Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | 221 đến 224-02/2019 |
Số hiệu: | 103/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | 25/02/2019 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/01/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 29/01/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Không còn phù hợp |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
BỘ NỘI VỤ ------- Số: 103/QĐ-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ kỳ 2014 - 2018
---------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ kỳ 2014 - 2018, bao gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Phụ lục 1).
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Phụ lục 2).
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Phụ lục 3).
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 (Phụ lục 4).
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Trung tâm thông tin thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản thuộc Phụ lục 2, Phụ lục 3 theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có liên quan căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới. Trường hợp các văn bản chưa được đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nội vụ hoặc cơ quan cấp trên thì khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Trung tâm thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân |
Phụ lục 1
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-BNV ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
I. LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG | |||||
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | |||||
Luật | 77/2015/QH13 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương | 01/01/2016 |
| |
Lệnh | 05/2015/L-CTN 03/7/2015 | Lệnh công bố Luật Tổ chức chính quyền địa phương | 03/7/2015 |
| |
Luật | 85/2015/QH13 25/6/2015 | Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân | 01/9/2015 |
| |
Lệnh | 11/2015/L-CTN 09/7/2015 | Lệnh công bố Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân | 09/7/2015 |
| |
Nghị quyết | 25/2008/QH12 14/11/2008 | Về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp | 01/4/2009 |
| |
Nghị quyết | 725/2009/UBTVQH12 16/01/2009 | Về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của UBND huyện, quận, phường nơi không tổ chức HĐND huyện, quận, phường | 01/4/2009 |
| |
Nghị quyết | 1130/UBTVQH13 14/01/2016 | Về điều kiện, tiêu chuẩn thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, xã, thành phố thuộc tỉnh | 14/02/2016 |
| |
Nghị quyết | 1134/2016/UBTVQH13 18/01/2016 | Quy định chi tiết, hướng dẫn về tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở thôn, tổ dân phố; việc hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong bầu cử bổ sung |
|
| |
Nghị quyết | 1211/2016/UBTVQH13 25/5/2016 | Về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính | 25/5/2016 |
| |
Nghị quyết liên tịch | 11/2016/NQLT-UBTVQH-CP-ĐCTUBTWMTTQVN 01/02/2016 | Hướng dẫn quy trình hiệp thương, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 | 01/02/2016 |
| |
Nghị định | 112/2002/NĐ-CP 31/12/2002 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Lâm Hà, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng | 15/01/2003
|
| |
Nghị định | 113/2002/NĐ-CP 31/12/2002 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Cư M'gar, Đắk R'Lấp, Krông Bông, Krông Ana, Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk | 15/01/2003 |
| |
Nghị định | 09/2003/NĐ-CP 10/02/2003 | Về việc thành lập thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | 20/3/2003
|
| |
Nghị định | 10/2003/NĐ-CP 11/02/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang | 20/3/2003
|
| |
Nghị định | 16/2003/NĐ-CP 20/02/2003 | Về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Tân Yên và Việt Yên, tỉnh Bắc Giang | 04/4/2003
|
| |
Nghị định | 17/2003/NĐ-CP 20/02/2003 | Về việc thành lập các huyện Chơn Thành, Bù Đốp thuộc tỉnh Bình Phước | 04/4/2003
|
| |
Nghị định | 20/2003/NĐ-CP 10/3/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa xã Ba Liên, huyện Ba Tơ và xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi | 18/4/2003
|
| |
Nghị định | 25/2003/NĐ-CP 13/3/2003 | Về việc thành lập các xã Mã Đà, Hiếu Liêm thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai | 18/4/2003
|
| |
Nghị định | 31/2003/NĐ-CP 01/4/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã thuộc huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng | 07/5/2003
|
| |
Nghị định | 32/2003/NĐ-CP 01/4/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Phú Thọ, thành lập xã, phường thuộc thị xã Phú Thọ và huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ | 03/5/2003
|
| |
Nghị định | 40/2003/NĐ-CP 21/4/2003 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Minh Hóa và Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình | 26/5/2003
|
| |
Nghị định | 41/2003/NĐ-CP 22/4/2003 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Cái Nước và U Minh, tỉnh Cà Mau | 28/5/2003
|
| |
Nghị định | 48/2003/NĐ-CP 12/5/2003 | Về việc thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Châu Thành A, Ô Môn, Phụng Hiệp và thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần Thơ | 11/6/2003
|
| |
Nghị định | 50/2003/NĐ-CP 15/5/2003 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Tân Hưng, Thạnh Hóa, Đức Huệ và Thủ Thừa, tỉnh Long An | 16/6/2003
|
| |
Nghị định | 53/2003/NĐ-CP 19/5/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Thoại Sơn, Phú Tân, Tân Châu và thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang | 01/7/2003
|
| |
Nghị định | 56/2003/NĐ-CP 28/5/2003 | Về việc thành lập huyện Pác Nặm thuộc tỉnh Bắc Kạn
| 02/7/2003
|
| |
Nghị định | 68/2003/NĐ-CP 13/6/2003 | Về việc thành lập thị trấn Hương Sơn thuộc huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên | 16/7/2003
|
| |
Nghị định | 72/2003/NĐ-CP 20/6/2003 | Về việc chia tách huyện Hiên thành các huyện Đông Giang và Tây Giang, huyện Trà My thành các huyện Bắc Trà My và Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam | 17/7/2003
|
| |
Nghị định | 80/2003/NĐ-CP 10/7/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã Ya Ly, Ya Xiêr và thành lập các xã Ya Tăng thuộc huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum | 04/8/2003
|
| |
Nghị định | 84/2003/NĐ-CP 18/7/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Tuy Phong, Bắc Bình và Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận | 12/8/2003
|
| |
Nghị định | 95/2003/NĐ-CP 20/8/2003 | Về việc thành lập xã, phường thuộc các huyện Sông Hinh, Phú Hòa và thị xã Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên | 09/9/2003
|
| |
Nghị định | 97/2003/NĐ-CP 21/8/2003 | Về việc thành lập thị xã Long Khánh và các phường, xã trực thuộc, thành lập các huyện Cẩm Mỹ, Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai | 09/9/2003
|
| |
Nghị định | 98/2003/NĐ-CP 25/8/2003 | Về việc thành lập các phường Vũ Ninh, Kinh Bắc, Đại Phúc thuộc thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | 16/9/2003
|
| |
Nghị định | 100/2003/NĐ-CP 29/8/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập xã thuộc các huyện Da H'Leo, Krông Năng, Krông Ana, Krông Nô và Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Lắk | 18/9/2003
|
| |
Nghị định | 107/2003/NĐ-CP 23/9/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Hà Đông, thành lập phường thuộc thị xã Hà Đông và mở rộng thị trấn Vân Đình huyện Ứng Hòa, tỉnh Hà Tây | 11/10/2003
|
| |
Nghị định | 108/2003/NĐ-CP 23/9/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã, thành lập phường và điều chỉnh địa giới hành chính các phường thuộc thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên | 11/10/2003
|
| |
Nghị định | 110/2003/NĐ-CP 26/9/2003 | Về việc thành lập thành phố Điện Biên Phủ, điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng và thành lập các phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Lai Châu | 13/10/2003
|
| |
Nghị định | 111/2003/NĐ-CP 01/10/2003 | Về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh | 18/10/2003
|
| |
Nghị định | 112/2003/NĐ-CP 03/10/2003 | Về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Cẩm Xuyên và Vũ Quang, đổi tên xã Vũ Quang thành Hương Quang thuộc huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh | 21/10/2003
|
| |
Nghị định | 114/2003/NĐ-CP 10/10/2003 | Quy định về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn | 10/10/2003 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định
| 119/2003/NĐ-CP 17/10/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và Phú Tân, tỉnh An Giang | 05/11/2003
|
| |
Nghị định | 126/2003/NĐ-CP 31/10/2003 | Về việc thành lập thị trấn Thiên Tôn thuộc huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình | 19/11/2003
|
| |
Nghị định | 127/2003/NĐ-CP 31/10/2003 | Về việc thành lập huyện Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng | 19/11/2003
|
| |
Nghị định | 130/2003/NĐ-CP 05/11/2003 | Về việc thành lập các quận Bình Tân, Tân Phú và các phường trực thuộc, điều chỉnh địa giới hành chính phường thuộc quận Tân Bình, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Bình Chánh, Cần Giờ và Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh | 25/11/2003
|
| |
Nghị định | 131/2003/NĐ-CP 06/11/2003 | Về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Mường Lát, Quan Sơn và Hoàng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 25/11/2003
|
| |
Nghị định | 132/2003/NĐ-CP 06/11/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập các quận Long Biên, Hoàng Mai, thành lập các phường trực thuộc quận Long Biên, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội | 25/11/2003
|
| |
Nghị định | 137/2003/NĐ-CP 14/11/2003 | Về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Nam Trực, Xuân Trường, Mỹ Lộc và Giao Thủy, tỉnh Nam Định | 06/12/2003
|
| |
Nghị định | 138/2003/NĐ-CP 17/11/2003 | Về việc thành lập các huyện Năm Căn và Phú Tân, tỉnh Cà Mau | 06/12/2003
|
| |
Nghị định | 139/2003/NĐ-CP 18/11/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Hàm Tân và Đức Linh, tỉnh Bình Thuận | 09/12/2003
|
| |
Nghị định | 145/2003/NĐ-CP 01/12/2003 | Về việc thành lập huyện Tây Trà; mở rộng thị trấn, thành lập xã và đổi tên xã thuộc các huyện Bình Sơn, Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi | 23/12/2003
|
| |
Nghị định | 146/2003/NĐ-CP 01/12/2003 | Về việc thành lập xã thuộc huyện Bắc Quang và thành lập huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang | 23/12/2003
|
| |
Nghị định
