Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính | Số công báo: | 16 - 03/2003 |
Số hiệu: | 03/2003/TTLT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | 20/03/2003 |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 17/02/2003 | Hết hiệu lực: | 28/07/2009 |
Áp dụng: | 30/01/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03/2003/TTLT-BNV-BTC NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG, TRỢ CẤP VÀ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI
CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP VÀ
SINH HOẠT PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương, sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 290/LĐTBXH-TL ngày 28/01/2003 và của Ban Tổ chức Trung ương tại Công văn số 2239-CV/TCTW ngày 24/01/2003, Liên tịch Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí thuộc ngân sách nhà nước như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức khu vực hành chính, sự nghiệp, đảng, đoàn thể, bao gồm những người được tuyển dụng, hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế đang làm việc, đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng trong và ngoài nước, cụ thể:
- Cán bộ, công chức hành chính, sự nghiệp thuộc các cơ quan quản lý Nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện và các tổ chức sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
- Cán bộ, công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan đảng, đoàn thể từ Trung ương đến cấp huyện;
- Cán bộ, công chức hưởng lương trừ ngân sách nhà nước được biệt phái làm việc ở xã, phường, thị trấn;
- Cán bộ, công chức trong biên chế nhà nước được biệt phái làm việc ở các Hội, các dự án và tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà tiền lương do ngân sách nhà nước đài thọ.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là cán bộ xã), cụ thể:
- Cán bộ xã đang công tác theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ;
- Phó trưởng công an xã, Công an viên tại xã theo quy định tại Nghị định 40/1999/NĐ-CP ngày 23/06/1999 của Chính phủ;
- Phó chỉ huy quân sự xã theo quy định tại Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 và Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
3. Giáo viên mầm non trong biên chế nhà nước theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
4. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04/3/1995 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng sinh hoạt phí theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 301 NQ/UBTVQH ngày 25/6/1996 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
II. CÁCH TÍNH LẠI MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP
VÀ SINH HOẠT PHÍ
Các đối tượng nêu tại mục I của Thông tư này được tính lại mức lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức hành chính, sự nghiệp, đảng, đoàn thể:
Căn cứ vào hệ số mức lương và mức phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 69/QĐ-TW ngày 17/5/1993 của Ban Bí thư Trung ương, Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ và mức lương tối thiểu được điều chỉnh lại theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ để tính lại mức lương và mức phụ cấp như sau:
1.1. Công thức tính lại mức lương:
Mức lương | = | Mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng | x | Hệ số mức lương hiện hưởng |
1.2. Công thức tính lại mức phụ cấp:
a. Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu:
Mức phụ cấp | = | Mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
b. Đối với các khoản phụ cấp tính theo tiền lương ngạch, bậc, chức vụ (chức vụ dân cử, bầu cử):
Mức phụ cấp | = | Mức lương thực hiện từ 01/01/2003 | x | Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
c. Riêng khoản phụ cấp của các chức danh bầu cử chuyên trách các cấp Hội Cựu chiến binh Việt Nam được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành với mức lương chức vụ tương đương của đoàn thể cùng cấp đã điều chỉnh tại Thông tư này.
1.3. Công thức tính lại mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu lương:
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) thực hiện từ 01/01/2003 | = | Mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng | x | Hệ số chênh lệch bảo lưu lương hiện hưởng |
1.4. Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
2. Mức sinh hoạt phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, cán bộ xã đang công tác và đã nghỉ việc hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước tính cụ thể như sau:
2.1. Mức sinh hoạt phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Căn cứ vào hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 2 Điều 48 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 301 NQ/UBTVQH ngày 25/6/1996 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, tính lại mức sinh hoạt phí theo công thức sau:
Mức sinh hoạt phí thực hiện 01/01/2003 | = | Mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng | x | Hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng |
2.2. Mức sinh hoạt phí đối với cán bộ xã đang công tác.
a. Đối với chức danh bầu cử theo nhiệm kỳ và chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân xã, được điều chỉnh mức sinh hoạt phí như sau:
- Bí thư Đảng uỷ xã hoặc Bí thư chi bộ nơi chưa có Đảng uỷ xã, từ 393.800 đồng/tháng lên 543.800 đồng/tháng;
- Phó Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, từ 379.200 đồng/tháng lên 523.700 đồng/tháng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, Thường trực Đảng uỷ xã (nơi Bí thư hoặc Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã), Chủ tịch Mặt trận, trưởng các đoàn thể nhân dân xã (Hội phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, Trưởng công an xã, từ 350.000 đồng/tháng lên 483.300 đồng/tháng.
