    Hệ thống chính sách, pháp luật

    8

    8

    0

    0

    2

    Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động

    28

    24

    4

    0

    3

    Nội dung Huấn luyện chuyên ngành

    8

    6

    2

    0

    4

    Kiểm tra kết thúc

    4

    2

    0

    2

     

    Cộng

    48

    40

    6

    2

    2. Người huấn luyện và cán bộ quản lý

    Nội dung công việc của người huấn luyện phải thực hiện:

    - Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy.

    - Đánh giá kết quả học tập của học viên: soạn đề kiểm tra; coi kiểm tra, chấm bài, lên điểm, đánh giá kết quả học tập của học viên.

    - Tham gia quản lý công tác huấn luyện.

    - Tiêu chuẩn người huấn luyện: căn cứ theo Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

    2.1 Người huấn luyện:

    - Số lượng người huấn luyện: 6 người trong đó có 01 người huấn luyện chính sách pháp luật; 02 người huấn luyện nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động (lý thuyết và thực hành), 02 người huấn luyện chuyên ngành (lý thuyết và thực hành) và 01 người huấn luyện Sơ cấp cứu (lý thuyết và thực hành).

    - Định mức tiền lương người huấn luyện: Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

    2.2. Định mức cán bộ quản lý:

    Số cán bộ quản lý lớp học: 01-02 người

    Quy trình và nội dung thực hiện cho khóa huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động gồm: Tính thời gian tham gia quản lý lao động đối với cán bộ trực tiếp quản lý lao động cho 01 khóa học.

    TT

    Nội dung công việc

    Định mức thời gian (Giờ/ nội dung)

    Số người thực hiện

    Thành giờ quy đi

    Ghi chú

    A

    Chuẩn btrước khi huấn luyện

     

     

     

     

    1

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Khảo sát, thông tin về lớp học, đối tượng huấn luyện...

    - Hợp đng huấn luyện.

    - Xây dựng chương trình huấn luyện và các điều kiện chuẩn bị huấn luyện.

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh

    3 giờ

    2 người

    6 giờ

    - Công văn chiêu sinh.

    - Phiếu đăng ký học.

    - Gửi thông báo chiêu sinh và tiếp nhận đăng ký, tổng hợp danh sách lớp học.

    3

    Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn học tập các nội dung huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Photo tài liệu học tập các nội dung chương trình học.

    4

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện và điều kiện vật chất phục vụ cho việc huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thời khóa biểu.

    - Kế hoạch huấn luyện:

    + Vật tư, thiết bị.

    + Người huấn luyện.

    + Văn phòng phẩm khác

    + Hội trường, xưởng thực hành và các điều kiện khác

    B

    Tổ chức thc hin

     

     

     

     

    5

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện

    7 giờ

    1 người

    7 giờ

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên.

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện.

    6

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tập hợp điều kiện dự kiểm tra của học viên, trình lãnh đạo.

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    C

    Kết thúc huấn luyện

     

     

     

     

    7

    Tổng hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu h sơ theo quy định

    2 giờ

    2 người

    4 giờ

    - Tổng hợp kết qukiểm tra; bảng điểm kiểm tra.

    - Ra quyết định.

    8

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên

    4 giờ

    2 người

    8 giờ

    - In cấp giấy chứng nhận cho học viên.

    - Lưu trữ hồ sơ

    9

    Thanh toán tiền giảng dạy của người huấn luyện và các chế độ khác của lớp học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thanh toán tiền giảng dạy.

    - Thanh toán tiền vật tư, thiết bị, tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát...

     

    Cộng

    22 gi

     

    35 giờ

     

    10

    Trách nhiệm quản lý của đơn vị tổ chức, bộ phận đào tạo, các bộ phận có liên quan (văn phòng, các phòng chuyên môn) chiếm 10% giờ tổng số giờ cán bộ quản lý lớp học

    2,2 giờ

     

    3,5 giờ

     

     

    Tổng cộng

    28,2 giờ

     

    38,5 gi

     

     

    I. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

     

    STT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Số lưng

    Định mức sử dụng thiết bị cho 01 lớp học (giờ)

    Loại yếu tố

    A

    THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

     

     

     

     

    1

    Máy tính

    Cái

    1

    42

    Cố định

    2

    Máy chiếu

    Cái

    1

    42

    Cđịnh

    3

    Bng viết

    Cái

    1

    42

    Cố định

    4

    Âm thanh (loa, micro, âm li...)

    Bộ

    1

    42

    Cđịnh

    5

    Bút trình chiếu

    Cái

    1

    42

    Cố định

    B

    THIT BỊ THỰC HÀNH

    ĐVT

    Số lượng

    Định mức sử dụng cho 01 hc viên (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Thiết bị chịu áp lực

    + Nồi hơi (có áp suất làm việc định mức hơi trên 0,7 bar

    + Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar

    + Hệ thống lạnh

    + Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    2

    Thiết bị nâng hạ

    + Cần trục các loại

    + Cầu trục

    + Cổng trục

    + Pa lăng điện

    + Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg trở lên

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    3

    Thang máy, thang cuốn

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    4

    Trò chơi đưa người lên cao

    Bộ

    1

    0,15

    Biến đổi

    5

    Cáp treo vận chuyển người

    Bộ

    1

    0,15

    Biến đổi

    6

    Máy thi công xây dựng:

    + Máy đóng cọc

    + Máy ép cọc

    + Khoan cọc nhồi

    + Búa máy

    + Trạm nghiền

    + Máy xúc

    Bộ

    1

    0,15

    Biến đổi

    7

    Máy thiết bị cơ khí

    + Máy mài

    + Máy cưa

    + Máy phay

    + Máy bào

    + Máy tiện

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    8

    Hệ thống máy công nghiệp chế tạo

    + Khuôn đúc

    + Máy cán

    + Máy đúc

    + Máy đánh bóng kim loại

    Bộ

    1

    0,15

    Biến đổi

    9

    Làm việc trên cao

    + Xe nâng người tự hành

    + Giàn giáo thủy lực

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    10

    Làm việc trên sông, nước (tàu, thuyn, xà lan..)

    Chiếc

    1

    0,15

    Biến đổi

    11

    Làm việc trong không gian hạn chế (hệ thống bồn, bể.,)

    Hệ thống

    1

    0,15

    Biến đổi

    12

    Máy bức xạ ion hóa

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    13

    Máy, thiết bị làm việc trong không gian hạn chế phát sinh hơi khí độc (bn bể, thiết bị phòng nổ, thiết bị làm việc..)

    Hệ thống

    1

    0,15

    Biến đổi

    14

    Máy, thiết bị vệ sinh công nghiệp (máy hút bụi, máy lau nhà, hóa chất, máy giặt..)

    Bộ

    1

    0,15

    Biến đổi

    15

    Máy, thiết bị liên quan quan đến khai thác khoáng sản (máy xúc, máy đào, băng tải, máy khoan, thủy lực...)

    Hệ thống

    1

    0,15

    Biến đổi

    16

    Thiết bị thi công xây dựng (máy trộn bê tông, giàn giáo...)