| 148/2003/NĐ-CP 02/12/2003 | Về việc thành lập huyện Sốp Cộp và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La | 23/12/2003
|
| |
Nghị định | 152/2003/NĐ-CP 09/12/2003 | Về việc thành lập xã, phường thuộc thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành, chia huyện Long Đất thành huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 27/12/2003
|
| |
Nghị định | 153/2003/NĐ-CP 09/12/2003 | Về việc thành lập thị xã Phúc Yên và huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | 27/12/2003
|
| |
Nghị định | 154/2003/NĐ-CP 09/12/2003 | Về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang | 27/12/2003
|
| |
Nghị định | 155/2003/NĐ-CP 09/12/2003 | Về việc thành lập thị xã An Khê và huyện Đak Pơ, thành lập xã Đak Pơ thuộc huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai | 27/12/2003
|
| |
Nghị định | 156/2003/NĐ-CP 10/12/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo, Dĩ An tỉnh Bình Dương | 27/12/2003
|
| |
Nghị định | 157/2003/NĐ-CP 10/12/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã thuộc các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Càng Long và Trà Cú tỉnh Trà Vinh | 27/12/2003
|
| |
Nghị định | 166/2003/NĐ-CP 24/12/2003 | Về việc thành lập xã, phường thuộc các huyện Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Giá Rai, Đông Hải và thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu | 12/01/2004
|
| |
Nghị định | 167/2003/NĐ-CP 24/12/2003 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Nghĩa Lộ và thị trấn Yên Thế thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái | 12/01/2004
|
| |
Nghị định | 01/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sìn Hồ và huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu | 23/01/2004
|
| |
Nghị định | 02/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mường Lay và thị xã Lai Châu, tỉnh Điện Biên | 23/01/2004
|
| |
Nghị định | 03/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Nô và huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông | 23/01/2004
|
| |
Nghị định | 04/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 23/01/2004
|
| |
Nghị định | 05/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc thành lập các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạch, Thốt Nốt và các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương | 25/01/2004
|
| |
Nghị định | 06/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc huyện Châu Thành và Châu Thành A trực thuộc tỉnh Hậu Giang | 25/01/2004
|
| |
Nghị định | 07/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc thành lập phường thuộc thị xã Đồng Hới và đổi tên xã thuộc huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình | 25/01/2004
|
| |
Nghị định | 08/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc thành lập xã, thị trấn các huyện Đakrông và Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị | 25/01/2004
|
| |
Nghị định | 09/2004/NĐ-CP 02/01/2004 | Về việc mở rộng thị xã và thành lập phường thuộc thị xã Hà Tĩnh, giải thể thị trấn nông trường và thành lập xã thuộc các huyện Thạch Hà, Hương Khê, Hương Sơn và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh | 25/01/2004
|
| |
Nghị định | 12/2004/NĐ-CP 08/01/2004 | Về việc sáp nhập thị trấn Tế Tiêu và xã Đại Nghĩa để thành lập thị trấn Đại Nghĩa thuộc huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây | 29/01/2004
|
| |
Nghị định | 13/2004/NĐ-CP 08/01/2004 | Về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Kon Tum và các huyện Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Kon Plông, tỉnh Kon Tum | 31/01/2004
|
| |
Nghị định | 14/2004/NĐ-CP 09/01/2004 | Về việc thành lập phường Thịnh Đán và đổi tên xã Thịnh Đán thành xã Quyết Thắng thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | 29/01/2004 |
| |
Nghị định | 15/2004/NĐ-CP 09/01/2004 | Về việc giải thể thị trấn nông trường để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Như Xuân, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa | 29/01/2004
|
| |
Nghị định | 16/2004/NĐ-CP 09/01/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | 29/01/2004
|
| |
Nghị định | 17/2004/NĐ-CP 09/01/2004 | Về việc thành lập phường thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định | 29/01/2004
|
| |
Nghị định | 18/2004/NĐ-CP 10/01/2004 | Về việc thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thủy Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng | 31/01/2004 |
| |
Nghị định | 20/2004/NĐ-CP 12/01/2004 | Về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Hội An và các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam | 31/01/2004 |
| |
Nghị định | 21/2004/NĐ-CP 12/01/2004 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Châu Thành, Trảng Bàng và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Dương Minh Châu, Tân Châu, tỉnh Tây Ninh | 31/01/2004 |
| |
Nghị định | 117/2004/NĐ-CP 29/4/2004 | Về việc thành lập thành phố Thái Bình thuộc tỉnh Thái Bình | 24/5/2004 |
| |
Nghị định
| 131/2004/NĐ-CP 03/6/2004 | Về việc thành lập các thị trấn Minh Tân, Phú Thứ và đổi tên thị trấn An Lưu thành Kinh Môn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương | 30/6/2004 |
| |
Nghị định | 156/2004/NĐ-CP 16/8/2004 | Về việc thành lập thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình | 07/9/2004 |
| |
Nghị định | 174/2004/NĐ-CP 01/10/2004 | Về việc thành lập huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị | 21/10/2004 |
| |
Nghị định | 176/2004/NĐ-CP 10/10/2004 | Về việc thành lập thị xã Lai Châu và thành lập thị trấn thuộc các huyện Tam Đường, Phong Thổ, tỉnh Lai Châu | 03/11/2004
|
| |
Nghị định | 183/2004/NĐ-CP 01/11/2004 | Về việc thành lập thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ | 16/11/2004
|
| |
Nghị định | 189/2004/NĐ-CP 17/11/2004 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Lạc Dương, Lâm Hà và thành lập huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng | 11/12/2004
|
| |
Nghị định
| 190/2004/NĐ-CP 17/11/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | 11/12/2004
|
| |
Nghị định
| 192/2004/NĐ-CP 23/11/2004 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Cái Nước và Phú Tân, tỉnh Cà Mau | 15/12/2004
|
| |
Nghị định | 193/2004/NĐ-CP 23/11/2004 | Về việc thành lập phường Khai Quang thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | 15/12/2004
|
| |
Nghị định | 194/2004/NĐ-CP 30/11/2004 | Về việc thành lập các phường thuộc thị xã Cao Lãnh, Sa Đéc và mở rộng thị trấn Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 23/12/2004
|
| |
Nghị định | 195/2004/NĐ-CP 30/11/2004 | Về việc thành lập thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai; thành lập các phường thuộc thành phố Lào Cai | 23/12/2004
|
| |
Nghị định | 212/2004/NĐ-CP 24/12/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thành phố Vũng Tàu và huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 12/01/2005
|
| |
Nghị định | 01/2005/NĐ-CP 05/01/2005 | Về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Tam Kỳ, điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Tam Kỳ để thành lập huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam | 29/01/2005
|
| |
Nghị định | 02/2005/NĐ-CP 05/01/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy và thành lập thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội | 29/01/2005
|
| |
Nghị định | 03/2005/NĐ-CP 05/01/2005 | Về việc thành lập thành phố Tuy Hòa thuộc tỉnh Phú Yên, điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Tuy Hòa và thành lập phường Phú Lâm thuộc thành phố Tuy Hòa | 29/01/2005
|
| |
Nghị định | 17/2005/NĐ-CP 16/02/2005 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Chư Sê, Kông Chro, Đak Đoa và Ia Grai, tỉnh Gia Lai | 05/3/2005
|
| |
Nghị định
| 23/2005/NĐ-CP 02/3/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, mở rộng thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây | 19/3/2005
|
| |
Nghị định | 24/2005/NĐ-CP 02/3/2005 | Về việc thành lập phường thuộc các quận Hải Châu, Liên Chiểu và Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng | 23/3/2005
|
| |
Nghị định | 25/2005/NĐ-CP 02/3/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính và đổi tên thị xã Lai Châu thành thị xã Mường Lay, đổi tên huyện Mường Lay và thị trấn Mường Lay thành huyện Mường Chà và thị trấn Mường Chà, tỉnh Điện Biên | 23/3/2005
|
| |
Nghị định | 39/2005/NĐ-CP 23/3/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thành phố Vinh và các huyện Tân Kỳ, Quế Phong, tỉnh Nghệ An | 12/4/2005
|
| |
Nghị định | 40/2005/NĐ-CP 23/3/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Krông Ana, Ea Kar, Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk | 12/4/2005
|
| |
Nghị định | 52/2005/NĐ-CP 12/4/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thành phố Long Xuyên và các huyện Tịnh Biên, An Phú, Thoại Sơn, Tân Châu, tỉnh An Giang | 03/5/2005
|
| |
Nghị định | 58/2005/NĐ-CP 28/4/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | 18/5/2005
|
| |
Nghị định | 60/2005/NĐ-CP 16/5/2005 | Về việc thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh, Bù Đăng và Bù Đốp, tỉnh Bình Phước | 05/6/2005
|
| |
Nghị định | 61/2005/NĐ-CP 16/5/2005 | Về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà và chia xã Bình Lăng thuộc huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình | 05/6/2005
|
| |
Nghị định | 62/2005/NĐ-CP 16/5/2005 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Tuy Hòa, Sông Cầu và chia huyện Tuy Hòa thành huyện Đông Hòa và huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên | 05/6/2005
|
| |
Nghị định | 70/2005/NĐ-CP 06/6/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, đổi tên xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông | 02/7/2005
|
| |
Nghị định | 72/2005/NĐ-CP 06/6/2005 | Về việc thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Điện Biên và Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên | 02/7/2005
|
| |
Nghị định | 75/2005/NĐ-CP 07/6/2005 | Về việc thành lập thành phố Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang | 03/7/2005
|
| |
Nghị định | 76/2005/NĐ-CP 09/6/2005 | Về việc thành lập xã thuộc huyện Đắk Tô và thành lập huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum | 03/7/2005
|
| |
Nghị định | 82/2005/NĐ-CP 27/6/2005 | Về việc thành lập thị xã Gia Nghĩa, thành lập các phường, xã thuộc thị xã Gia Nghĩa và đổi tên huyện Đắk Nông thành huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông | 18/7/2005
|
| |