- Uỷ viên Uỷ ban nhân dân xã, từ 335.400 đồng/tháng lên 463.200 đồng/tháng;
- Các chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân xã, từ 306.300 đồng/tháng lên 423.000 đồng/tháng.
Đối với các chức danh bầu cử và các chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân xã nêu trên khi được tái cử hoặc được tiếp tục công tác (tính từ năm thứ 6 trở đi) được hưởng chế độ phụ cấp 5% tính theo mức sinh hoạt phí đã điều chỉnh tại Thông tư này.
b. Đối với cán bộ chuyên môn:
- Cán bộ thuộc bốn chức danh chuyên môn (Tư pháp - hộ tịch; địa chính; tài chính - kế toán; văn phòng Uỷ ban nhân dân xã) đã được vận dụng xếp mức sinh hoạt phí theo hệ số lương ngạch, bậc công chức quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ, thì áp dụng công thức tính lại mức sinh hoạt phí như sau:
Mức sinh hoạt phí thực hiện 01/01/2003 | = | Mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng | x | Hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng đã được vận dụng xếp theo tiền lương công chức |
Việc nâng mức sinh hoạt phí tương ứng với bậc và hệ số lương của công chức đối với bốn chức danh chuyên môn này thực hiện theo quy định tại tiết 1.2 điểm 1 mục II Thông tư liên tịch số 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTB&XH ngày 19/5/1998 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cán bộ chuyên môn chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo do Nhà nước cấp, không được vận dụng xếp mức sinh hoạt phí theo hệ số lương ngạch, bậc công chức, thì áp dụng công thức tính lại mức sinh hoạt phí như sau:
Mức sinh hoạt phí thực hiện 01/01/2003 | = | Mức sinh hoạt phí đã hưởng tháng 12/2002 theo quy định | x | 290.00 đồng 210.000 đồng |
c. Cán bộ xã được phân công nhiều chức danh khác nhau thì được hưởng mức sinh hoạt phí và phụ cấp (nếu có) của một chức danh có mức sinh hoạt phí và phụ cấp cao nhất. Khi không kiêm nhiệm, thì đảm nhận chức danh nào hưởng sinh hoạt phí và phụ cấp (nếu có) theo chức danh đó.
2.3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Phó trưởng công an xã và Phó chỉ huy quân sự xã được điều chỉnh bằng mức sinh hoạt phí của các chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân xã; mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên tại xã bằng một phần ba (1/3) mức sinh hoạt phí của Trưởng công an xã.
2.4. Mức trợ cấp đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 và Quyết định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) do ngân sách nhà nước đài thọ, được điều chỉnh mức trợ cấp như sau:
- Mức trợ cấp của nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, từ 197.000 đồng/tháng lên 272.000 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Hội đồng nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã, từ 189.600 đồng/tháng lên 261.800 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của các chức danh còn lại, từ 175.000 đồng/tháng lên 241.700 đồng/tháng.
2.5. Đối với cán bộ y tế xã, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04/3/1995 của Thủ tướng Chính phủ và giáo viên mầm non trong biên chế nhà nước theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ, thì thực hiện việc điều chỉnh mức tiền lương và phụ cấp như đối với cán bộ, công chức hành chính, sự nghiệp theo cách tính quy định tại điểm 1 mục II của Thông tư này.
III. XÁC ĐỊNH NHU CẦU QUỸ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP,
TRỢ CẤP VÀ SINH HOẠT PHÍ TĂNG THÊM NĂM 2003
1. Các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí căn cứ vào hướng dẫn đối tượng và cách tính lại mức lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí quy định tại mục I và mục II của Thông tư này và thực tế số đối tượng có mặt đến 31/12/2002 có trách nhiệm:
- Xác định quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư này;
- Xác định nhu cầu quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm;
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính xác định khả năng đảm bảo quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm, gửi cơ quan quản lý cấp trên (theo mẫu số 1 đối với cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp, mẫu số 3 và mẫu số 4 đối với đơn vị xã phường, thị trấn), để cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp gửi Bộ, cơ quan Trung ương trực tiếp quản lý theo mẫu số 2a hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo mẫu số 2b đối với khối hành chính, sự nghiệp, đảng, đoàn thể, số 3 đối với khối xã phường, thị trấn đang công tác và mẫu số 4 đối với cán bộ xã, phường nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước.