    Cái

    1

    0,15

    Biến đổi

    17

    Thiết bị điện, hệ thống điện (tủ điện, dây dẫn, thiết bị điện)

    Cái, hệ thống

    1

    0,15

    Biến đổi

    18

    Hàn, cắt kim loại

    + Máy hàn điện

    + Máy hàn hơi

    Bộ

    1

    0,15

    Biến đổi

    19

    Manacanh thực hành sơ cấp cứu

    Cái

    2

    0,15

    Biến đổi

    20

    Thiết bị khác

     

     

    0,15

    Biến đổi

     

    (Tùy vào đi tượng tập huấn để xác định thiết bị thực hành phù hợp cho từng lớp học)

    III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, CÔNG CỤ

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị tính

    Định mức tiêu hao vật tư

    Loại yếu tố

    1

    Giấy A0

    Tờ/lớp

    20

    Cđịnh

    2

    Giấy A4

    Ram/lớp

    1

    Cđịnh

    3

    Bút viết bảng: cho người huấn luyện: 01 cái/ngày; cho nhóm thảo luận: 10 người/nhóm/bút)

    Cái/lớp

    10

    Cố định

    4

    Chi xăng dầu

    Lít/lớp

    15

    Cố định

    5

    Mu hóa chất

    Mu/lớp

    6

    Cđịnh

    6

    Khí hàn

    Kg/học viên

    2

    Biến đổi

    7

    Que hàn

    Kg/học viên

    0,1

    Biến đổi

    8

    Phương tiện bảo vệ cá nhân theo danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành

    Bộ/giờ

    Bộ x 6 giờ

    Biến đổi

    9

    Vật tư, công cụ khác

     

     

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

     

    Stt

    Tên gọi

    Diện tích chỗ tính cho 1 học viên (m2)

    Thời gian học tính cho 1 học viên (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Định mức phòng học lý thuyết

    2

    42

    Biến đổi

    2

    Định mức phòng/xưởng thực hành

    7

    6

    Biến đổi

    V. ĐỊNH MỨC VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU: 40 học viên/lớp

    1. Định mức tài liệu, hồ sơ chung khi thực hiện 01 lớp học

    TT

    Nội dung công việc

    Số b

    Số lượng trang/1 bộ

    Tổng số trang (khổ A4)

    Loại yếu t

    1

    Khảo sát, cập nhật chương trình huấn luyện phù hợp cho từng đối tượng, ngành nghề với các bộ phận chuyên môn liên quan:

     

     

     

    Cố định

    - Hợp đồng giảng dạy

    12

    4

    48

    - Chương trình giảng dạy và các điều kiện giảng dạy (gửi cho Người huấn luyện: Giảng viên)

    4

    3

    12

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh:

     

     

     

    Cđịnh

    - Công văn thông báo đăng ký học

    1

    5

    5

    - Gửi thông báo và tiếp nhận đăng ký học

    60

    5

    300

    3

    Chuẩn bị tài liệu học tập:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi tài liệu học tập cho các học viên

    1

    300

    300

    4

    Tchức thực hiện kế hoạch huấn luyện:

     

     

     

    Cố định

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên

    2

    2

    4

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện

    1

    2

    2

    5

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học:

     

     

     

    Cố định

    - Tập hợp điều kiện dự thi của học sinh, trình lãnh đạo

    2

    2

    4

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra,

    40

    5

    200

    6

    Tập hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biu mẫu hồ sơ theo quy định:

     

     

     

    Cố đnh

    - Bảng điểm quá trình học tập; bng điểm kiểm tra

    2

    2

    4

    - In quyết định

    10

    3

    30

    7

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi giấy chứng nhận cho học viên

    1

    1

    1

    - Lưu trữ hồ sơ

    2

    3

    6

    8

    H sơ thanh toán tài chính lớp học tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát …..

    1

    50

    50

    Cố định

     

    TNG CNG

     

     

    966 tờ

     

     

    2. Định mức chi phí văn phòng phẩm cho học viên (lớp học 40 học viên)

     

    STT

    NỘI DUNG

    ĐVT

    SLƯỢNG

    Loại yếu tố

    1

    Cặp đựng tài liệu cho học viên

    Cái

    40

    Biến đổi

    2

    Vở viết cho học viên

    Quyển

    40

    Biến đổi

    3

    Bút viết cho học viên

    Cái

    40

    Biến đổi

    4

    Tài liệu cho học viên (300 trang + bìa)

    Bộ

    40

    Biến đổi

    5

    In giấy chứng nhận

    Cái

    40

    Biến đổi

     

    VI. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ KHÁC

     

    Stt

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Thuê hội trường (nếu có)

    ngày

    6

    Theo giá thị trường thực tế

    2

    Giải khát giữa giờ

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    3

    Hỗ trợ tiền ăn cho học viên

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    4

    Chấm bài kiểm tra cho lớp học: 200.000 đồng/ngày/người

    ngày

    1

    Theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp

    5

    Chi giảng viên tối đa: 2.000.000 đồng/buổi, tùy thuộc vào đi tượng giảng viên

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính

    6

    Chi phí thuê xe cho học viên đi thực tế (nếu có)

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    7

    Chế độ công tác phí, cán bộ quản lý lớp học

     

     

    Theo quy định tại Thông tư s40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    8

    Chi khác: Chuyển phát nhanh, điện thoại

     

     

    Theo giá thị tờng thực tế

    9

    Chi thuê máy móc, thiết bị huấn luyện thực hành (nếu có)

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    10

    Chi khác

     

     

     

    Ghi chú:

    - Trường hợp các văn bản hướng dẫn các mục chi trên thay đổi sẽ áp dụng theo văn bản mới hiện hành.

    - Trên đây là định mức kinh tế kthuật sau khi áp giá tính giá cho 01 lớp, từ đó tính chi phí cho 01 học viên.

    - Tng chi phí biến đổi cho 01 lớp học = Định mức sử dụng cho 01 học viên x slượng học viên thực tế

     

    PHỤ LỤC 3

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VAN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 3)
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động)

    PHN THUYT MINH

    Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động (nhóm 3) là lượng tiêu hao về các yếu tvề lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 lớp học trong điều kiện chuẩn 40 học viên hoặc 1 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 3)

    1. Định mức lao động

    - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sng cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc huấn luyện cho 1 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật hoặc cho 1 lp học hoặc cho 1 lớp học.

    - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trc tiếp là thời gian giảng dạy về lý thuyết và thực hành cho lớp học. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động qun lý, phục vụ.

    2. Định mức thiết bị

    - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc huấn luyện cho 1 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu, tiêu thụ điện năng, phụ kiện và tính khấu hao thiết bị.

    - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

    3. Định mc vật tư, công cụ

    - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc huấn luyện cho 1 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức này chưa bao gồm:

    + Định mức về điện chiếu sáng, nưc sinh hoạt phục vụ quá trình huấn luyện.

    + Định mức nguyên vật liệu cho bo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

    + Khối lượng (số lượng) vật tư cn thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho huấn luyện đáp ứng của một modul cho 1 người học hoặc 1 lớp hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

    4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)

    Định mức sử dụng cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành cho 1 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật.

    5. Định mức văn phòng phẩm, tài liệu

    5.1. Định mức tài liệu, hồ sơ chung: Là số trang giấy in, phô tô sử dụng trong quá trình huấn luyện từ khâu chuẩn bị trước khi huấn luyện đến khâu sau kết thúc huấn luyện cho 01 lớp hoặc tính cho 1 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    5.2. Định mức văn phòng phẩm cho 1 người học: Là các loại văn phòng phẩm cần thiết sử dụng cho 1 người học hoàn thành lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    6. Định mức chi phí khác

    Định mức chi phí khác là các loại chi khác liên quan đến việc huấn luyện được sử dụng để hoàn thành cho một người học hoặc cho 1 lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động (nhóm 3)

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

    - Xác định chi phí (giá) trong huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm các công việc có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 3).