Nghị định | 83/2005/NĐ-CP 27/6/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Thành và thị xã Bà Rịa, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 18/7/2005
|
| |
Nghị định | 84/2005/NĐ-CP 07/7/2005 | Về việc thành lập xã thuộc huyện Ninh Hải và thành lập huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận | 30/7/2005
|
| |
Nghị định | 85/2005/NĐ-CP 07/7/2005 | Về việc thành lập xã thuộc huyện Núi Thành và Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam | 30/7/2005
|
| |
Nghị định | 96/2005/NĐ-CP 26/7/2005 | Về việc thành lập huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu | 17/8/2005
|
| |
Nghị định | 98/2005/NĐ-CP 26/7/2005 | Về việc thành lập thị xã Tân Hiệp, tỉnh Hậu Giang, thành lập phường, xã thuộc thị xã Tân Hiệp | 17/8/2005
|
| |
Nghị định | 102/2005/NĐ-CP 05/8/2005 | Về việc thành lập phường, xã thuộc quận thanh khê và huyện Hòa Vang thành lập quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng | 26/8/2005
|
| |
Nghị định | 103/2005/NĐ-CP 09/8/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập thị trấn Cửa Việt thuộc huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị | 31/8/2005
|
| |
Nghị định | 104/2005/NĐ-CP 09/8/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Hà Giang và huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang | 31/8/2005
|
| |
Nghị định | 112/2005/NĐ-CP 26/8/2005 | Về việc thành lập Thành phố Quảng ngãi thuộc tỉnh Quảng Ngãi | 20/9/2005 |
| |
Nghị định | 113/2005/NĐ-CP 05/9/2005 | Về việc thành lập xã thuộc các huyện Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Thới Bình và Năm Căn, tỉnh Cà Mau | 27/9/2005
|
| |
Nghị định | 114/2005/NĐ-CP 05/9/2005 | Về việc thành lập thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
| 29/9/2005
|
| |
Nghị định | 14/2006/NĐ-CP 25/01/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn thuộc huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang | 22/02/2006
|
| |
Nghị định | 15/2006/NĐ-CP 25/01/2006 | Về việc thành lập thành phố Bắc Ninh thuộc tỉnh Bắc Ninh | 22/02/2006
|
| |
Nghị định | 27/2006/NĐ-CP 21/3/2006 | Về việc thành lập xã thuộc huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | 13/4/2006
|
| |
Nghị định | 28/2006/NĐ-CP 22/3/2006 | Về việc điều chỉnh nhân khẩu một số xã thuộc các huyện Sa Thầy, Đắk Hà và thị xã Kon Tum; điều chỉnh địa giới hành chính xã Sa Nhơn, thành lập xã Hơ Moong thuộc huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum | 13/4/2006
|
| |
Nghị định | 29/2006/NĐ-CP 23/3/2006 | Về việc thành lập phường thuộc thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La | 15/4/2006
|
| |
Nghị định | 33/2006/NĐ-CP 31/3/2006 | Bãi bỏ Nghị định số 19/1998/NĐ-CP về thành lập xã Giao Hưng thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định | 25/4/2006
|
| |
Nghị định | 34/2006/NĐ-CP 31/3/2006 | Về việc thành lập thị trấn Cát Thành thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định | 25/4/2006
|
| |
Nghị định | 39/2006/NĐ-CP | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập các xã thuộc các huyện Chư Sê, Kông Chro, Đak Đoa, Ia Grai và KBang, tỉnh Gia Lai | 15/5/2006
|
| |
Nghị định | 40/2006/NĐ-CP 21/4/2006 | Về việc thành lập thị trấn Nhồi thuộc huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 15/5/2006 |
| |
Nghị định | 41/2006/NĐ-CP 21/4/2006 | Về thành lập thị trấn Hoàng Mai thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An | 15/5/2006
|
| |
Nghị định
| 47/2006/NĐ-CP 16/5/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Ea Súp, Ea H'Leo, KRông Búk và Cư M'Ga, tỉnh Đắk Lắk | 10/6/2006
|
| |
Nghị định | 58/2006/NĐ-CP 12/6/2006
| Về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, huyện; thành lập xã; mở rộng thị trấn thuộc các huyện: Yên Hưng, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, thị xã Uông Bí và thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | 07/7/2006
|
| |
Nghị định | 60/2006/NĐ-CP 19/6/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An | 13/7/2006
|
| |
Nghị định | 64/2006/NĐ-CP 23/6/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường của thị xã Hà Giang và huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang | 16/7/2006
|
| |
Nghị định | 98/2006/NĐ-CP 15/9/2006 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập phường, xã thuộc thành phố Pleiku, huyện Ayun Pa và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai | 15/10/2006
|
| |
Nghị định | 113/2006/NĐ-CP 29/9/2006 | Về việc thành lập thành phố Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam | 27/10/2006
|
| |
Nghị định | 124/2006/NĐ-CP 27/10/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc thị xã Vị Thanh, huyện Long Mỹ; đổi tên thị xã Tân Hiệp thành thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang | 25/11/2006
|
| |
Nghị định | 125/2006/NĐ-CP 27/10/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Hà Quảng, Bảo Lâm và Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng | 25/11/2006
|
| |
Nghị định | 126/2006/NĐ-CP 27/10/2006 | Về việc thành lập thành phố Hòa Bình thuộc tỉnh Hòa Bình | 27/11/2006
|
| |
Nghị định | 132/2006/NĐ-CP 10/11/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để mở rộng thị trấn Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương | 07/12/2006
|
| |
Nghị định | 133/2006/NĐ-CP 10/11/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Lâm Thao, huyện Phù Ninh để mở rộng thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | 07/12/2006
|
| |
Nghị định | 135/2006/NĐ-CP 14/11/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã; mở rộng và đổi tên thị trấn Mường Ẳng thuộc huyện Tuần Giáo, huyện Mường Chà; thành lập huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên | 10/12/2006
|
| |
Nghị định | 142/2006/NĐ-CP 22/11/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và thành lập huyện Tuy Đức thuộc tỉnh Đắk Nông | 18/12/2006
|
| |
Nghị định | 143/2006/NĐ-CP 23/11/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, quận; thành lập phường thuộc quận Gò Vấp, quận 12 và quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh | 18/12/2006
|
| |
Nghị định | 146/2006/NĐ-CP 01/12/2006 | Về việc thành lập thành phố Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | 24/12/2006
|
| |
Nghị định | 149/2006/NĐ-CP 11/12/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Phước Long Thọ; thành lập thị trấn Đất Đỏ và thị trấn Phước Hải thuộc huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 04/01/2007
|
| |
Nghị định | 155/2006/NĐ-CP 27/12/2006 | Về việc thành lập thành phố Hà Đông thuộc tỉnh Hà Tây | 19/01/2007
|
| |
Nghị định | 156/2006/NĐ-CP 27/12/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã thuộc các huyện Phong Thổ, Tam Đường, Sìn Hồ và Than Uyên, tỉnh Lai Châu | 19/01/2007
|
| |
Nghị định | 03/2007/NĐ-CP 08/01/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Mường La, Thuận Châu và Mộc Châu, tỉnh Sơn La | 02/02/2007
|
| |
Nghị định | 10/2007/NĐ-CP 16/01/2007 | Về việc thành lập thành phố Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng Tháp | 08/02/2007
|
| |
Nghị định | 11/2007/NĐ-CP 16/01/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận Ninh Kiều, Ô Môn và các huyện Phong Điền, Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ | 08/02/2007
|
| |
Nghị định | 19/2007/NĐ-CP 07/02/2007 | Về việc thành lập thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình | 08/3/2007
|
| |
Nghị định | 20/2007/NĐ-CP 07/02/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, huyện; thành lập các phường thuộc thị xã Hà Tĩnh; thành lập huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh | 01/3/2007
|
| |
Nghị định | 21/2007/NĐ-CP 08/02/2007 | Về việc thành lập thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thuộc tỉnh Ninh Thuận | 08/3/2007
|
| |
Nghị định | 22/2007/NĐ-CP 08/02/2007 | Về việc thành lập thành phố Sóc Trăng thuộc tỉnh Sóc Trăng | 08/3/2007
|
| |
Nghị định | 33/2007/NĐ-CP 08/3/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn; thành lập xã, phường, mở rộng thị trấn thuộc các huyện Đại Lộc, Bắc Trà My, Thăng Bình và thị xã Hội An, tỉnh Quảng Nam | 04/4/2007
|
| |
Nghị định | 34/2007/NĐ-CP 08/3/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã Thạnh Xuân, Tân Phú Thạnh để thành lập thị trấn Rạch Gòi, thị trấn Cái Tắc thuộc huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang | 04/4/2007
|
| |
Nghị định | 44/2007/NĐ-CP 27/3/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Hương Sơ và xã Thủy An để thành lập các phường An Hòa, Hương Sơ, An Đông và An Tây thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | 18/4/2007
|
| |
Nghị định | 49/2007/NĐ-CP 28/3/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập xã, phường thuộc các huyện Bình Long, Phước Long, Bù Đăng và thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước | 29/4/2007
|
| |
Nghị định | 50/2007/NĐ-CP 30/3/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ayun Pa; thành lập thị xã Ayun Pa và huyện Phú Thiện; thành lập các phường Cheo Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ | 27/4/2007
|
| |
Nghị định | 51/2007/NĐ-CP 02/4/2007 | Về thành lập thị trấn Thổ Tang, thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Gia Khánh thuộc các huyện Vĩnh Tường, Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | 27/4/2007
|
| |
Nghị định | 52/2007/NĐ-CP 02/4/2007 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, mở rộng thị trấn thuộc các huyện Đô Lương, Tương Dương, Yên Thành, Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An | 27/4/2007
|
| |
Nghị định
| 54/2007/NĐ-CP 05/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc các quận Hải An, Lê Chân, Kiến An và huyện An Lão, thành phố Hải Phòng | 27/4/2007 |
| |
Nghị định | 56/2007/NĐ-CP 06/4/2007 | Về việc thành lập phường Hải Hòa và phường Hải Yên thuộc thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh | 09/5/2007 |
| |
Nghị định | 57/2007/NĐ-CP 06/4/2007 | Về việc thành lập thị trấn Châu Hưng thuộc huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu | 09/5/2007
|
| |
Nghị định | 58/2007/NĐ-CP 06/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang | 09/5/2007
|
| |
Nghị định | 60/2007/NĐ-CP 09/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Tiên Du để mở rộng thành phố Bắc Ninh; thành lập phường Võ Cường thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh | 09/4/2007
|
| |
Nghị định | 61/2007/NĐ-CP 09/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Thanh Sơn để thành lập huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ | 06/5/2007
|
| |