2. Bộ, cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra, thẩm định và tổng hợp nhu cầu quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm; tính toán, xác định, tổng hợp khả năng đảm bảo nguồn quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm theo các mẫu số 2a và mẫu số 6 (đối với các Bộ, ngành ở Trung ương); theo các mẫu số 2b, số 3, số 4 và số 5 (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) báo cáo về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính (mỗi Bộ 1 bản) trước ngày 15/3/2003.
3. Bộ Tài chính kiểm tra, đánh giá khả năng đảm bảo nguồn quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí để xác định nhu cầu bổ sung nguồn năm 2003 cho các Bộ, ngành và địa phương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung nguồn cho các Bộ, ngành và địa phương theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ. Sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính thực hiện giao số bổ sung nguồn còn thiếu cho các Bộ, ngành và địa phương theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/1/2003 của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Liên Bộ Nội vụ - Tài chính yêu cầu Thủ tướng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc khẩn trương thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này. Liên Bộ sẽ tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và kết quả thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ ở một số Bộ, ngành, địa phương.
2. Đối với lao động thực hiện theo chế độ hợp đồng, nếu tiền lương trong hợp đồng lao động được ký theo hệ số mức lương quy định của Nhà nước thì cũng được vận dụng điều chỉnh tiền lương theo hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng nguồn kinh phí để chi trả tiền lương và phụ cấp đối với các đối tượng này được thực hiện như sau:
2.1. Đối với lao động hợp đồng theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, nguồn kinh phí chi trả tiền lương và phụ cấp thực hiện theo quy định hiện hành, không thuộc quỹ tiền lương của cơ quan, đơn vị;
2.2. Đối với lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao, nguồn kinh phí chi trả tiền lương và phụ cấp được lấy từ nguồn thu ngoài kinh phí ngân sách nhà nước cấp, không thuộc quỹ tiền lương của cơ quan, đơn vị.
3. Khi chi trả mức lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí được điều chỉnh đối với các đối tượng quy định tại Thông tư này, thì phải thu ngay tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và trích nộp kinh phí công đoàn (nếu có) theo quy định của Nhà nước trên cơ sở mức lương, phụ cấp và sinh hoạt phí đã được tính lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.
4. Tổ chuyên viên Liên bộ giúp việc Ban chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương Nhà nước giúp Ban Chỉ đạo nghiên cứu, phân tích các kết quả thực hiện Thông tư này và các kết quả thực hiện Nghị định số 03/2003/NĐ-CP để hoàn thiện Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành theo hiệu lực thi hành của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày15/1/2003 của Chính phủ.
Tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí của các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được hưởng từ 01/01/2003.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết.
Tên Bộ, ngành, cơ quan Trung ương hoặc UBND tỉnh, thành phố...... Tên cơ quan đơn vị.......... | Mẫu số: 1 |
BÁO CÁO QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/2003/NĐ-CP
NGÀY 15/1/2003 CỦA CHÍNH PHỦ
Chỉ tiêu báo cáo | Đơn vị | Số báo cáo | |
1 | Biên chế được giao năm 2003 | Người | |
2 | Tổng số người trong biên chế hưởng lương, phụ cấp lương có mặt đến 31/12/2002 | Người | |
3 | Quỹ lương, phụ cấp lương tháng 12/2002 Trong đó: - Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ - Tổng các khoản phụ cấp lương - Tiền lương theo hệ số bảo lưu | Ngàn đồng | |
4 | Quỹ lương, phụ cấp lương tháng 1/2003 Trong đó: - Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ - Tổng các khoản phụ cấp lương - Tiền lương theo hệ số bảo lưu | Ngàn đồng | |
5 | Quỹ lương, phụ cấp lương tăng thêm 1 tháng | Ngàn đồng | |