    - Làm căn cứ để xem xét chi trả hỗ trợ từ nguồn quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    - Xây dựng dự toán kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

    - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 3) trong điều kiện lớp học chuẩn 40 học viên, trường hợp số lượng học viên thay đổi tuy nhiên tối đa không quá 60 học viên/lớp, tối thiểu 20 học viên/lớp; trường hợp số lượng học viên thay đổi so với lớp chuẩn 40 học viên thì tính giá sẽ thay đổi theo số lượng học viên đối với những yếu tố biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi), thời gian huấn luyện: 24 giờ.

    - Yếu tố cố định: Là những yếu tố không thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức lao động, thiết bị phục vụ học lý thuyết, tài liệu, hồ sơ chung cho 01 lớp học...).

    - Yếu tố biến đổi: Là những yếu tố thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức phòng học lý thuyết và thực hành, văn phòng phẩm cho học viên, giải khát, hỗ trợ tiền ăn cho học viên, định mức sử dụng thiết bị thực hành...).

    3. Trường hợp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 3) khác với các điều kiện tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

    BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 3)

     

    Tên lớp huấn luyện: An toàn, vệ sinh lao động.

    Đối tượng: Nhóm 3 (người lao động làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động).

    Định mức kinh tế kỹ thuật về huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động cho 1 người học, trong điều kiện lớp học 40 người.

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Stt

    Định mức lao động

    Định mức (giờ)

    Loại yếu tố

    A

    Định mức lao động trực tiếp

     

     

    1

    Định mức giờ dạy lý thuyết

    22

    Cố định

    2

    Định mức giờ dạy thực hành

    2

    Cố định

    B

    Định mức lao động gián tiếp

    38,5

    Cố định

     

    Thuyết minh:

    1. Thời lượng chương trình học (1 buổi = 4 tiết = 4 giờ)

     

    TT

    Nội dung huấn luyện

    Sgiờ

    Thời gian huấn luyện

    Lý thuyết

    Thực hành Thảo luận

    Kiểm tra

    1

    Hệ thống chính sách, pháp luật

    8

    8

    0

    0

    2

    Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động

    8

    8

    0

    0

    3

    Hun luyện chuyên ngành

    6

    4

    2

    0

    4

    Kiểm tra kết thúc

    2

    2

    0

    0

     

    Cộng

    24

    22

    2

    0

    2. Người huấn luyện và cán bộ quản lý

    Nội dung công việc của người huấn luyện phải thực hiện:

    - Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy.

    - Đánh giá kết quả học tập của học viên: soạn đề kiểm tra; coi kiểm tra, chấm bài, lên điểm, đánh giá kết quả học tập của học viên.

    - Tham gia quản lý công tác huấn luyện.

    - Tiêu chuẩn người huấn luyện: căn cứ theo Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

    2.1. Người huấn luyện:

    - Số lượng Người huấn luyện: 4 người trong đó có 1 huấn luyện chính sách pháp luật; 01 người huấn luyện kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động , 2 người huấn luyện chuyên ngành và thực hành.

    - Định mức tiền lương người huấn luyện: Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

    2.2. Định mức cán bộ quản lý:

    Số cán bộ quản lý lớp học: từ 1- 2 người

    Quy trình và nội dung thực hiện cho khóa huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động gồm: Tính thời gian tham gia quản lý lao động đối với cán bộ trực tiếp quản lý lao động cho 01 khóa học.

    TT

    Nội dung công việc

    Đnh mức thời gian (Giờ/ nội dung)

    Số người thực hiện

    Thành giờ quy đổi

    Ghi chú

    A

    Chuẩn bị trước khi huấn luyện

     

     

     

     

    1

    Xây dựng kế hoạch huấn.

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Khảo sát, thông tin về lớp học, đối tượng huấn luyện...

    - Hợp đồng huấn luyện.

    - Xây dựng chương trình huấn luyện và các điều kiện chuẩn bị huấn luyện.

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh.

    3 giờ

    2 người

    6 giờ

    - Công văn chiêu sinh.

    - Phiếu đăng ký học.

    - Gi thông báo chiêu sinh và tiếp nhận đăng ký, tổng hợp danh sách lớp học.

    3

    Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn học tập các nội dung huấn luyện.

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Photo tài liệu học tập các nội dung chương trình học.

    4

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện và điều kiện vật chất phục vụ cho việc huấn luyện.

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thời khóa biểu.

    - Kế hoạch huấn luyện:

    + Vật tư, thiết bị.

    + Người huấn luyện.

    + Văn phòng phẩm

    + Hội trường, xưởng thực hành và các điều kiện khác

    B

    Tổ chức thực hiện

     

     

     

     

    5

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện

    3 giờ

    1 người

    3 giờ

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên.

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện.

    6

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học.

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tập hợp điều kiện dự kiểm tra của hc viên, trình lãnh đạo.

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    C

    Kết thúc huấn luyện

     

     

     

     

    7

    Tổng hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hsơ theo quy định.

    2 giờ

    2 người

    4 giờ

    - Tổng hợp kết quả kiểm tra; bảng điểm kiểm tra.

    - Ra quyết định.

    8

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên;

    4 giờ

    2 người

    8 giờ

    - In cấp giấy chứng nhận cho học viên.

    - Lưu trữ hồ sơ

    9

    Thanh toán tiền giảng dạy của người huấn luyện và các chế độ khác của lớp học;

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thanh toán tiền giảng dạy.

    - Thanh toán tiền vật tư, thiết bị, tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát...

     

    Cộng

    22 giờ

     

    31 giờ

     

    10

    Trách nhiệm quản lý của đơn vị tổ chức, bộ phận đào tạo, các bộ phận có liên quan (văn phòng, các phòng chun môn) chiếm 10% giờ tổng số giờ cán bộ quản lý lớp học

    2,2 giờ

     

    3,1 giờ

     

     

    Tổng cộng

    24,2 gi

     

    34,1 giờ

     

     

    II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

     

    STT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Slượng

    Định mức sử dụng thiết bị lớp học (giờ)

    Loại yếu tố

    A

    THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

     

     

     

     

    1

    Máy tính

    Cái

    1

    22

    Cố định

    2

    Máy chiếu

    Cái

    1

    22

    Cố định

    3

    Bảng viết

    Cái

    1

    22

    Cố định

    4

    Âm thanh (loa, micro, âm li…)

    Bộ

    1

    22

    Cố định

    5

    Bút trình chiếu

    Cái

    1

    22

    Cố định

    B

    THIT BỊ THỰC HÀNH

    ĐVT

    Số lượng

    Định mức sử dụng thiết bị cho 1 học viên (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Thiết bị chịu áp lực:

    + Nồi hơi (có áp suất làm việc định mức hơi trên 0,7 bar

    + Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar

    + Hệ thống lạnh

    + Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    2

    Thiết bị nâng hạ:

    + Cần trục các loại

    + Cần trục

    + Cổng trục

    + Pa lăng điện

    + Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg trở lên

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    3

    Thang máy, thang cuốn

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    4

    Trò chơi đưa người lên cao

    Bộ

    1

    0,05

    Biến đổi

    5

    Cáp treo vận chuyển người

    Bộ

    1

    0,05

    Biến đổi

    6

    Máy thi công xây dựng:

    + Máy đóng cọc

    + Máy ép cọc

    + Khoan cọc nhồi

    + Búa máy

    + Trạm nghiền

    + Máy xúc

    Bộ

    1

    0,05

    Biến đổi

    7

    Máy thiết bị cơ khí:

    + Máy mài

    + Máy cưa

    + Máy phay

    + Máy bào

    + Máy tiện

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    8

    Hệ thống máy công nghiệp chế tạo:

    + Khuôn đúc

    + Máy cán

    + Máy đúc

    + Máy đánh bóng kim loại

    Bộ

    1

    0,05

    Biến đổi

    9

    Làm việc trên cao:

    + Xe nâng người tự hành

    + Giàn giáo thủy lực

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    10

    Làm việc trên sông, nước (tàu, thuyền, xà lan..)