Nghị định | 62/2007/NĐ-CP 09/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường Bắc Sơn, phường Nam Sơn, xã Yên Bình, xã Quang Sơn để thành lập phường Tân Bình và phường Tây Sơn thuộc thị xã Tam Diệp, tỉnh Ninh Bình | 06/5/2007
|
| |
Nghị định | 65/2007/NĐ-CP 11/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa | 06/5/2007
|
| |
Nghị định | 66 /2007/NĐ-CP 11/4/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Hoài Ân, huyện An Lão, tỉnh Bình Định | 06/5/2007
|
| |
Nghị định | 89/2007/NĐ-CP 28/5/2007 | Về việc thành lập thành phố Hà Tĩnh thuộc tỉnh Hà Tĩnh | 08/7/2007 |
| |
Nghị định | 118/2007/NĐ-CP 12/7/2007 | Về việc giải thể thị trấn nông trường Cam Bố Hạ, huyện Lạng Giang; điều chỉnh địa giới hành chính xã Tân An để thành lập thị trấn Tân Dân, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang | 12/8/2007
|
| |
Nghị định | 125/2007/NĐ-CP 31/7/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Minh để thành lập huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long | 29/8/2007
|
| |
Nghị định | 130/2007/NĐ-CP 02/8/2007 | Về việc thành lập thành phố Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây | 27/8/2007 |
| |
Nghị định | 137/2007/NĐ-CP 27/8/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc các huyện: Krông Ana, Ea Kar, Krông Búk, M'Drắk, Ea H'Leo; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Ana để thành lập huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk | 18/9/2007 |
| |
Nghị định | 145/2007/NĐ-CP 12/9/2007
| Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thụy để thành lập quận Dương Kinh; thành lập quận Đồ Sơn; thành lập phường thuộc các quận Dương Kinh, Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng | 07/10/2007
|
| |
Nghị định | 147/2007/NĐ-CP 21/9/2007 | Về việc giải thể Xã phước Thắng, điều chỉnh địa giới hành chính các xã Phước Tiến, Phước Chính, Phước Đại, Thành lập xã Phước Thắng (mới) thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận | 15/10/2007
|
| |
Nghị định | 155/2007/NĐ-CP 18/10/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Glong và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông | 12/11/2007
|
| |
Nghị định | 162/2007/NĐ-CP 06/11/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập xã, phường thuộc quận Bình Thủy, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt và huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ | 30/11/2007
|
| |
Nghị định | 164/2007/NĐ-CP 15/11/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Nghĩa Đàn để thành lập thị xã Thái Hòa; thành lập các phường thuộc thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An | 10/12/2007
|
| |
Nghị định | 171/2007/NĐ-CP 19/11/2007 | Về việc thành lập thị trấn Quỹ Nhất thuộc huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định | 11/12/2007
|
| |
Nghị định | 175/2007/NĐ-CP 03/12/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, thị trấn thuộc huyện Phú Hòa, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên | 26/12/2007
|
| |
Nghị định | 176/2007/NĐ-CP 03/12/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Bắc Bình, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận | 24/12/2007
|
| |
Nghị định | 177/2007/NĐ-CP 03/12/2007 | Về việc thành lập phường Ninh Sơn thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | 26/12/2007
|
| |
Nghị định | 181/2007/NĐ-CP 13/12/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đông Hưng, huyện Kiến Xương, huyện Vũ Thư để mở rộng thành phố Thái Bình; điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã; thành lập phường thuộc thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình | 07/01/2008 |
| |
Nghị định | 182/2007/NĐ-CP 13/12/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Lương Tâm, xã Vĩnh Viễn để thành lập xã Lương Nghĩa, xã Vĩnh Viễn A thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang | 07/01/2008 |
| |
Nghị định | 183/2007/NĐ-CP 13/12/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Bảo Lạc, Thông Nông, Trùng Khánh, Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng | 07/01/2008
|
| |
Nghị định | 08/2008/NĐ-CP 21/01/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận | 16/02/2008
|
| |
Nghị định | 09/2008/NĐ-CP 21/01/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Gò Công Đông và Gò Công Tây để mở rộng thị xã Gò Công và thành lập huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang | 16/02/2008
|
| |
Nghị định | 10/2008/NĐ-CP 29/01/2008 | Về việc thành lập thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam | 24/02/2008
|
| |
Nghị định | 22/2008/NĐ-CP 01/3/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc các huyện Lộc Ninh, Phước Long và Bù Đăng, tỉnh Bình Phước | 23/3/2008
|
| |
Nghị định | 23/2008/NĐ-CP 01/3/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, để thành lập phường thuộc thành phố Hà Đông, thành phố Sơn Tây, tỉnh Hà Tây | 31/3/2008
|
| |
Nghị định | 30/2008/NĐ-CP 19/3/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện: Nam Sách, Gia Lộc, Tứ Kỳ, Cẩm Giàng để mở rộng thành phố Hải Dương; thành lập phường Tứ Minh, phường Việt Hòa và mở rộng địa giới hành chính phường Hải Tân thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương | 10/4/2008
|
| |
Nghị định | 31/2008/NĐ-CP 19/3/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong để mở rộng địa giới hành chính thị xã Quảng Trị; điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập phường thuộc thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị | 10/4/2008
|
| |
Nghị định | 38/2008/NĐ-CP 03/4/2008 | Về giải thể các xã Xuân Mỹ, Xuân Liên và Xuân Khao (vùng lòng hồ chứa nước Cửa Đặt) thuộc huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa và điều chỉnh địa giới hành chính các xã giải thể | 30/4/2008
|
| |
Nghị định | 39/2008/NĐ-CP 04/4/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập thị trấn, phường thuộc các huyện: Mê Linh, Lập Thạch và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | 30/4/2008
|
| |
Nghị định | 41/2008/NĐ-CP 08/4/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Than Uyên, huyện Tam Đường, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu | 03/5/2008
|
| |
Nghị định | 42/2008/NĐ-CP 08/4/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Quế Sơn, huyện Phước Sơn; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quế Sơn để thành lập huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam | 03/5/2008
|
| |
Nghị định | 45/2008/NĐ-CP 17/4/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính các huyện: Hưng Nguyên, Nghi Lộc để mở rộng địa giới hành chính thành phố Vinh; thành lập phường Vinh Tân thuộc thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | 16/5/2008
|
| |
Nghị định | 46/2008/NĐ-CP 17/4/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai | 16/5/2008
|
| |
Nghị định | 47/2008/NĐ-CP 17/4/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập các huyện: Mai Sơn, Bắc Yên, tỉnh Sơn La | 16/5/2008
|
| |
Nghị định | 73/2008/NĐ-CP 09/6/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường thuộc thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 03/7/2008
|
| |
Nghị định | 74/2008/NĐ-CP 09/6/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Sa Thầy, huyện Đắk Tô, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum | 03/7/2008
|
| |
Nghị định | 72/2008/NĐ-CP 09/6/2008 | Về việc thành lập thành phố Phủ Lý thuộc tỉnh Hà Nam | 03/7/2008
|
| |
Nghị định | 84/2008/NĐ-CP 31/7/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đồng Hỷ để mở rộng thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | 29/8/2008 |
| |
Nghị định | 86/2008/NĐ-CP 01/8/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thị trấn thuộc huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh | 29/8/2008
|
| |
Nghị định | 85/2008/NĐ-CP 01/8/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Đông Hải, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu | 29/8/2008
|
| |
Nghị định | 87/2008/NĐ-CP 04/8/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trấn Yên để mở rộng thành phố Yên Bái và huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái | 29/8/2008
|
| |
Nghị định | 98/2008/NĐ-CP 03/9/2008 | Về việc thành lập thành phố Sơn La thuộc tỉnh Sơn La | 02/10/2008
|
| |
Nghị định | 99/2008/NĐ-CP 03/9/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Sơn để mở rộng thị xã Tuyên Quang và thành lập một số phường thuộc thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang | 02/10/2008
|
| |
Nghị định | 01/NĐ-CP 24/9/2008 | Về việc thành lập thị xã Từ Sơn, thành lập các phường thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh | 23/10/2008
|
| |
Nghị định | 02/NĐ-CP 24/9/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập thị trấn thuộc huyện Mỹ Tú; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mỹ Tú để thành lập huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng | 10/10/2008
|
| |
Nghị định | 03/NĐ-CP 24/9/2008 | Về việc thành lập thành phố Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh | 23/10/2008 |
| |
Nghị định | 04/NĐ-CP 30/10/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu | 29/11/2008
|
| |
Nghị định | 05/NĐ-CP 02/12/2008 | Về việc giải thể thị trấn Nông trường Yên Thế, huyện Yên Thế; điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Yên Thế, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang | 02/12/2008
|
| |
Nghị định | 06/NĐ-CP 06/11/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để mở rộng thị trấn Nho Quan thuộc huyện Nho Quan và thị trấn Me thuộc huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình | 02/12/2008
|
| |
Nghị định | 07/NĐ-CP 23/12/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Krông Búk, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Búk để thành lập thị xã Buôn Hồ và thành lập các phường trực thuộc thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk | 18/01/2009
|
| |
Nghị định | 08/NĐ-CP 23/12/2008 | Về việc đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hồng Ngự để thành lập thị xã Hồng Ngự; thành lập phường thuộc thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 18/01/2009
|
| |
Nghị định | 09/NĐ-CP 23/12/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lập Thạch để thành lập huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc | 18/01/2009 |
| |
Nghị định | 10/NĐ-CP 23/12/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Ba Tơ, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi | 18/01/2009
|
| |
Nghị định | 11/NĐ-CP 23/12/2008 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 18/01/2009 |
| |