6 | Quỹ tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí | Ngàn đồng | |
7 | Tổng quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí tăng thêm cả năm | Ngàn đồng | |
8 | Nguồn để đảm bảo quỹ tăng thêm cả năm - Từ nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên - Từ nguồn thu của cơ quan, đơn vị + Số thu được để lại + Số thu dành để trả lương tăng thêm theo quy định - Từ nguồn đề nghị ngân sách cấp bổ sung (nếu có) | Ngàn đồng |
........., ngày tháng năm 2003
Thủ tưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Tên Bộ, ngành, cơ quan Trung ương......... | Mẫu số 2a |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM NĂM 2003 CỦA BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
(Tính cho số có mặt trong chỉ tiêu biên chế đến 31/12/2002)
STT | Tên đơn vị trực thuộc | Biên chế được giao năm 2003 (người) | Tổng số người trong biên chế hưởng lương, phụ cấp lương có mặt đến 31/12/2002 (người) | Quỹ lương và phụ cấp tháng 12/2002 tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đ (triệu đồng) | Quỹ lương và phụ cấp tháng 1/2003 tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đ | Quỹ lương và phụ cấp tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) | Quỹ tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí | Tổng quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí tăng thêm cả năm | Nguồn đảm bảo quỹ tăng thêm cả năm 2003 (triệu đồng) | |||||||||
Tổng cộng | Chia ra | Tổng cộng | Chia ra | Từ nguồn TK 10% chi thường xuyên | Từ nguồn thu của cơ quan, | Từ nguồn ngân sách cấp bổ sung (nếu thiếu) | ||||||||||||
Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ | Tổng các khoản phụ cấp lương | Tiền lương theo hệ số bảo lưu | Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ | Tổng các khoản phụ cấp lương | Tiền lương theo hệ số bảo lưu | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11+12 | 10 | 11 | 12 | 13=9-5 | 14 | 15 | 16a | 16b | 16c | |
I | Các cơ quan hành chính | |||||||||||||||||
1 | ...... | |||||||||||||||||
2 | ........ | |||||||||||||||||
3 | ...... | |||||||||||||||||
II | Các đơn vị sự nghiệp | |||||||||||||||||
1 | ......... | |||||||||||||||||
2 | ........ | |||||||||||||||||
III | ........ | |||||||||||||||||
Cộng | ||||||||||||||||||
Ghi chú:
Cột 14: Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế và kinh phí công đoàn tính theo thành phần quỹ tiền lương quy định hiện hành cho từng khoản nộp (không tính theo toàn bộ tổng quỹ tiền lương và phụ cấp tăng thêm)
..., ngày tháng năm 2003
Thủ tưởng Bộ, cơ quan Trung ương
(ký tên, đóng dấu)
Tên UBND tỉnh, thành phố.... (UBND quận, huyện, sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thành phố cùng lập theo mẫu này) | Mẫu số 2b |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM NĂM 2003 CỦA UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
(Tính cho số có mặt trong chỉ tiêu biên chế đến 31/12/2002)
STT | Tên đơn vị trực thuộc | Biên chế được giao năm 2003 (người) | Tổng số người trong danh sách hưởng lương, phụ cấp lương có mặt đến 31/12/2002 (người) | Quỹ lương và phụ cấp tháng 12/2002 tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đ (triệu đồng) | Quỹ lương và phụ cấp tháng 1/2003 tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đ (triệu đồng) | Quỹ lương và phụ cấp tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) | Quỹ tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí (triệu đồng) | Tổng quỹ lương, phụ cấp lương, các khoản nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí tăng thêm cả năm (triệu đồng) | Nguồn đảm bảo quỹ tăng thêm cả năm 2003 (triệu đồng) | |||||||||
Tổng cộng | Chia ra | Tổng cộng | Chia ra | Từ nguồn TK 10% chi thường xuyên | Từ nguồn thu của cơ quan, đơn vị | Từ nguồn ngân sách cấp bổ sung (nếu thiếu) | ||||||||||||
Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ | Tổng các khoản phụ cấp lương | Tiền lương theo hệ số bảo lưu | Quỹ lương theo ngạch, bậc, chức vụ | Tổng các khoản phụ cấp lương | Tiền lương theo hệ số bảo lưu | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11+12 | 10 | 11 | 12 | 13=9-5 | 14 | 15 | 16a | 16b | 16c | |