    Chiếc

    1

    0,05

    Biến đổi

    11

    Làm việc trong không gian hạn chế (hệ thống bồn, bể..)

    Hệ thống

    1

    0,05

    Biến đổi

    12

    Máy bức xạ ion hóa

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    13

    Máy, thiết bị làm việc trong không gian hạn chế phát sinh hơi khí độc (bồn bể, thiết bị phòng nổ, thiết bị làm việc..)

    Hệ thống

    1

    0,05

    Biến đổi

    14

    Máy, thiết bị vệ sinh công nghiệp (máy hút bụi, máy lau nhà, hóa chất, máy giặt..)

    Bộ

    1

    0,05

    Biến đổi

    15

    Máy, thiết bị liên quan quan đến khai thác khoáng sản (máy xúc, máy đào, băng ti, máy khoan, thủy lực...)

    Hệ thống

    1

    0,05

    Biến đổi

    16

    Thiết bị thi công xây dựng (máy trộn bê tông, giàn giáo...)

    Cái

    1

    0,05

    Biến đổi

    17

    Thiết bị điện, hệ thống điện (tủ điện, dây dẫn, thiết bị điện)

    Cái, hệ thống

    1

    0,05

    Biến đổi

    18

    Hàn, cắt kim loại:

    + Máy hàn điện

    + Máy hàn hơi

    Bộ

    1

    0,05

    Biến đổi

    19

    Manacanh thực hành sơ cấp cứu

    Cái

    2

    0,05

    Biến đổi

    20

    Thiết bị khác

     

     

     

     

    (Tùy vào tính công việc, nghề có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động để xác định thiết bị thực hành phù hợp cho từng lớp học)

    III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, CÔNG CỤ

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị tính

    Định mức tiêu hao vật tư

    Loại yếu tố

    1

    Giấy A0

    Tờ/lớp

    10

    Cố định

    2

    Giấy A4

    Ram/lớp

    0,5

    Cđịnh

    3

    Bút viết bng: cho người huấn luyện: 01 cái/ngày; cho nhóm thảo luận: 10 người/nhóm/bút)

    Cái/lớp

    6

    Cđịnh

    4

    Chi xăng dầu

    t/lớp

    15

    Cđịnh

    5

    Mu hóa chất

    Mu/lớp

    6

    Cđịnh

    6

    Khí hàn

    Kg/học viên

    2

    Biến đổi

    7

    Que hàn

    Kg/học viên

    0,1

    Biến đổi

    8

    Phương tiện bảo vệ cá nhân theo danh mục do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành

    Bộ/giờ

    Bộ x 2 giờ

    Biến đổi

    9

    Vật tư, công cụ khác

     

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHT

    Stt

    Tên gọi

    Diện tích chỗ tính cho 1 học viên (m2)

    Thời gian học tính cho 1 học viên (giờ)

    Loại yếu t

    1

    Định mức phòng học lý thuyết

    2

    22

    Biến đổi

    2

    Định mức phòng/xưởng thc hành

    7

    2

    Biến đổi

     

    V. ĐỊNH MỨC VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU: 40 học viên/lớp

    1. Định mức tài liệu, hồ chung khi thực hiện 1 lớp học

     

    TT

    Nội dung công việc

    Số bộ

    Số lượng trang/ 1 b

    Tổng số trang (khổ A4)

    Loại yếu t

    1

    Khảo sát, cập nhật chương trình huấn luyện phù hợp cho từng đối tượng, ngành nghề với các bộ phận chuyên môn liên quan:

     

     

     

    Cố định

    - Hợp đồng giảng dạy

    4

    4

    16

    - Chương trình giảng dạy và các điều kiện giảng dạy (gửi cho Người huấn luyện: Giảng viên)

    4

    3

    12

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh:

     

     

     

    Cố định

    - Công văn thông báo đăng ký học

    1

    5

    5

    - Gửi thông báo và tiếp nhận đăng ký học

    60

    5

    400

    3

    Chuẩn bị tài liệu học tập:

     

     

     

    Cđịnh

    - In phôi tài liệu học tập cho các học viên

    1

    200

    200

    4

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện:

     

     

     

    Cđịnh

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên

    2

    2

    4

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện

    1

    2

    2

    5

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học:

     

     

     

    Cđịnh

    - Tập hợp điều kiện dự thi của học sinh, trình lãnh đạo

    2

    2

    4

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    40

    5

    300

    6

    Tập hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ theo quy định:

     

     

     

    Cố định

    - Bảng điểm quá trình học tập; bảng điểm kiểm tra

    2

    2

    4

    - In quyết định

    10

    3

    30

    7

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên:

     

     

     

    Cđịnh

    - In phôi giấy chứng nhận cho học viên

    1

    1

    1

    - Lưu trữ hồ sơ

    2

    3

    6

    8

    Hồ sơ thanh toán tài chính lớp học tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát ……

    1

    40

    40

    Cố định

     

    Tổng cộng

     

     

    1.024 tờ

     

     

    2. Định mức chi phí văn phòng phẩm cho học viên (lớp học 40 học viên)

     

    STT

    NỘI DUNG

    ĐVT

    SỐ LƯỢNG

    Loại yếu tố

    1

    Cặp đựng tài liệu cho học viên

    Cái

    40

    Biến đổi

    2

    Vở viết cho học viên

    Quyển

    40

    Biến đổi

    3

    Bút viết cho học viên

    Cái

    40

    Biến đổi

    4

    Tài liệu cho học viên (300 trang + bìa)

    Bộ

    40

    Biến đổi

    5

    In giấy chứng nhận

    Cái

    40

    Biến đổi

    ...

    ...

     

     

     

     

    VI. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ KHÁC

     

    Stt

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Thuê hội trường

    ngày

    6

    Theo giá thị trường thực tế

    2

    Giải khát giữa giờ

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC

    3

    Hỗ trợ tiền ăn cho học viên

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC

    4

    Chấm bài kiểm tra cho lớp học: 200.000 đồng/ngày/người

    ngày

    1

    Theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TTLT- BTC-BTP

    5

    Chi giảng viên tối đa: 2.000.000 đồng/buổi, tùy thuộc vào đi tượng giảng viên

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC

    6

    Chi phí thuê xe cho học viên đi thực tế (nếu có)

     

     

    Theo giá thtrường thực tế

    7

    Chế độ công tác phí, cán bộ quản lý lớp học

     

     

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC

    8

    Chi khác: Chuyển phát nhanh, điện thoại

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    9

    Chi thuê máy móc, thiết bị huấn luyện thực hành (nếu có)

     

     

    Theo giá thtrường thực tế

    10

    Chi khác

     

     

     

    Ghi chú:

    - Trường hợp các văn bản hướng dẫn các mục chi trên thay đổi sẽ áp dụng theo văn bản mới hiện hành.