Nghị định | 12/NĐ-CP năm 2008 23/12/2008 | Về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ; thành lập quận Thốt Nốt và các phường trực thuộc; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cờ Đỏ để thành lập huyện Thới Lai thuộc thành phố Cần Thơ | 18/01/2009
|
| |
Nghị định | 02/NĐ-CP 19/01/2009 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, phường thuộc thị xã An Khê, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai | 16/02/2009 |
| |
Nghị định | 03/NĐ-CP 19/01/2009 | Về việc thành lập phường thuộc thị xã Hồng Lĩnh; điều chỉnh địa giới hành chính xã để mở rộng thị trấn Hương Khê thuộc huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh | 16/02/2009 |
| |
Nghị định | 04/NĐ-CP 19/01/2009 | Về việc thành lập thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên | 05/3/2009 |
| |
Nghị định | 05/NĐ-CP 19/01/2009 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Phù Ninh, huyện Thanh Bạ; xác định địa giới hành chính xã Tân Đức thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | 05/3/2009 |
| |
Nghị định | 07/NĐ-CP 09/02/2009 | Về việc giải thể xã và điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc các huyện Tương Dương, Thanh Chương, Anh Sơn, Yên Thành, Hưng Nguyên tỉnh Nghệ An | 26/3/2009
|
| |
Nghị định | 08/NĐ-CP 09/02/2009
| Điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập xã, phường thuộc huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách, thị xã Bến Tre; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách để thành lập huyện Mỏ Cày Bắc thuộc tỉnh Bến Tre | 26/3/2009
|
| |
Nghị định | 10/NĐ-CP/2009 06/3/2009 | Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng | 21/3/2009
|
| |
Nghị định | 11/NĐ-CP 31/3/2009 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập thị trấn huyện lỵ tại các huyện Đồng Văn, Bắc Mê và Xín Mần thuộc tỉnh Hà Giang | 31/3/2009
|
| |
Nghị định | 17/NĐ-CP 16/4/2009 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập xã thuộc huyện Mường Nhé và thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | 16/4/2009 |
| |
Nghị định | 92/2009/NĐ-CP 22/10/2009 | Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | 01/01/2010 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 29/2013/NĐ-CP 08/4/2013 | Sửa đổi Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | 01/6/2013 |
| |
Nghị định
| 04/2015/NĐ-CP 09/01/2015 | Thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập | 25/02/2015
|
| |
Nghị định
| 08/2016/NĐ-CP 25/01/2016 | Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân | 10/3/2016
|
| |
Nghị định | 54/2018/NĐ-CP 16/4/2018 | Về hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính | 16/4/2018 |
| |
Quyết định | 11/2008/QĐ-TTg 16/02/2008 | Về một số cơ chế, chính sách đặc thù trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội đối với thành phố Huể (đô thị loại I) trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế | 12/02/2008 |
| |
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng | |||||
Thông tư | 01/2009/TT-BNV 19/3/2009 | Hướng dẫn trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân | 01/4/2009 |
| |
Thông tư | 02/2009/TT-BNV 19/3/2009 | Hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện, quận, phường | 01/4/2009 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 04/2009/TT-BNV 29/4/2009 | Sửa đổi khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2009/TT-BNV | 01/4/2009 |
| |
Thông tư | 06/2012/TT-BNV 30/10/2012 | Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn | 15/12/2012 |
| |
Thông tư | 04/2012/TT-BNV 31/8/2012 | Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố | 15/10/2012 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 02/2016/TT-BNV 01/02/2016 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư | 14/2018/TT-BNV 03/12/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/ TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố | 20/01/2019 | Có hiệu lực ngày 20/01/2019 | |
Thông tư liên tịch | 02/2002/TTLT-BXD-TCCBCP 08/3/2002 | Phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị | 23/3/2002 |
| |
Thông tư liên tịch | 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH 27/5/2010 | Hướng dẫn Nghị định số 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành | 11/7/2010
|
| |
Thông tư liên tịch | 20/2013/TTLT-BXD-BNV 21/11/2013 | Hướng dẫn Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị | 05/01/2014
|
| |
II. LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC | |||||
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng | |||||
Luật | 22/2008/QH12 13/11/2008 | Luật cán bộ, công chức 2008 | 01/01/2010 |
| |
Lệnh | 20/2008/L-CTN 28/11/2008 | Lệnh công bố Luật cán bộ, công chức | 28/11/2008 |
| |
Luật | 58/2010/QH12 15/11/2010 | Luật viên chức 2010 | 01/01/2012 |
| |
Lệnh | 15/2010/L-CTN 29/11/2010 | Lệnh công bố Luật viên chức | 29/11/2010 |
| |
Nghị định | 68/2000/NĐ-CP 17/11/2000 | Về thực hiện chế độ hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp | 02/12/2000 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 71/2000/NĐ-CP 23/11/2000 | Quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu | 08/12/2000 |
| |
Nghị định | 35/2005/NĐ-CP 17/3/2005 | Về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức | 06/4/2005 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 107/2006/NĐ-CP 22/9/2006 | Quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách | 17/10/2006 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 118/2006/NĐ-CP 10/10/2006 | Về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức | 06/11/2006 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 103/2007/NĐ-CP 14/6/2007 | Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 23/7/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 143/2007/NĐ-CP 10/9/2007 | Về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu | 05/10/2007
| Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 157/2007/NĐ-CP 27/10/2007 | Chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ | 22/11/2007 |
| |
Nghị định | 158/2007/NĐ-CP 27/10/2007 | Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức | 22/11/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 06/2010/NĐ-CP 25/01/2010 | Quy định những người là công chức | 15/3/2010 |
| |
Nghị định | 24/2010/NĐ-CP 15/3/2010 | Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | 01/5/2010 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 46/2010/NĐ-CP 27/4/2010 | Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức | 01/7/2010 |
| |
Nghị định | 93/2010/NĐ-CP 31/8/2010 | Sửa đổi Nghị định số 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | 22/10/2010 |
| |
Nghị định | 34/2011/NĐ-CP 17/5/2011 | Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức | 05/7/2011 |
| |
Nghị định | 27/2012/NĐ-CP 06/4/2012 | Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức | 25/5/2012 |
| |
Nghị định | 29/2012/NĐ-CP 12/4/2012 | Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | 01/6/2012 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 41/2012/NĐ-CP 08/5/2012 | Quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | 25/6/2012 |
| |
Nghị định | 36/2013/NĐ-CP 22/4/2013 | Về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức | 10/6/2013 |
| |
Nghị định | 150/2013/NĐ-CP 01/11/2013 | Sửa đổi Nghị định số 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức | 20/12/2013 |
| |
Nghị định | 211/2013/NĐ-CP 09/12/2013 | Sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 107/2006/ NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách | 10/02/2014 |
| |
Nghị định
| 26/2015/NĐ-CP 09/3/2015 | Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội | 01/5/2015
|
| |
Nghị định
| 53/2015/NĐ-CP 29/5/2015 | Quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức | 15/7/2015 |
| |
Nghị định | 56/2015/NĐ-CP 09/6/2015 | Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | 01/8/2015 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định
| 97/2015/NĐ-CP 19/10/2015 | Về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | 05/12/2015
|
| |
Nghị định
| 106/2015/NĐ-CP 23/10/2015 | Về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ | 10/12/2015
|
| |
Nghị định | 88/2017/NĐ-CP 27/7/2017 | Nghị định số 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức | 15/9/2017 |
| |
Nghị định | 140/2017/NĐ-CP 30/12/2017 | Nghị định số 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất | 20/01/2018
|
| |
Nghị định | 113/2018/NĐ-CP 31/8/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế | 15/10/2018 |
| |
Nghị định | 161/2018/NĐ-CP 29/11/2018 | Sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp | 15/01/2019 |
| |
Quyết định | 27/2003/QĐ-TTg 19/02/2003 | Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo | 30/3/2003 |
| |
Quyết định | 56/2006/QĐ-TTg 13/3/2006 | Về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do | 09/4/2006 |
| |
Quyết định | 95/2006/QĐ-TTg 03/5/2006 | Về việc ban hành quy chế trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 25/5/2006 |
| |
Quyết định | 45/2007/QĐ-TTg 03/4/2007 | Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các ban quản lý có tên gọi khác thộc Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 04/5/2007 |
| |
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng | |||||
Quyết định | 23/2004/QĐ-BNV 07/4/2004 | Ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Nội vụ | 04/5/2004 |
| |
Quyết định | 78/2004/QĐ-BNV 03/11/2004 | Ban hành Danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức
| 06/12/2004 | Hết hiệu lực một phần | |
Quyết định | 82/2004/QĐ-BNV 17/11/2004 | Ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc sở và các chức vụ tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 14/12/2004 |
| |
Quyết định | 83/2004/QĐ-BNV 17/11/2004 | Ban hành Tiêu chuẩn Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 14/12/2004 |
| |
Quyết định | 93/2005/QĐ-BNV 30/8/2005 | Về danh mục mã số các cơ quan nhà nước | 02/10/2005 |
| |
Quyết định | 06/2006/QĐ-BNV 21/3/2006 | Ban hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập | 16/4/2006 |
| |
Quyết định | 03/2007/QĐ-BNV 26/02/2007 | Ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương | 28/7/2007 |
| |
Quyết định | 06/2007/QĐ-BNV 18/6/2007 | Ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức | 23/8/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
Quyết định | 02/2008/QĐ-BNV 06/10/2008 | Về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức | 21/10/2008 |
| |
