Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | 27&28 - 11/2006 |
Số hiệu: | 135/2006/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | 25/11/2006 |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/11/2006 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/12/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 135/2006/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2006
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, HUYỆN; THÀNH LẬP XÃ;
MỞ RỘNG VÀ ĐỔI TÊN THỊ TRẤN MƯỜNG ẲNG THUỘC HUYỆN TUẦN GIÁO,
HUYỆN MƯỜNG CHÀ; THÀNH LẬP HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện; thành lập xã; mở rộng và đổi tên thị trấn Mường Ẳng thuộc huyện Tuần Giáo, huyện Mường Chà; thành lập huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên như sau:
1. Thành lập xã Na Sang thuộc huyện Mường Chà trên cơ sở điều chỉnh 10.630 ha diện tích tự nhiên và 3.190 nhân khẩu của xã Mường Mươn; 726 ha diện tích tự nhiên và 411 nhân khẩu của xã Si Pa Phìn.
Xã Na Sang có 11.356,00 ha diện tích tự nhiên và 3.601 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Na Sang: Đông giáp xã Hừa Ngài; Tây giáp xã Ma Thì Hồ, huyện Mường Chà và nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào; Nam giáp xã Mường Mươn, huyện Mường Chà; Bắc giáp thị trấn Mường Chà và xã Ma Thì Hồ, huyện Mường Chà.
2. Thành lập xã Sa Lông thuộc huyện Mường Chà trên cơ sở điều chỉnh 8.500 ha diện tích tự nhiên và 2.374 nhân khẩu của xã Huổi Lèng.
Xã Sa Lông có 8.500 ha diện tích tự nhiên và 2.374 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Sa Lông: Đông giáp xã Hừa Ngài, huyện Mường Chà; Tây giáp xã Ma Thì Hồ, huyện Mường Chà; Nam giáp thị trấn Mường Chà; Bắc giáp xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà.
3. Thành lập xã Ma Thì Hồ thuộc huyện Mường Chà trên cơ sở điều chỉnh 725,10 ha diện tích tự nhiên và 349 nhân khẩu của xã Mường Mươn; 9.038 ha diện tích tự nhiên và 2.082 nhân khẩu của xã Si Pa Phìn; 4.227 ha diện tích tự nhiên và 656 nhân khẩu của xã Huổi Lèng.
Xã Ma Thì Hồ có 13.990,10 ha diện tích tự nhiên và 3.087 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ma Thì Hồ: Đông giáp xã Sa Lông, huyện Mường Chà; Tây giáp xã Si Pa Phìn và xã Phìn Hồ; Nam giáp xã Na Sang, huyện Mường Chà và nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào; Bắc giáp xã Chà Tở và xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà.
4. Thành lập xã Phìn Hồ thuộc huyện Mường Chà trên cơ sở điều chỉnh 6.428 ha diện tích tự nhiên và 1.487 nhân khẩu của xã Si Pa Phìn; 5.002 ha diện tích tự nhiên và 1.057 nhân khẩu của xã Chà Nưa.
Xã Phìn Hồ có 11.430 ha diện tích tự nhiên và 2.544 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Phìn Hồ: Đông giáp xã Ma Thì Hồ, huyện Mường Chà; Tây giáp nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào; Nam giáp xã Si Pa Phìn, huyện Mường Chà; Bắc giáp xã Chà Nưa, huyện Mường Chà.
5. Thành lập xã Nậm Khăn thuộc huyện Mường Chà trên cơ sở điều chỉnh 10.480 ha diện tích tự nhiên và 1.978 nhân khẩu của xã Chà Tở.
Xã Nậm Khăn có 10.480 ha diện tích tự nhiên và 1.978 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nậm Khăn: Đông giáp huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu; Tây giáp huyện Mường Nhé; Nam giáp xã Chà Tở, huyện Mường Chà; Bắc giáp huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Mường Mươn còn lại 13.379,91 ha diện tích tự nhiên và 3.116 nhân khẩu.
- Xã Huổi Lèng còn lại 10.779,79 ha diện tích tự nhiên và 2.069 nhân khẩu.
- Xã Si Pa Phìn còn lại 12.904,9 ha diện tích tự nhiên và 4.224 nhân khẩu.
- Xã Chà Nưa còn lại 9.832,37 ha diện tích tự nhiên và 2.098 nhân khẩu.
- Xã Chà Tở còn lại 12.311 ha diện tích tự nhiên và 2.009 nhân khẩu.
Huyện Mường Chà có 176.385,01 ha diện tích tự nhiên và 46.322 nhân khẩu, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Mường Tùng, Pa Ham, Chà Nưa, Si Pa Phìn, Chà Tở, Hừa Ngài, Huổi Lèng, Sá Tổng, Mường Mươn, Na Sang, Sa Lông, Ma Thì Hồ, Phìn Hồ, Nậm Khăn và thị trấn Mường Chà.
6. Thành lập xã Xuân Lao thuộc huyện Tuần Giáo trên cơ sở điều chỉnh 5.478,05 ha diện tích tự nhiên và 4.079 nhân khẩu của xã Búng Lao.