    - Trên đây là định mức kinh tế kỹ thuật sau khi áp giá tính giá cho 01 lớp, từ đó tính chi phí cho 01 học viên.

    - Tổng chi phí biến đổi cho 01 lớp học = Định mức sử dụng cho 01 học viên x số lượng học viên thc tế

     

    PHỤ LỤC 4

    ĐỊNH MỨC KINH T- KỸ THUẬT VHUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC Y T(NHÓM 5)
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động)

     

    PHẦN THUYẾT MINH

     

    Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người làm công tác y tế (nhóm 5) là lượng tiêu hao về các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 lớp học trong điều kiện chuẩn 60 học viên hoặc 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vsinh lao động cho người làm công tác y tế (nhóm 5)

    1. Định mức lao động

    - Định mức lao động là mc tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật hoặc cho 01 lớp học.

    - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy về lý thuyết và thực hành cho lớp học. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

    2. Định mức thiết bị

    - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu, tiêu thụ điện năng, phụ kiện và tính khấu hao thiết bị.

    - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

    3. Định mức vật tư, công cụ

    - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết qutheo quy định của pháp luật.

    - Định mc này chưa bao gồm:

    + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ quá trình huấn luyện.

    + Định mức nguyên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kthiết bị.

    + Khi lượng (slượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho huấn luyện đáp ứng của một modul cho 01 người học hoặc 01 lớp hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

    4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết)

    Định mức sử dụng cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết) để hoàn thành cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật.

    5. Định mức văn phòng phẩm, tài liệu

    5.1. Định mức tài liệu, hồ sơ chung: Là số trang giấy in, phô tô sử dụng trong quá trình huấn luyện từ khâu chuẩn bị trước khi huấn luyện đến khâu sau kết thúc huấn luyện cho 01 lớp hoặc tính cho 01 người học đạt kết qutheo quy định của pháp luật.

    5.2. Định mức văn phòng phẩm cho 01 người học: Là các loại văn phòng phẩm cần thiết sử dụng cho 01 người học hoàn thành lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    6. Định mức chi phí khác

    Định mức chi phí khác là các loại chi khác liên quan việc huấn luyện sử dụng để hoàn thành cho một người học hoặc cho 01 lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người làm công tác y tế (nhóm 5)

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

    - Xác định chi phí (giá) trong huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người làm công tác y tế (nhóm 5)

    - Làm căn cứ để xem xét chi trả hỗ trợ từ nguồn quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    - Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người làm công tác y tế từ nguồn ngân sách nhà nước.

    - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người làm công tác y tế trong điều kiện lớp học chuẩn 60 học viên, trường hợp số lượng học viên thay đổi tuy nhiên tối đa không quá 120 học viên/lớp, tối thiểu 30 học viên/lớp; trường hợp số lượng học viên thay đổi so với lớp chun 60 học viên thì tính giá sẽ thay đổi theo số lượng học viên đối với những yếu tố biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi), thời gian huấn luyện: 16 giờ.

    - Yếu tố cố định: là những yếu tố không thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức lao động, thiết bị phục vụ học lý thuyết, tài liệu, hồ sơ chung cho 01 lớp học...).

    - Yếu tố biến đổi: là những yếu tố thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức phòng học lý thuyết, văn phòng phẩm cho học viên, giải khát, hỗ trợ tiền ăn cho học viên...).

    3. Trường hợp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng người làm công tác y tế khác với các điều kiện tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

     

    BẢNG TNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 5)

     

    Tên lớp huấn luyện: An toàn, vệ sinh lao động.

    Đối tượng: Nhóm 5 (người làm công tác y tế).

    Định mức kinh tế kỹ thuật về huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động cho 01 người học, trong điều kiện lớp học 60 người.

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Stt

    Định mức lao động

    Định mức (giờ)

    Loại yếu tố

    A

    Định mức lao động trực tiếp

     

     

    1

    Định mức giờ dạy lý thuyết

    16

    Cố định

    2

    Định mức giờ dạy thực hành

    0

    Cố định

    B

    Định mức lao động gián tiếp

    27,5

    Cố định

    Thuyết minh:

    1. Thời lượng chương trình học (01 buổi = 4 tiết = 4 giờ)

    TT

    Nội dung huấn luyện

    Sgiờ

    Thời gian huấn luyện

    Lý thuyết

    Thực hành Thảo luận

    Kiểm tra

    1

    Hệ thống chính sách, pháp luật

    8

    8

    0

    0

    2

    Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao đng

    7

    7

    0

    0

    3

    Kiểm tra kết thúc

    1

    1

    0

    0

     

    Cộng

    16

    16

    0

    0

    2. Người huấn luyện và cán bộ quản lý

    Nội dung công việc của người huấn luyện phải thực hiện:

    - Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy.

    - Đánh giá kết quả học tập của học viên: soạn đề kiểm tra; coi thi kiểm tra, chấm bài, lên điểm, đánh giá kết quả học tập của học viên.

    - Tham gia quản lý công tác huấn luyện.

    - Tiêu chuẩn người huấn luyện: căn cứ theo Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

    2.1. Người huấn luyện:

    - Số lượng người huấn luyện: 03 người trong đó có 01 người huấn luyện chính sách pháp luật; 02 người huấn luyện nghiệp vụ công tác ATVSLĐ.

    Định mức tiền lương người huấn luyện: Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

    2.2. Định mức cán bộ quản lý:

    Số cán bộ quản lý lớp học: từ 01 - 02 người

    Quy trình và nội dung thực hiện cho khóa huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động gm: Tính thời gian tham gia quản lý lao động đối với cán bộ trực tiếp quản lý lao động cho 01 khóa học.

    TT

    Nội dung công việc

    Định mức thời gian (Giờ/ nội dung)

    Sngười thực hiện

    Thành giờ quy đổi

    Ghi chú

    A

    Chuẩn bị trước khi huấn luyện

     

     

     

     

    1

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Khảo sát, thông tin về lớp học, đối tượng huấn luyện...

    - Hợp đồng huấn luyện.

    - Xây dựng chương trình huấn luyện và các điều kiện chuẩn bị huấn luyện.

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh

    3 giờ

    2 người

    6 giờ

    - Công văn chiêu sinh.

    - Phiếu đăng ký học.

    - Gửi thông báo chiêu sinh và tiếp nhận đăng ký, tổng hợp danh sách lớp học.

    3

    Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn học tập các nội dung huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Photo tài liệu học tập các nội dung chương trình học.

    4

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện và điều kiện vật chất phục vụ cho việc huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 gi

    - Thời khóa biểu.

    - Kế hoạch huấn luyện:

    + Vật tư, thiết bị.

    + Người huấn luyện.

    + Văn phòng phẩm khác

    + Hội trường, xưởng thực hành và các điều kiện khác

    B

    Tchức thực hiện

     

     

     

     

    5

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện

    3 giờ

    1 người

    3 giờ

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên.

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện.

    6

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học.

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tập hợp điều kiện dự kiểm tra của học viên, trình lãnh đạo.