Quyết định | 03/2008/QĐ-BNV 12/11/2008 | Về chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê | 16/12/2008 |
| |
Quyết định | 05/2008/QĐ-BNV 26/11/2008 | Về Danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Tổ chức Nhà nước phải thực hiện định kỳ chuyển đổi | 01/01/2009 |
| |
Quyết định | 06/2008/QĐ-BNV 22/12/2008 | Về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức | 22/01/2009 |
| |
Thông tư | 19/2001/TT-BTCCBCP 25/4/2001 | Hướng dẫn Nghị định số 71/2000/NĐ-CP quy định việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, công chức đến độ tuổi nghỉ hưu do Ban Tổ chức, cán bộ Chính phủ ban hành | 09/12/2000 |
| |
Thông tư | 10/2002/TT-BTCCBCP 18/02/2002 | Hướng dẫn Quyết định số 180/2001/QĐ-TTg về nhân sự Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc các đơn vị thành viên Tổng công ty có 100% vốn nhà nước | 01/01/2002 |
| |
Thông tư | 03/2006/TT-BNV 08/02/2006 | Hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2005/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức | 11/3/2006 |
| |
Thông tư | 08/2007/TT-BNV 01/10/2007 | Hướng dẫn Nghị định số 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp của nhà nước và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách, tài sản của nhà nước | 31/10/2007 |
| |
Thông tư | 03/2008/TT-BNV 03/6/2008 | Hướng dẫn xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu | 03/7/2008 |
| |
Thông tư | 10/2009/TT-BNV 21/10/2009 | Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 05/12/2009 |
| |
Thông tư | 09/2010/TT-BNV 11/9/2010 | Về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ | 26/10/2010 |
| |
Thông tư | 13/2010/TT-BNV 30/12/2010 | Hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | 15/02/2011 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 08/2011/TT-BNV 19/01/2011 | Hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức | 05/3/2011 |
| |
Thông tư | 05/2012/TT-BNV 24/10/2012 | Sửa đổi Thông tư số 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức | 10/12/2012 |
| |
Thông tư | 12/2012/TT-BNV 18/12/2012 | Quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức | 15/02/2013 |
| |
Thông tư | 14/2012/TT-BNV 18/12/2012 | Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | 05/02/2013 |
| |
Thông tư | 16/2012/TT-BNV 28/12/2012 | Về Quy chế thi, xét tuyển viên chức Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức | 01/3/2013 |
| |
Thông tư | 05/2013/TT-BNV 25/6/2013 | Hướng dẫn Nghị định số 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức | 10/8/2013 |
| |
Thông tư | 06/2013/TT-BNV 17/7/2013 | Bãi bỏ Điều 19 Thông tư số 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. | 01/09/2013 |
| |
Thông tư | 11/2014/TT-BNV 09/10/2014 | Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính. | 01/12/2014
| Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 03/2015/TT-BNV 10/3/2015 | Sửa đổi Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV quy định về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số số 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. | 01/5/2015
|
| |
Thông tư | 04/2015/TT-BNV 31/8/2015 | Sửa đổi Thông tư số 15/2012/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức. | 15/10/2015
|
| |
Thông tư | 07/2015/TT-BNV 11/12/2015 | Quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. | 24/01/2016
|
| |
Thông tư | 05/2017/TT-BNV 15/8/2017 | Sửa đổi Thông tư số 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức. | 01/10/2017
|
| |
Thông tư | 06/2017/TT-BNV 27/9/2017 | Quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học. | 15/11/2017
|
| |
Thông tư | 02/2018/TT-BNV 08/01/2018 | Quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin. | 15/02/2018 |
| |
Thông tư | 04/2018/TT-BNV 27/3/2018 | Hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước. | 15/5/2018
|
| |
Thông tư | 05/2018/TT-BNV 09/5/2018 | Quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. | 01/7/2018
|
| |
Thông tư | 07/2018/TT-BNV 15/6/2018 | Quy định về việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học | 01/8/2018 |
| |
Thông tư | 09/2018/TT-BNV 13/9/2018 | Quy định mã số ngạch công chức quản lý thị trường | 01/11/2018 |
| |
Thông tư | 10/2018/TT-BNV 13/9/2018 | Quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp | 01/11/2018 |
| |
Thông tư liên tịch | 65/2004/TTLT- BQP-BNV 03/5/2004 | Hướng dẫn Nghị định số 165/2003/NĐ-CP về biệt phái sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam. | 22/6/2004
|
| |
Thông tư liên tịch | 03/2007/TTLT- BNV-BNN 19/10/2007 | Hướng dẫn chuyển xếp ngạch công chức ngành Kiểm lâm do Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành | 16/11/2007 |
| |
Thông tư liên tịch | 02/2008/TTLT- BNV-BTC 20/5/2008 | Hướng dẫn Nghị định số 118/2006/NĐ-CP về việc xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức | 24/6/2008 |
| |
Thông tư liên tịch | 02/2011/TTLT- BNV-BTP 15/4/2011 | Về hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự. | 01/6/2011 |
| |
Thông tư liên tịch | 03/2012/TTLT- BNG-BNV 05/8/2012 | Hướng dẫn về quản lý, điều hành hoạt động của cán bộ biệt phái tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. | 01/10/2012
|
| |
Thông tư liên tịch | 02/2014/TTLT-BNV-UBDT 11/9/2014 | Hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc. | 01/11/2014
|
| |
Thông tư liên tịch | 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV 01/10/2014 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ. | 01/12/2014
|
| |
Thông tư liên tịch | 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV 17/10/2014 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao. | 15/12/2014
|
| |
Thông tư liên tịch | 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV 28/11/2014 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập. | 01/02/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 16/3/2015 | Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. | 01/5/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV 19/5/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện. | 15/7/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 10/2015/TTLT- BYT-BNV 27/5/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ | 16/7/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 11/2015/TTLT-BYT-BNV 27/5/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng. | 16/7/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL 26/6/2015 | Hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao. | 01/8/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV 19/8/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội. | 04/10/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 14/9/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. | 01/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 16/9/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập. | 03/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 16/9/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập. | 03/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 16/9/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập. | 03/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV 16/9/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. | 31/10/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 26/2015/TTLT-BYT-BNV 07/10/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y. | 20/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 27/2015/TTLT-BYT-BNV 07/10/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược. | 20/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 28/2015/TTLT-BYT-BNV 07/10/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng. | 20/11/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV 20/10/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật. | 05/12/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV 20/10/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y. | 05/12/2015 |
| |
Thông tư liên tịch | 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV 20/10/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản. | 05/12/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC 06/11/2015 | Hướng dẫn thực hiện sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ. | 01/01/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV 06/11/2015 | Hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập. | 25/12/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV 08/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV 08/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV 08/12/2015 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV 08/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV 08/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV 08/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV 11/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa. | 01/3/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV 11/12/2015 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. | 01/3/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV 11/01/2016 | Hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ | 01/3/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV 07/4/2016 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. | 25/5/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 08/2016/TTLT-BYT-BNV 15/4/2016 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số. | 01/6/2016 |
| |
Thông tư liên tịch | 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV 22/6/2016 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập. | 15/8/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 08/2016/TTLT-BTP-BNV 23/6/2016 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ viên giúp pháp lý. | 08/8/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 11/2016/TTLT-BXD-BNV 29/6/2016 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng. | 12/8/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV 30/6/2016 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật. | 15/8/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV 30/6/2016 | Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường. | 01/9/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV 30/6/2016 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở. | 15/8/2016
|
| |
III. LĨNH VỰC ĐÀO TẠO | |||||
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | |||||
Nghị định | 101/2017/NĐ-CP 01/9/2017 | Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
| 21/10/2017
|
| |
Nghị định | 140/2017/NĐ-CP 05/12/2017 | Về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | 20/01/2018 |
| |