Xã Xuân Lao có 5.478,05 ha diện tích tự nhiên và 4.079 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Xuân Lao: Đông giáp xã Tênh Phông, huyện Tuần Giáo; Tây giáp xã Mường Lạn, huyện Tuần Giáo; Nam giáp xã Mường Bám, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; Bắc giáp xã Búng Lao, xã Chiềng Sinh, huyện Tuần Giáo.
7. Thành lập xã Nặm Lịch thuộc huyện Tuần Giáo trên cơ sở điều chỉnh 3.582 ha diện tích tự nhiên và 2.307 nhân khẩu của xã Mường Lạn.
Xã Nặm Lịch có 3.582 ha diện tích tự nhiên và 2.307 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Nặm Lịch: Đông giáp xã Búng Lao, xã Mường Lạn, huyện Tuần Giáo; Tây giáp xã Ẳng Cang, huyện Tuần Giáo; Nam giáp xã Mường Lạn, huyện Tuần Giáo và huyện Điện Biên Đông; Bắc giáp xã Ẳng Cang, xã Búng Lao, huyện Tuần Giáo.
8. Thành lập xã Ngối Cáy thuộc huyện Tuần Giáo trên cơ sở điều chỉnh 5.237,22 ha diện tích tự nhiên và 2.585 nhân khẩu của xã Mường Đăng.
Xã Ngối Cáy có 5.237,22 ha diện tích tự nhiên và 2.585 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ngối Cáy: Đông giáp xã Ẳng Tở, huyện Tuần Giáo; Tây giáp xã Mường Đăng, huyện Tuần Giáo; Nam giáp xã Ẳng Tở, Ẳng Nưa, Mường Đăng, huyện Tuần Giáo; Bắc giáp xã Nà Sáy, huyện Tuần Giáo.
9. Điều chỉnh 138,30 ha diện tích tự nhiên và 465 nhân khẩu của xã Ẳng Cang; 2,604 ha diện tích tự nhiên và 58 nhân khẩu của xã Ẳng Nưa về thị trấn Mường Ẳng quản lý.
Thị trấn Mường Ẳng có 645,504 ha diện tích tự nhiên và 3.575 nhân khẩu.
Đổi tên thị trấn Mường Ẳng thành thị trấn Mường Ảng
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Búng Lao còn lại 5.263,23 ha diện tích tự nhiên và 4.512 nhân khẩu.
- Xã Mường Lạn còn lại 4.051,16 ha diện tích tự nhiên và 3.457 nhân khẩu.
- Xã Mường Đăng còn lại 6.148,06 ha diện tích tự nhiên và 3.115 nhân khẩu.
- Xã Ảng Cang còn lại 5.437,83 ha diện tích tự nhiên và 5.745 nhân khẩu.
- Xã Ẳng Nưa còn lại 2.498,716 ha diện tích tự nhiên và 2.869 nhân khẩu.
Huyện Tuần Giáo có 157.949,80 ha diện tích tự nhiên và 108.500 nhân khẩu, có 24 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Búng Lao, Xuân Lao, Mường Đăng, Ngối Cáy, Mường Lạn, Nặm Lịch, Toả Tình, Mường Thín, Ta Ma, Quài Cang, Chiềng Sinh, Mường Mùn, Phình Sáng, Pú Nhung, Quài Nưa, Quài Tở, Tênh Phông, Nà Sáy, Mùn Chung và thị trấn Mường Ảng, thị trấn Tuần Giáo.
10. Thành lập huyện Mường Ảng trên cơ sở điều chỉnh 44.320,35 ha diện tích tự nhiên và 37.077 nhân khẩu của huyện Tuần Giáo.
Huyện Mường Ảng có 44.320,35 ha diện tích tự nhiên và 37.077 nhân khẩu, có 10 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Búng Lao, Mường Lạn, Mường Đăng, Xuân Lao, Nặm Lịch, Ngối Cáy và thị trấn Mường Ảng.
Địa giới hành chính huyện Mường Ảng: Đông giáp huyện Tuần Giáo; Tây giáp huyện Điên Biên; Nam giáp huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La và huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên; Bắc giáp huyện Tuần Giáo và huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Huyện Tuần Giáo còn lại 113.629,45 ha diện tích tự nhiên và 71.423 nhân khẩu, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các xã: Toả Tình, Mường Thín, Ta Ma, Quài Cang, Chiềng Sinh, Mường Mùn, Phình Sáng, Pú Nhung, Quài Nưa, Quài Tở, Tênh Phông, Mùn Chung, Nà Sáy và thị trấn Tuần Giáo.
Tỉnh Điện Biên có 954.227,78 ha diện tích tự nhiên và 461.722 nhân khẩu, có 9 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm các huyện: Mường Nhé, Tuần Giáo, Mường Ảng, Tủa Chùa, Mường Chà, Điện Biên, Điện Biên Đông, thị xã Mường Lay và thành phố Điện Biên Phủ.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
Nghị định 135/2006/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính xã, huyện, thành lập xã, mở rộng và đổi tên thị trấn Mường Ẳng
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 135/2006/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 14/11/2006 |
Hiệu lực: | 10/12/2006 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
Ngày công báo: | 25/11/2006 |
Số công báo: | 27&28 - 11/2006 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!