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    C

    Kết thúc huấn luyện

     

     

     

     

    7

    Tổng hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ theo quy định

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tổng hợp kết quả kiểm tra; bảng điểm kim tra.

    - Ra quyết định.

    8

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên

    4 giờ

    1 người

    4 giờ

    - In cấp giấy chứng nhận cho học viên.

    - Lưu trữ hồ sơ

    9

    Thanh toán tiền giảng dạy của người huấn luyện và các chế độ khác của lớp học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thanh toán tin giảng dạy.

    - Thanh toán tiền vật tư, thiết bị, tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát...

     

    Cộng

    22 giờ

     

    25 giờ

     

    10

    Trách nhiệm quản lý của đơn vị tổ chức, bộ phận đào tạo, các bộ phận có liên quan (văn phòng, các phòng chuyên môn) chiếm 10% giờ tổng số giờ cán bộ quản lý lớp học

    2,2 giờ

     

    2,5 giờ

     

     

    Tổng cộng

    24,2 giờ

     

    27,5 giờ

     

     

    II. ĐỊNH MỨC THIT BỊ

     

    STT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Số lượng

    Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Máy tính

    Cái

    01

    16

    Cố định

    2

    Máy chiếu

    Cái

    01

    16

    Cố định

    3

    Bảng viết

    Cái

    01

    16

    Cố định

    4

    Âm thanh( loa, micro, âm li...)

    Bộ

    01

    16

    Cố định

    5

    Bút trình chiếu

    Cái

    01

    16

    Cố định

     

    III. ĐỊNH MỨC VT TƯ, CÔNG CỤ

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn vị tính

    Định mức tiêu hao vật tư

    Loại yếu t

    1

    Giấy A0

    Tờ/lớp

    20

    Cố định

    2

    Giấy A4

    Ram/lớp

    0,5

    Cố định

    3

    Bút viết bảng: cho người huấn luyện: 01 cái/ngày; cho nhóm thảo luận: 10 người/nhóm/bút)

    Cái/lớp

    6

    Cố định

    4

    Vật tư, công cụ khác

     

     

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

     

    Stt

    Tên gọi

    Diện tích chỗ tính cho 1 học viên (m2)

    Thi gian học tính cho 1 học viên (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Định mức phòng học lý thuyết

    2

    16

    Biến đổi

     

    V. ĐỊNH MỨC VĂN PHÒNG PHM, TÀI LIỆU: 60 học viên/lớp

    1. Định mức tài liệu, hồ sơ chung khi thực hiện 01 lớp học

     

    TT

    Nội dung công việc

    Số bộ

    Số lượng trang/1 bộ

    Tng strang (khổ A4)

    Loại yếu tố

    1

    Khảo sát, cập nhật chương trình huấn luyện phù hợp cho từng đối tượng, ngành nghề với các bộ phận chuyên môn liên quan:

     

     

     

    Cố định

    - Hợp đng giảng dạy

    4

    3

    12

    - Chương trình giảng dạy và các điều kiện giảng dạy (gửi cho Người huấn luyện: Giảng viên)

    4

    4

    16

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh:

     

     

     

    Cố định

    - Công văn thông báo đăng ký học.

    1

    5

    5

    - Gửi thông báo và tiếp nhận đăng ký học.

    80

    5

    400

    3

    Chuẩn bị tài liệu học tập:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi tài liệu học tập cho các học viên

    1

    150

    150

    4

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện:

     

     

     

    Cố định

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên

    2

    2

    4

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện

    1

    2

    2

    5

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học:

     

     

     

    Cố định

    - Tập hợp điều kiện dự thi của học sinh, trình lãnh đạo.

    2

    2

    4

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra

    60

    5

    300

    6

    Tập hợp kết quả kiểm tra; chun bị biu mẫu hồ sơ theo quy định:

     

     

     

    Cố định

    - Bảng điểm quá trình học tập; bảng điểm kiểm tra.

    2

    2

    4

    - In quyết định.

    10

    3

    30

    8

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên:

     

     

     

    Cđịnh

    - In phôi giấy chứng nhận cho học viên.

    1

    1

    1

    - Lưu trữ h

    2

    3

    6

    9

    Hồ sơ thanh toán tài chính lớp học: thanh toán tài chính cho người huấn luyện, tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát....

    01

    40

    40

    Cđịnh

     

    Tổng cộng:

     

     

    974 tờ

     

     

    2. Định mức chi phí văn phòng phẩm cho học viên (lớp học 60 người)

     

    STT

    NỘI DUNG

    ĐVT

    SLƯỢNG

    Loại yếu t

    1

    Cặp đựng tài liệu cho học viên

    Cái

    60

    Biến đổi

    2

    Vở viết cho học viên

    Quyển

    60

    Biến đổi

    3

    Bút viết cho học viên

    Cái

    60

    Biến đổi

    4

    Tài liệu cho học viên (150 trang + bìa)

    Bộ

    60

    Biến đổi

    5

    In giấy chứng nhận

    Cái

    60

    Biến đổi

     

    VI. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ KHÁC

     

    Stt

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Sng

    Ghi chú

    1

    Thuê hội trường

    ngày

    6

    Theo giá cả thị trường thực tế

    2

    Giải khát giữa giờ

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư s40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    3

    Hỗ trợ tiền ăn cho học viên

    ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    4

    Chấm bài kiểm tra cho lớp học: 200.000 đng/ngày/người

    ngày

    1

    Theo quy định tại Thông tư s 14/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp

    5

    Chi giảng viên ti đa: 2.000.000 đồng/buổi, tùy thuộc vào đi tượng giảng viên

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính

    6

    Chi phí thuê xe cho học viên đi thực tế (nếu có)

     

     

    Theo giá cả thị trường thực tế

    7

    Chế độ công tác phí, cán bộ quản lý lớp học

     

     

    Theo quy đnh tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

    8

    Chi khác: Chuyển phát nhanh, điện thoại

     

     

    Theo giá cả thị trường thực tế

    9

    Chi khác

     

     

     

    Ghi chú:

    - Trường hợp các văn bản hướng dẫn các mục chi trên thay đổi sẽ áp dụng theo văn bản mới hiện hành.

    - Trên đây là định mức kinh tế kỹ thuật sau khi áp giá tính giá cho 01 lớp, từ đó tính chi phí cho 01 học viên.

    - Tng chi phí biến đi cho 01 lớp học = Định mức sdụng cho 01 học viên x số lượng học viên thực tế

     

    PHỤ LỤC 5

    ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO AN TOÀN, VỆ SINH VIÊN (NHÓM 6)
    (Ban hành kèm theo Thông tư s: 42/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động)

     

    PHN THUYT MINH

     

    Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho An toàn, vệ sinh viên (nhóm 6) là lượng tiêu hao về các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc huấn luyện cho 1 lớp học trong điều kiện chuẩn 60 học viên hoặc cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho an toàn, vệ sinh viên (nhóm 6)

    1. Định mức lao động

    - Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đt được kết quả theo quy định của pháp luật hoặc cho 01 lớp học.

    - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy về lý thuyết và thực hành cho lớp học. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

    2. Định mức thiết bị

    - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu, tiêu thụ điện năng, phụ kiện và tính khấu hao thiết bị.

    - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

    3. Định mức vật tư, công cụ

    - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc huấn luyện cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    - Định mức này chưa bao gồm:

    + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ quá trình huấn luyện.