Quyết định | 161/2003/QĐ-TTg 04/8/2003 | Ban hành quy chế đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức | 30/8/2003 | Đã đề nghị Bộ Tư pháp đưa vào danh mục trình Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ | |
Chỉ thị | 38/2004/CT-TTg 09/11/2004 | Về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi | 06/12/2004 |
| |
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng | |||||
Quyết định | 40/2005/QĐ-BNV 20/4/2005 | Về Chương trình khung, Chương trình các môn cơ sở và các môn chuyên môn đào tạo trung học chuyên nghiệp chương trình Hành chính | 26/5/2005 |
| |
Thông tư | 130/2005/TT-BNV 07/12/2005 | Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức | 31/12/2005
| Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 15/2012/TT-BNV 25/12/2012 | Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức | 15/02/2013 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 06/2014/TT-BNV 09/8/2014 | Hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của trường trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân. | 25/9/2014
|
| |
Thông tư | 10/2017/TT-BNV 29/12/2017 | Quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | 01/3/2018 |
| |
Thông tư | 01/2018/TT-BNV 08/01/2018 | Hướng dẫn Nghị định số 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. | 01/3/2018
|
| |
Thông tư liên tịch | 182/2007/TTLT-BQP-BCA-BGD&ĐT-BNV 04/12/2007 | Hướng dẫn Nghị định số 116/2007/NĐ-CP về giáo dục quốc phòng - an ninh. | 31/12/2007
|
| |
Thông tư liên tịch | 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT 07/4/2008 | Hướng dẫn Nghị định số 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. | 05/5/2008
|
| |
Thông tư liên tịch | 01/2013/TTLT-BNV-BQP 10/4/2013 | Hướng dẫn việc quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn | 25/5/2013 |
| |
IV. LĨNH VỰC VĂN THƯ - LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC | |||||
Văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | |||||
Luật | 01/2011/QH13 11/11/2011 | Luật lưu trữ 2011 | 01/7/2012 |
| |
Lệnh | 10/2011/L-CTN 25/11/2011 | Lệnh công bố Luật lưu trữ | 25/11/2011 |
| |
NGHỊ ĐỊNH | |||||
Nghị định | 110/2004/NĐ-CP 08/4/2004 | Về công tác văn thư
| 02/5/2004
| Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 09/2010/NĐ-CP 08/02/2010 | Nghị định sửa đổi Nghị định số 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư | 01/4/2010 |
| |
Nghị định | 01/2013/NĐ-CP 03/01/2013 | Nghị định hướng dẫn Luật lưu trữ | 01/3/2013 |
| |
CHỈ THỊ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
Chỉ thị | 05/2007/CT-TTg 02/3/2007 | Về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ | 02/3/2007 |
| |
THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH | |||||
Thông tư | 46/2005/TT-BNV 27/4/2005 | Quản lý tài liệu khi chia, tách, sáp nhập cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính và tổ chức lại, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp nhà nước |
|
| |
Thông tư | 09/2007/TT-BNV 26/11/2007 | Hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng | 20/12/2007 |
| |
Thông tư | 03/2010/TT-BNV 29/4/2010 | Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy | 13/6/2010 |
| |
Thông tư | 12/2010/TT-BNV 26/11/2010 | Hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy | 10/01/2011 |
| |
Thông tư | 01/2011/TT-BNV 19/01/2011 | Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. | 05/3/2011 |
| |
Thông tư | 09/2011/TT-BNV 03/6/2011 | Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức | 18/7/2011 |
| |
Thông tư | 13/2011/TT-BNV 24/10/2011 | Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 08/12/2011 |
| |
Thông tư | 15/2011/TT-BNV 11/11/2011 | Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy | 26/12/2011 |
| |
Thông tư | 07/2012/TT-BNV 22/11/2012 | Hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan | 07/01/2013 |
| |
Thông tư | 08/2012/TT-BNV 26/11/2012 | Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và Phục vụ độc giả tại Phòng đọc. | 11/01/2013 |
| |
Thông tư | 10/2012/TT-BNV 14/12/2012 | Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu Hết giá trị | 28/01/2013 |
| |
Thông tư | 04/2013/TT-BNV 16/4/2013 | Hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức | 01/6/2013 |
| |
Thông tư | 04/2014/TT-BNV 23/6/2014 | Về định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ | 15/8/2014
|
| |
Thông tư | 05/2014/TT-BNV 23/6/2014 | Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật giải mật tài liệu lưu trữ. | 15/8/2014
|
| |
Thông tư | 09/2014/TT-BNV 01/10/2014 | Hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ. | 15/11/2014
|
| |
Thông tư | 10/2014/TT-BNV 01/10/2014 | Quy định việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử. | 15/11/2014 |
| |
Thông tư | 12/2014/TT-BNV 28/10/2014 | Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ công. | 15/12/2014
|
| |
Thông tư | 13/2014/TT-BNV 31/10/2014 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ. | 15/12/2014
|
| |
Thông tư
| 14/2014/TT-BNV 31/10/2014 | Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư. | 15/12/2014
|
| |
Thông tư | 16/2014/TT-BNV 20/11/2014 | Hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp. | 01/02/2015
|
| |
Thông tư | 17/2014/TT-BNV 20/11/2014 | Hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp. | 01/02/2015
| Đính chính văn bản | |
Thông tư | 05/2015/TT-BNV 25/11/2015 | Quy định Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng tại Lưu trữ lịch sử. | 01/02/2016
|
| |
Thông tư | 06/2015/TT-BNV 08/12/2015 | Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ. | 15/02/2016
|
| |
Thông tư liên tịch | 55/2005/TTLT-BNV-VPCP 06/5/2005 | Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. | 05/6/2005
| Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư liên tịch | 01/2014/TTLT-BNV-BXD 21/8/2014 | Hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử. | 01/01/2015
|
| |
Thông tư liên tịch | 129/2014/TTLT-BTC-BNV 05/9/2014 | Về việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện Đề án “Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam về Việt Nam”. | 01/11/2014
|
| |
V. LĨNH VỰC THANH NIÊN | |||||
LUẬT | |||||
Luật | 53/2005/QH11 | Luật Thanh niên | 01/7/2006 |
| |
NGHỊ ĐỊNH | |||||
Nghị định | 120/2007/NĐ-CP 23/7/2007 | Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh niên. | 20/8/2007 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 12/2011/NĐ-CP 30/01/2011 | Về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong | 26/3/2011 |
| |
Nghị định | 78/2017/NĐ-CP 03/7/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh niên | 20/8/2017 |
| |
Nghị định | 112/2017/NĐ-CP 06/10/2017 | Quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 | 20/11/2017 |
| |
Nghị định | 140/2017/NĐ-CP 05/12/2017 | Chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | 20/01/2018 |
| |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
Quyết định | 08/2011/QĐ-TTg 26/01/2011 | Tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo | 15/3/2011 |
| |
Quyết định | 57/2015/QĐ-TTg 16/11/2015 | Về chính sách đối với hoạt động tình nguyện của thanh niên | 01/01/2016 |
| |
THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH | |||||
Thông tư | 11/2011/TT-BNV 26/9/2011 | Hướng dẫn Nghị định số 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong do Bộ Nội vụ ban hành | 01/11/2011 |
| |
Thông tư | 18/2014/TT-BNV 25/11/2014 | Quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu. | 15/01/2015
|
| |
Thông tư | 11/2018/TT-BNV 14/9/2018 | Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam | 30/10/2018 |
| |
Thông tư liên tịch | 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC 16/4/2012 | Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg. | 01/6/2012
|
| |
VI. LĨNH VỰC THANH TRA | |||||
NGHỊ ĐỊNH | |||||
Nghị định | 90/2012/NĐ-CP 05/11/2012 | Về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ | 01/01/2013 |
| |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | |||||
THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH | |||||
Thông tư | 09/2012/TT-BNV 10/12/2012 | Quy định trình tự, nội dung thanh tra về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức | 01/02/2013 |
| |
Thông tư liên tịch | 07/2002/TTLT-BCA-BTCCBCP 06/5/2002 | Hướng dẫn Nghị định số 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu do Bộ Công an và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành | 21/5/2002 | Trao đổi với Bộ Công an để thống nhất về hiệu lực (Nghị định số 58/2001/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 99/2016/NĐ-CP) | |
VII. LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG | |||||
LUẬT | |||||
Luật | 15/2003/QH11 26/11/2003 | Luật thi đua khen thưởng 2003 | 01/7/2004 | Hết hiệu lực một phần | |
Luật | 47/2005/QH11 14/6/2005 | Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
| 27/6/2005 |
| |
Luật | 39/2013/QH13 16/11/2013 | Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013 | 01/6/2014 |
| |
NGHỊ ĐỊNH | |||||
Nghị định | 122/2005/NĐ-CP 04/10/2005 | Về tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng | 29/10/2005 |
| |
Nghị định | 56/2013/NĐ-CP 22/5/2013 | Hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | 15/7/2013 |
| |
Nghị định | 85/2014/NĐ-CP 10/9/2014
| Quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng | 01/11/2014
| Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 91/2017/NĐ-CP 31/7/2017 | Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng | 01/10/2017 |
| |
Nghị định | 101/2018/NĐ-CP 20/7/2018
| Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương, mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng. | 20/7/2018 |
| |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
Quyết định | 279/2002/QĐ-TTg 17/4/2002 | Về ngày truyền thống ngành Tổ chức nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 02/5/2002 |
| |
Quyết định | 168/2007/QĐ-TTg 05/11/2007 | Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 30/11/2007 |
| |
Quyết định | 82/2009/QĐ-TTg 25/5/2009 | Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 168/2007/QĐ-TTg | 15/7/2009 |
| |
Quyết định | 51/2010/QĐ-TTg | Về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp | 20/9/2010 |
| |
QUYẾT ĐỊNH, THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ TRƯỞNG | |||||
Thông tư | 01/2012/TT-BNV 16/01/2012 | Hướng dẫn Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp | 01/3/2012 |
| |
Thông tư | 01/2014/TT-BNV 10/01/2014 | Hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm chương về lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ | 24/02/2014
|
| |