I | Khối hành chính | |||||||||||||||||
1 | QLNN | |||||||||||||||||
2 | Đảng | |||||||||||||||||
3 | Đoàn thể (không kể công đoàn) | |||||||||||||||||
II | Khối sự nghiệp | |||||||||||||||||
1 | Ngành giáo dục - đào tạo (bao gồm cả giáo viên mầm non trong biên chế) | |||||||||||||||||
2 | Ngành y tế (bao gồm cả y tế xã trong biên chế) | |||||||||||||||||
Trong đó: Y tế xã trong biên chế | ||||||||||||||||||
3 | Văn hoá TT | |||||||||||||||||
4 | ...... | |||||||||||||||||
III | Y tế xã (do xã trả lương) | |||||||||||||||||
Cộng | ||||||||||||||||||
Ghi chú:
Cột 14: Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế và kinh phí công đoàn tính theo thành phần quỹ tiền lương quy định hiện hành cho từng khoản nộp (không tính theo toàn bộ tổng quỹ tiền lương và phụ cấp tăng thêm)
..., ngày tháng năm 2003
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...... (Cấp huyện, xã cũng tổng hợp theo mẫu này) | Mẫu số 3 |
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUĨ TIỀN LƯƠNG, SINH HOẠT PHÍ TĂNG THÊM NĂM 2003 CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ CỦA CÁN BỘ Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐANG CÔNG TÁC
(Tính cho số có mặt trong phạm vi định suất do Chính phủ quy định đến 31/12/2002)
STT | Đối tượng | Tổng số người theo định suất quy định (người) | Tổng số người hưởng sinh hoạt phí có mặt đến 31/12/2002 (người) | Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí tháng 12/2002 tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đ (triệu đồng) | Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí tháng 1/2003 tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đ (triệu đồng) | Quỹ tiền lương, sinh hoạt phí tăng thêm 1 tháng | Trích BHXH, BHYT tăng thêm 1 tháng | Tổng quỹ tăng thêm 1 tháng | Tổng quỹ tăng thêm cả năm | ||||||
Tổng cộng | Chia ra | Tổng cộng | Chia ra | ||||||||||||
Quỹ lương, sinh hoạt phí | Các khoản phụ cấp theo TL, SHP | BHXH, BHYT theo chế độ (nếu có) | Quỹ lương, sinh hoạt phí | Các khoản phụ cấp theo TL, SHP | BHXH, BHYT theo chế độ (nếu có) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8 | 6 | 7 | 8 | 9=10+11+12 | 10 | 11 | 12 | 13=9-5 | 14 | 15=13+14 | 16 |
I | Đại biểu HĐND | ||||||||||||||
1 | Cấp xã | ||||||||||||||
2 | Cấp huyện | ||||||||||||||
3 | Cấp tỉnh, thành phố | ||||||||||||||
II | Cán bộ xã hưởng sinh hoạt phí | ||||||||||||||
1 | Bí thư Đảng uỷ | ||||||||||||||
2 | Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND | ||||||||||||||
3 | Phó Chủ tịch HĐND, UBND, Thường trực Đảng uỷ, Chủ tịch MT, Trưởng các đoàn thể, Chủ huy trưởng BCH quân sự xã, trưởng Công an xã | ||||||||||||||
4 | Uỷ viên UBND xã | ||||||||||||||
5 | Các chức danh chuyên môn xã Trong đó: + Số xếp theo ngạch, bậc + Số không xếp theo ngạch, bậc | ||||||||||||||
6 | Các chức danh khác + Chức danh khác thuộc UBND + Phó trưởng công an xã + Phó chỉ huy quân sự + Công an viên | ||||||||||||||
Cộng |
Ghi chú: BHXH, BHYT tính theo đúng chế độ qui định của từng loại đối tượng
..., ngày tháng năm 2003
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...... (Cấp huyện, xã cũng tổng hợp theo mẫu này) | Mẫu số 4 |
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP CỦA CÁN BỘ Xà, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NGHỈ VIỆC
HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Tính cho số đối tượng đến 31/12/2002)
STT | Đối tượng | Tổng số người nghỉ việc hưởng trợ cáp hàng tháng đến 31/12/2002 (người) | Quỹ trợ cấp tháng 12/2002 (triệu đồng) | Quỹ trợ cấp tháng 1/2003 (triệu đồng) | Quỹ tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) | Trích BHYT tăng thêm theo chế độ quy định (nếu có) (triệu đồng) | Tổng quỹ trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) | Tổng quỹ trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm cả năm (triệu đồng) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5-4 | 7 | 8=6+7 | 9 |
1 | Nguyên Bí thư, Chủ tịch | |||||||
2 | Nguyên Phó bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên Thư ký UBND, Thư ký HĐND, xã đội trưởng | |||||||
