Cơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 108-HĐBT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Tố Hữu |
Ngày ban hành: | 05/04/1985 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Chưa xác định |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 108-HĐBT NGÀY 5 THÁNG 4 NĂM 1985
VỀ VIỆC THÀNH LẬP LIÊN HIỆP CÁC XÍ NGHIỆP THUỐC LÁ VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Nghị quyết của thường vụ Hội đồng Bộ trưởng ngày 6-2-1985 về việc thống nhất tổ chức quản lý ngành thuốc lá Việt Nam nhằm thực hiện trương trình mục tiêu phát triển sản xuất thuốc lá của nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ công nghiệp thực phẩm,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1.- Thành lập liên hiệp các xí nghiệp thuốc lá Việt Nam (sau đây gọi tắt là liên hiệp thuốc lá) trên cơ sở hợp nhất xí nghiệp liên hợp thuốc lá 1, xí nghiệp liên hợp thuốc lá 2 của Bộ công nghiệp thực phẩm và các xí nghiệp quốc doanh sản xuất thuốc lá hiện do các địa phương quản lý.
Liên hiệp thuốc lá là tổ chức kinh doanh và là cơ quan quản lý kinh tế - kỹ thuật ngành thuốc lá trong phạm vi cả nước, đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ công nghiệp thực phẩm.
Liên hiệp thuốc lá tổ chức, hoạt động theo điều lệ liên hiệp các xí nghiệp quốc doanh do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 302-CP ngày 1-12-1978.
Trụ sở của liên hiệp các xí nghiệp thuốc lá Việt Nam đóng tại thủ đô Hà Nội.
Điều 2.- Liên hiệp thuốc lá có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
1. Căn cứ phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch của nhà nước, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ công nghiệp thực phẩm, liên hiệp thuốc lá xây dựng qui hoặc và kế hoạch dài hạn, kế hoạch năm 5 và kế hoạch hàng năm phát triển sản xuất thuốc lá thành những vùng tập trung chuyên canh, bảo đảm nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cho công nghiệp chế biến thuốc lá.
2. Chịu trách nhiệm trước Bộ công nghiệp thực phẩm và Nhà nước về toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của liên hiệp; chủ động đề ra các biện pháp nhằm hoàn thành toàn diện và vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước và mọi nhiệm vụ kế hoạch khác được giao.
3. Chịu trách nhiệm quản lý vốn đầu tư, vật tư kỹ thuật, quản lý kỹ thuật sản xuất và chế biến để đạt năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt; đồng thời giúp Bộ công nghiệp thực phẩm nghiên cứu các chính sách nhằm khuyến khích phát triển sản xuất, thống nhất quản lý thị trường, bảo đảm tập trung nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
4. Tổ chức việc nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, phát triển mặt hàng mới, sử dụng các phế liệu, nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh; đồng thời, nghiên cứu đổi mới kỹ thuật và công nghệ, thiết kế, chế tạo các thiết bị chuyên dùng, các phụ tùng thay thế.
5. Liên hiệp thuốc lá được phép trực tiếp giao dịch với các tổ chức kinh doanh của nước ngoài theo pháp luật hiện hành để thực hiện kế hoạch xuất khẩu thuốc lá và nhập khẩu những vật tư, thiết bị cần thiết cho sản xuất.
Điều 3.- Cơ cấu tổ chức của liên hiệp các xí nghiệp thuốc lá Việt Nam gồm có:
a. Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc liên hiệp:
1. Xí nghiệp liên hợp thuốc lá 1. 2. Xí nghiệp liên hợp thuốc lá 2.
3. Những xí nghiệp thuốc lá hiện do địa phương quản lý.
4. Các xí nghiệp nguyên liệu.
5. Các tổ chức dịch vụ và kỹ thuật cần thiết.
b. Liên hiệp các xí nghiệp thuốc lá Việt Nam do một Tổng giám đốc phụ trách.
Giúp việc Tổng giám đốc có một số Phó tổng giám đốc.
Điều 4.- Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thực phẩm, thủ trưởng các nghành có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
01 | Văn bản căn cứ |
Nghị định 108-HĐBT về việc thành lập Liên hiệp các xí nghiệp thuốc lá Việt Nam
In lược đồCơ quan ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Số hiệu: | 108-HĐBT |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 05/04/1985 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tố Hữu |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Chưa xác định |