Thông tư | 08/2017/TT-BNV 27/10/2017 | Hướng dẫn Nghị định số 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng. | 15/12/2017
|
| |
Thông tư liên tịch | 06/2011/TTLT-BCA-BNV 08/9/2011 | Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có quá trình cống hiến trong Công an nhân dân. | 01/11/2011
|
| |
Thông tư liên tịch | 03/2014/TTLT-BNV-BQP-BLĐTBXH 10/10/2014 | Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. | 25/11/2014
|
| |
Thông tư liên tịch | 01/2015/TTLT-TTCP-BNV 16/3/2015 | Quy định khen thưởng cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tố cáo hành vi tham nhũng. | 01/5/2015
|
| |
VIII. LĨNH VỰC TIỀN LƯƠNG | |||||
NGHỊ QUYẾT | |||||
Nghị quyết | 730/2004/NQ-UBTVQH11 30/9/2004 | Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Kiểm sát | 01/10/2004 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị quyết | 823/2009/NQ-UBTVQH12 03/10/2009 | Sửa đổi, bổ sung mục III Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 Phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, Kiểm sát | 01/11/2009 |
| |
Nghị quyết | 1206/2016/UBTVQH13 13/5/2016 | Quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân | 01/7/2016 |
| |
NGHỊ ĐỊNH | |||||
Nghị định | 23/1999/NĐ-CP 15/4/1999 | Về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 | 30/4/1999 |
| |
Nghị định | 03/2003/NĐ-CP 15/01/2003 | Về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương | 30/01/2003 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 204/2004/NĐ-CP 14/12/2004 | Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | 04/01/2005 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 157/2005/NĐ-CP 23/12/2005 | Quy định chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài | 19/01/2006 | Hết hiệu lực một phần | |
Nghị định | 93/2006/NĐ-CP 07/9/2006 | Về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 01/10/2006 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 184/2007/NĐ-CP 17/12/2007 | Về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 01/01/2008 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 19/2008/NĐ-CP 14/02/2008 | Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm trong hoạt động phòng, chống tham nhũng | 03/3/2008 |
| |
Nghị định | 101/2008/NĐ-CP 12/9/2008 | Về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 01/10/2008 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 34/2009/NĐ-CP 06/4/2009 | Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 21/5/2009 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 76/2009/NĐ-CP 15/9/2009 | Sửa đổi Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | 01/11/2009 |
| |
Nghị định | 29/2010/NĐ-CP 25/3/2010 | Điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 10/5/2010 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 116/2010/NĐ-CP 24/12/2010 | Về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | 01/3/2011 |
| |
Nghị định | 23/2011/NĐ-CP 04/4/2011 | Về điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 19/5/2011 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 54/2011/NĐ-CP 04/7/2011 | Về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo | 01/9/2011 | Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì | |
Nghị định | 14/2012/NĐ-CP 07/3/2012 | Sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân | 01/5/2012 |
| |
Nghị định | 34/2012/NĐ-CP 15/4/2012 | Về chế độ phụ cấp công vụ | 01/6/2012 |
| |
Nghị định | 35/2012/NĐ-CP 18/4/2012 | Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 01/6/2012 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định | 17/2013/NĐ-CP 19/02/2013 | Sửa đổi Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang | 10/4/2013 |
| |
Nghị định | 73/2013/NĐ-CP 15/7/2013 | Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc | 01/9/2013 | Bộ Lao động, Thương binh và xã hội chủ trì | |
Nghị định
| 117/2016/NĐ-CP 21/7/2016 | Sửa đổi Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang | 15/9/2016 |
| |
Nghị định | Số 72/2018/NĐ-CP 15/5/2018 | Quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang | 01/7/2018 |
| |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | |||||
Quyết định | 138/2005/QĐ-TTg 13/6/2005 | Quyết định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm sát viên, Điều tra viên và Kiểm tra viên ngành Kiểm sát | 04/7/2005 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì | |
Quyết định | 171/2005/QĐ-TTg 08/7/2005 | Quyết định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án | 07/8/2005 | Tòa án nhân dân tối cao chủ trì | |
Quyết định | 202/2005/QĐ-TTg 09/8/2005 | Quyết định về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên | 05/9/2005 | Thanh tra Chính phủ chủ trì | |
Quyết định | 244/2005/QĐ-TTg 06/10/2005 | Quyết định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập | 30/10/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì | |
Quyết định | 289/2005/QĐ-TTg 08/11/2005 | Quyết định về tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương thuộc Công an nhân dân chuyển ngành | 03/12/2005 | Bộ Công an chủ trì | |
Quyết định | 132/2006/QĐ-TTg 31/5/2006 | Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều | 25/6/2006 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì | |
Quyết định | 07/2007/QĐ-TTg 12/01/2007 | Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức Hải quan của Tổng cục Hải quan | 06/02/2007 |
| |
Quyết định | 149/2008/QĐ-TTg 20/11/2008 | Về chế độ bồi dưỡng đi biển đối với thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn, cán bộ, thuyền viên và người làm việc trên tàu kiểm ngư | 16/12/2008 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì | |
Quyết định | 45/2009/QĐ-TTg 27/3/2009 | Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê | 11/5/2009 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì | |
Quyết định | 46/2009/QĐ-TTg 31/3/2009 | Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền quân đội | 15/5/2009 | Hết hiệu lực một phần Bộ Y tế chủ trì | |
Quyết định | 70/2009/QĐ-TTg | Về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã, thị trấn thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã, thị trấn thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ | 12/6/2009 |
| |
Quyết định | 78/2009/QĐ-TTg 15/5/2009 | Về chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên môi trường | 01/7/2009 | Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì | |
Quyết định | 30/2011/QĐ-TTg | Về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội | 01/8/2011 |
| |
Quyết định | 73/2011/QĐ-TTg 28/12/2011 | Quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch | 15/02/2012 | Bộ Y tế chủ trì | |
Quyết định | 25/2012/QĐ-TTg 04/6/2012 | Quy định một số chế độ ưu đãi đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng và công nhân quốc phòng thuộc lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam | 01/8/2012 | Bộ Quốc phòng chủ trì | |
Quyết định | 27/2012/QĐ-TTg 11/6/2012 | Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án | 01/8/2012 |
| |
Quyết định | 37/2012/QĐ-TTg 07/9/2012 | Về thực hiện thí điểm mức chi tiền lương, thu nhập đối với ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015 | 01/11/2012 | Bộ Tài chính chủ trì | |
Quyết định | 02/2015/QĐ-TTg 07/01/2015 | Quy định chế độ bồi dưỡng đi biển đối với Kiểm ngư viên, thuyền viên tàu kiểm ngư và người thực hiện nhiệm vụ kiểm ngư | 01/3/2015 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì | |
Quyết định | 04/2016/QĐ-TTg 04/02/2016 | Áp dụng hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Ban Quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc thuộc Bộ Khoa học và công nghệ | 20/3/2016 |
| |
Quyết định | 17/2016/QĐ-TTg 05/5/2016 | Về áp dụng hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm đối với công chức và người lao động làm việc tại Ban quản lý làng văn hóa - du lịch các dân tộc Việt Nam thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 20/6/2016 |
| |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ | |||||
Quyết định | 3902/QĐ-BNV 19/10/2005 | Đính chính thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thủy lợi, Giáo dục và đào tạo, Văn hóa - Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường | 15/11/2005 |
| |
THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH | |||||
Thông tư | 02/2005/TT-BNV 05/01/2005 | Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức | 25/01/2005 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 04/2005/TT-BNV 05/01/2005 | Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 25/01/2005 |
| |
Thông tư | 05/2005/TT-BNV 05/01/2005 | Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 25/01/2005 |
| |
Thông tư | 06/2005/TT-BNV 05/01/2005 | Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 25/01/2005 |
| |
Thông tư | 07/2005/TT-BNV 05/01/2005 | Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức | 25/01/2005 |
| |
Thông tư | 09/2005/TT-BNV 05/01/2005 | Hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do | 25/01/2005 |
| |
Thông tư | 78/2005/TT-BNV 10/8/2005 | Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác. | 10/9/2005 |
| |
Thông tư | 79/2005/TT-BNV 10/8/2005 | Hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước | 10/9/2005 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 83/2005/TT-BNV 10/8/2005 | Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. | 0/9/2005 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 130/2005/TT-BNV 07/12/2005 | Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2005/NĐ-CP về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức | 31/12/2005 | Hết hiệu lực một phần | |
Thông tư | 02/2007/TT-BNV 25/5/2007 | Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức | 06/7/2007 |
| |
Thông tư | 08/2013/TT-BNV 31/7/2013 | Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động. | 15/9/2013 |
| |
Thông tư | 01/2017/TT-BNV 24/01/2017 | Hướng dẫn về phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội nghiệp vụ thanh tra ngành Giao thông vận tải. | 01/4/2017
|
| |
Thông tư | 07/2017/TT-BNV 10/10/2017 | Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước. | 01/12/2017
|
| |
Thông tư | 06/2018/TT-BNV 31/5/2018 | Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội | 15/7/2018 |
| |
Thông tư | 08/2018/TT-BNV 28/6/2018 | Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng | 15/8/2018 |
| |
Thông tư | 13/2018/TT-BNV 19/10/2018 | Sửa đổi khoản 8 Mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV Hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước | 05/12/2018 |
| |
Thông t |