3 | Các chức danh còn lại | |||||||
Cộng |
............, ngày tháng năm 2003
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...... (Cấp huyện, xã cũng tổng hợp theo mẫu này) | Mẫu số 5 |
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG MỚI TĂNG THÊM NĂM 2003
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung | Số tiền |
1 | 2 | 3 |
I | Tổng nguồn kinh phí thực hiện chế độ tiền lương mới do ngân sách địa phương đảm bảo năm 2003 | |
1 | Nguồn tăng thu ngân sách năm 2002 | |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng Hội đồng nhân dân giao đầu năm (1) | ||
Trong đó: Nguồn để lại đầu tư theo Nghị quyết Quốc hội | ||
- Thu ngân sách địa phương được hưởng thực hiện đến 31/12/2002 (1) | ||
Trong đó: nguồn để lại đầu tư theo Nghị quyết Quốc hội | ||
- Dành 50% tăng thu (không kể nguồn để lại đầu tư) để thực hiện chế độ tiền lương mới | ||
2 | Nguồn tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2003 so dự toán năm 2002 Thủ tướng Chính phủ giao | |
- 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể nguồn để lại đầu tư) dự toán năm 2003 so dự toán năm 2002 | ||
3 | 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể lương, các khoản có tính chất lương) | |
4 | 35%-40% số thu để lại đơn vị theo dự toán năm 2003 (2) | |
- Số thu để lại đơn vị thực hiện năm 2002 | ||
- Số thu để lại đơn vị giao năm 2003 | ||
- Tỷ lệ dành để thực hiện chế độ tiền lương mới (35%-40%) | ||
- Mức kinh phí dành để thực hiện chế độ tiền lương mới năm 2003 | ||
II | Tổng nhu cầu thực hiện chế độ tiền lương mới (bao gồm cả các khoản tính theo lương theo quy định) | |
1 | Khối hành chính, sự nghiệp | |
2 | Khối cán bộ xã đương chức | |
3 | Y tế xã do xã trả lương | |
4 | Khối đại biểu hội đồng nhân dân các cấp | |
5 | Khối cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng | |
III | Phần thiếu nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ (II-I) |
Ghi chú:
1) Bao gồm thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và phần được hưởng theo tỷ lệ điều tiết đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
2) Không kể khoản phí, lệ phí đơn vị để lại chi phí cho công tác thu theo quy định; số thu sự nghiệp bù chi phí theo quy định
........., ngày tháng năm
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
Tên Bộ, cơ quan Trung ương...... | Mẫu số 6 |
BÁO CÁO NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM NĂM 2003
Đơn vị: Triệu đồng
Quỹ tiền lương năm 2002 (tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng) | Quỹ tiền lương 2003 (tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng) | Quỹ tiền lương tăng thêm | Số thu được để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí cho công tác thu) | Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2003 | Số ngân sách bổ sung để thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2003 | ||||
Thực hiện 2002 | Dự toán năm 2003 | Trong đó: Số thu để lại thực hiện điều chỉnh tiền lương năm 2003 | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=3-6-7 |
Tổng số (Chi tiết theo từng lĩnh vực, từng đơn vị thuộc, trực thuộc) | |||||||||
I | Lĩnh vực........ | ||||||||
1 | Đơn vị........ | ||||||||
2 | Đơn vị........ | ||||||||
3 | ................ | ||||||||
II | Lĩnh vực... | ||||||||
1 | Đơn vị.... | ||||||||
2 | Đơn vị.... | ||||||||
3 | ........ |
.......... ngày tháng năm 2003
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
01 | Văn bản được hướng dẫn |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản liên quan khác |
Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT-BNV-BTC điều chỉnh tiền lương, trợ cấp và sinh hoạt phí các đối tượng thuộc NSNN
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 03/2003/TTLT-BNV-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 17/02/2003 |
Hiệu lực: | 30/01/2003 |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
Ngày công báo: | 20/03/2003 |
Số công báo: | 16 - 03/2003 |
Người ký: | Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày hết hiệu lực: | 28/07/2009 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!