    + Định mức nguyên vật liệu cho bo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

    + Khối lượng (slượng) vật tư cn thiết, phải có ban đầu đphục vụ cho huấn luyện đáp ứng của một modul cho 01 người học hoặc 1 lớp hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

    4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết)

    Định mức sử dụng cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết) để hoàn thành cho 01 người học đạt được kết quả theo quy định của pháp luật.

    5. Định mức văn phòng phẩm, tài liệu

    5.1. Định mc tài liệu, hồ sơ chung: Là số trang giấy in, phô tô sử dụng trong quá trình huấn luyện từ khâu chuẩn bị trước khi huấn luyện đến khâu sau kết thúc huấn luyện cho 01 lớp hoặc tính cho 01 người học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    5.2. Định mức văn phòng phẩm cho 01 người học: Là các loại văn phòng phẩm cần thiết sử dụng cho 01 người học hoàn thành lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    6. Định mức chi phí khác

    Định mức chi phí khác là các loại chi khác liên quan việc huấn luyện sử dụng để hoàn thành cho một người học hoặc cho 01 lớp học đạt kết quả theo quy định của pháp luật.

    II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho an toàn, vệ sinh viên (nhóm 6)

    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

    - Xác định chi phí (giá) trong huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho an toàn, vệ sinh viên (nhóm 6).

    - Làm căn cứ để xem xét chi trả hỗ trợ từ nguồn quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    - Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên từ nguồn ngân sách nhà nước.

    - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên trong trong điều kiện lớp học chuẩn 60 học viên, trường hợp số lượng học viên thay đổi tuy nhiên tối đa không quá 120 học viên/lớp, tối thiểu 30 học viên/lớp; trường hợp số lượng học viên thay đổi so với lớp chuẩn 60 học viên thì tính giá sẽ thay đổi theo số lượng học viên đối với những yếu tố biến đổi (yếu tố cố định không thay đổi), thời gian huấn luyện: 4 giờ.

    - Yếu tố cố định: là những yếu tố không thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, không phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức lao động, thiết bị phục vụ học lý thuyết, tài liệu, hồ sơ chung cho 01 lớp học...).

    - Yếu tố biến đổi: là những yếu tố thay đổi trong quá thực hiện hiện lớp học, phụ thuộc vào sự thay đổi số lượng học viên (định mức phòng học lý thuyết, văn phòng phẩm cho học viên, giải khát, hỗ trợ tiền ăn cho học viên...).

    3. Trường hợp tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên khác với các điều kiện tại khoản 2, mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

    BẢNG TNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG (NHÓM 6)

     

    Tên lớp huấn luyện: An toàn, vệ sinh lao động.

    Đối tượng: Nhóm 6 (An toàn, vệ sinh viên).

    Định mức kinh tế kỹ thuật về huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động cho 01 người học, trong điều kiện lớp học 60 người.

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    Stt

    Định mức lao động

    Định mức (giờ)

    Loại yếu tố

    A

    Định mức lao động trực tiếp

     

     

    1

    Định mức giờ dạy lý thuyết

    4

    Cđịnh

    2

    Định mức giờ dạy thực hành

    0

    Cđịnh

    B

    Định mức lao động gián tiếp

    27,5

    Cđịnh

    Thuyết minh:

    1. Thời lượng chương trình học (1 buổi = 4 tiết = 4 giờ)

    TT

    Nội dung huấn luyện

    Số giờ

    Thời gian huấn luyện

    Lý thuyết

    Thực hành Thảo luận

    Kiểm tra

    1

    Kỹ năng phương pháp hoạt động an toàn vệ sinh viên

    3

    3

    0

    0

    2

    Kiểm tra kết thúc

    1

    1

    0

    0

     

    Cộng

    4

    4

    0

    0

    2. Người huấn luyện và cán bộ quản lý

    Nội dung công việc của người huấn luyện phải thực hiện:

    - Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy.

    - Đánh giá kết quả học tập của học viên: soạn đề kiểm tra; coi thi kiểm tra, chấm bài, lên điểm, đánh giá kết quả học tập của học viên.

    - Tham gia quản lý công tác huấn luyện.

    - Tiêu chuẩn người huấn luyện: căn cứ theo Điều 22 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trc môi trường lao động; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.

    2.1. Người huấn luyện:

    - Số lượng người huấn luyện: 03 người trong đó có 01 người huấn luyện chính sách pháp luật; 02 người huấn luyện nghiệp vụ công tác ATVSLĐ.

    - Định mức tiền lương người huấn luyện: Thực hiện theo Thông tư số: 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính.

    2.2. Định mức cán bộ quản lý:

    Số cán bộ quản lý lớp học: từ 01-02 người

    Quy trình và nội dung thực hiện cho khóa huấn luyện An toàn, vệ sinh lao động gồm: Tính thời gian tham gia qun lý lao động đi với cán bộ trực tiếp quản lý lao động cho 01 khóa học.

    TT

    Nội dung công việc

    Định mức thời gian (Giờ/ nội dung)

    Số người thực hiện

    Thành giờ quy đi

    Ghi chú

    A

    Chuẩn bị trước khi huấn luyện

     

     

     

     

    1

    Xây dựng kế hoạch huấn

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Khảo sát, thông tin về lớp học, đối tượng huấn luyện...

    - Hợp đồng huấn luyện.

    - Xây dựng chương trình huấn luyện và các điều kiện chuẩn bị huấn luyện.

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh

    3 giờ

    2 người

    6 giờ

    - Công văn chiêu sinh.

    - Phiếu đăng ký học.

    - Gửi thông báo chiêu sinh và tiếp nhận đăng ký, tổng hợp danh sách lớp học.

    3

    Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn học tập các nội dung huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Photo tài liệu học tập các nội dung chương trình học.

    4

    Xây dựng kế hoạch huấn luyện và điều kiện vật chất phục vụ cho việc huấn luyện

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thời khóa biểu.

    - Kế hoạch huấn luyện:

    + Vật tư, thiết bị.

    + Người huấn luyện.

    + Văn phòng phẩm khác.

    + Hội trường, xưởng thực hành và các điều kiện khác.

    B

    Tchức thực hiện

     

     

     

     

    5

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện

    3 giờ

    1 người

    3 giờ

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên.

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện.

    6

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tập hợp điều kiện dự kiểm tra của học viên, trình lãnh đạo.

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    C

    Kết thúc huấn luyện

     

     

     

     

    7

    Tổng hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hồ sơ theo quy định

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Tổng hợp kết quả kiểm tra; bảng điểm kiểm tra.

    - Ra quyết định.

    8

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hsơ, chứng nhận học tập của học học viên

    4 giờ

    1 người

    4 gi

    - In cấp giấy chứng nhận cho học viên.

    - Lưu trữ hồ sơ.

    9

    Thanh toán tiền giảng dạy của người huấn luyện và các chế độ khác của lớp học

    2 giờ

    1 người

    2 giờ

    - Thanh toán tiền giảng dạy.

    - Thanh toán tiền vật tư, thiết bị, tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát...

     

    Cộng

    22 giờ

     

    25 giờ

     

    10

    Trách nhiệm quản lý của đơn vị tổ chức, bộ phận đào tạo, các bộ phận có liên quan (văn phòng, các phòng chuyên môn) chiếm 10% giờ tổng số giờ cán bộ quản lý lớp học

    2,2 giờ

     

    2,5 giờ

     

     

    Tổng cộng

    24,2 giờ

     

    27,5 giờ

     

     

    II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

     

    STT

    Tên thiết bị

    ĐVT

    Số lượng

    Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

    Loại yếu tố

    1

    Máy tính

    Cái

    1

    4

    Cố định

    2

    Máy chiếu

    Cái

    1

    4

    Cố định

    3

    Bảng viết

    Cái

    1

    4

    Cố định

    4

    Âm thanh (loa, micro, âm li...)

    Bộ

    1

    4

    Cố định

    5

    Bút trình chiếu

    Cái

    1

    4

    Cđịnh

     

    III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, CÔNG CỤ

     

    Stt

    Tên vật tư

    Đơn v tính

    Định mức tiêu hao vật tư

    Loại yếu tố

    1

    Giấy A0

    Tờ/lớp

    5

    Cố định

    2

    Giấy A4

    Ram/lớp

    0,3

    Cố định

    3

    Bút viết bng:

    Cái/lớp

    02

    Cố định

    4

    Vật tư, công cụ khác

     

     

     

     

    IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

     

    Stt

    Tên gọi

    Diện tích chỗ tính cho 1 học viên (m2)

    Thời gian học tính cho 1 học viên (gi)

    Loại yếu t

    1

    Định mức phòng học lý thuyết

    2

    4

    Biến đổi

    V. ĐỊNH MỨC VĂN PHÒNG PHM, TÀI LIỆU: cho 60 học viên/lớp

    1. Định mức tài liệu, h sơ chung khi thực hiện 01 lớp học

    TT

    Nội dung công việc

    Số bộ

    Số lượng trang/1 bộ

    Tổng số trang (khổ A4)

    Loại yếu tố

    1

    Khảo sát, cập nhật chương trình huấn luyện phù hợp cho tng đối tượng, ngành nghề với các bộ phận chuyên môn liên quan:

     

     

     

    Cố định

    - Hợp đồng giảng dạy.

    1

    4

    4

    - Chương trình giảng dạy và các điều kiện giảng dạy (gửi cho Người huấn luyện: Giảng viên).

    4

    3

    12

    2

    Tổ chức thực hiện kế hoạch chiêu sinh:

     

     

     

    Cố định

    - Công văn thông báo đăng ký học.

    1

    3

    3

    - Gửi thông báo và tiếp nhận đăng ký học.

    80

    3

    240

    3

    Chuẩn bị tài liệu học tập:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi tài liệu học tập cho các học viên.

    1

    60

    60

    4

    Tổ chức thực hiện kế hoạch huấn luyện:

     

     

     

    Cố định

    - Theo dõi quá trình lên lớp của học viên.

    1

    1

    1

    - Kiểm tra điều kiện lên lớp của Người huấn luyện.

    1

    2

    2

    5

    Tổ chức kiểm tra cuối khóa học:

     

     

     

    Cố định

    - Tập hợp điều kiện dự thi của học sinh, trình lãnh đạo.

    2

    2

    4

    - Chuẩn bị, in đề kiểm tra, giấy kiểm tra, phiếu đánh giá, vật tư, thiết bị phục vụ kiểm tra. Theo dõi kiểm tra.

    60

    2

    120

    6

    Tập hợp kết quả kiểm tra; chuẩn bị biểu mẫu hồ theo quy định:

     

     

     

    Cố định

    - Bảng điểm quá trình học tập; bảng điểm kiểm tra.

    2

    2

    4

    - In quyết định.

    10

    3

    30

    7

    Cấp chứng nhận huấn luyện và quản lý hồ sơ, chứng nhận học tập của học học viên:

     

     

     

    Cố định

    - In phôi giấy chứng nhận cho học viên

    1

    1

    1

    - Lưu trữ hồ sơ

    2

    3

    6

    8

    H sơ thanh toán tài chính lớp học tài liệu, văn phòng phẩm, hội trường, giải khát…….

    1

    30

    30

    Cố định

     

    Tổng cộng

     

     

    517 tờ

    Cố định

     

    2. Định mức chi phí văn phòng phẩm cho học viên (lớp học 60 người)

     

    Stt

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Loại yếu tố

    1

    Cặp đựng tài liệu cho học viên

    Cái

    60

    Biến đổi

    2

    Vở viết cho học viên

    Quyển

    60

    Biến đổi

    3

    Bút viết cho học viên

    Cái

    60

    Biến đổi

    4

    Tài liệu cho học viên (60 trang + bìa)

    Bộ

    60

    Biến đi

    5

    In giấy chứng nhận

    Cái

    60

    Biến đổi

     

    VI. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ KHÁC

     

    Stt

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Ghi chú

    1

    Thuê hội trường

    Ngày

    6

    Theo giá thị trường thực tế

    2

    Giải khát giữa giờ

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư: 40/2017/TT-BTC

    3

    Hỗ trợ tiền ăn cho học viên

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư: 40/2017/TT-BTC

    4

    Chấm bài kiểm tra cho lớp học: 200.000 đồng/ngày/người

    Ngày

    1

    Theo quy định tại Thông tư: 14/2014/TTLT-BTC-BTP

    5

    Chi giảng viên tối đa: 2.000.000 đồng/buổi, tùy thuộc vào đối tượng giảng viên

    Ngày

    6

    Theo quy định tại Thông tư số: 36/2018/TT-BTC

    6

    Chi phí thuê xe cho học viên đi thực tế (nếu có)

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    7

    Chế độ công tác phí, cán bộ quản lý lớp học

     

     

    Theo quy định tại Thông tư: 40/2017/TT-BTC

    8

    Chi khác: Chuyển phát nhanh, điện thoại

     

     

    Theo giá thị trường thực tế

    9

    Chi khác

     

     

     

    Ghi chú:

    - Trường hợp các văn bản hướng dẫn các mục chi trên thay đi sẽ áp dng theo văn bản mới hiện hành.

    - Trên đây là định mức kinh tế kỹ thuật sau khi áp giá tính giá cho 01 lớp, từ đó tính chi phí cho 01 học viên.

    - Tng chi phí biến đi cho 01 lớp học = Định mức sử dụng cho 01 học viên x số lưng học viên thực tế

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
    Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 06/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật An toàn, vệ sinh lao động của Quốc hội, số 84/2015/QH13
    Ban hành: 25/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    Ban hành: 15/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 37/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
    Ban hành: 15/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 1508/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 27/07/2016 Hiệu lực: 27/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
    Ban hành: 10/10/2016 Hiệu lực: 20/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 14/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Ban hành: 08/10/2018 Hiệu lực: 08/10/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
    Ban hành: 27/01/2014 Hiệu lực: 14/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
    Ban hành: 28/04/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 30/03/2018 Hiệu lực: 15/06/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Công văn 661/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018
    Ban hành: 20/02/2019 Hiệu lực: 20/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Công văn 1196/LĐTBXH-ATLĐ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc triển khai hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động năm 2019 và chi phí quản lý từ quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
    Ban hành: 28/03/2019 Hiệu lực: 28/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 42/2018/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
    Số hiệu:42/2018/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:28/12/2018
    Hiệu lực:10/02/2019
    Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương
    Ngày công báo:02/03/2019
    Số công báo:247&248-03/2019
    Người ký:Lê Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (8)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 42/2018/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 42/2018/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X