hieuluat

Nghị định 137-CP quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức UB quan hệ kinh tế với nước ngoài

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:137-CPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phạm Văn Đồng
    Ngày ban hành:03/05/1980Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/05/1980Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đang cập nhật
  • nghị định

    NGHỊ ĐỊNH

    CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 137-CP NGÀY 3 THÁNG 5 NĂM 1980
    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN QUAN HỆ KINH TẾ VỚI NƯỚC NGOÀI

     

    HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng Chính phủ ngày 14 tháng 7 năm 1960;

    Thi hành Nghị quyết của Bộ chính trị Trung ương Đảng trong phiên họp ngày 5 tháng 3 năm 1980;

    Để phát huy hiệu lực công tác của Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài theo yêu cầu của tình hình mới.

    NGHỊ ĐỊNH

     

    Điều 1 - Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài là cơ quan có chức năng giúp Trung ương Đảng và Hội đồng Chính phủ chỉ đạo và quản lý hoạt động của các ngành, các địa phương trong lĩnh vực quan hệ kinh tế với nước ngoài.

     

    Điều 2 - Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài có nhiệm vụ:

    1. Phối hợp với các ngành có liên quan để nghiên cứu, xây dựng và trình Hội đồng Chính phủ quyết định các chủ trương, chính sách và biện pháp lớn về quan hệ kinh tế với nước ngoài, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    2. Hướng dẫn hoạt động của các ngành, các địa phương trong lĩnh vực quan hệ kinh tế với nước ngoài:

    - Tổ chức việc nghiên cứu và thẩm tra những đề án quan trọng của các ngành và địa phương về quan hệ kinh tế với nước ngoài trình Hội đồng Chính phủ;

    - Giúp Hội đồng Chính phủ thẩm tra các dự án hợp tác kinh tế và khoa học - kỹ thuật với nước ngoài của các ngành, các địa phương; hướng dẫn các ngành, các địa phương đàm phán với nước ngoài về các dự án ấy.

    3. Kiểm tra, theo dõi và giúp đỡ các ngành, các địa phương trong việc thực hiện những cam kết với nước ngoài về hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật.

    4. Hướng dẫn hoạt động của các Phân ban Việt Nam về hợp tác kinh tế và khoa học - kỹ thuật với nước ngoài; chỉ đạo công tác tiếp nhận viện trợ của các tổ chức quốc tế trong và ngoài Liên hợp quốc; chỉ đạo công tác chuyên gia.

     

    Điều 3 - Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài hoạt động với tính chất một Hội đồng liên bộ của Chính phủ. Thành phần của Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài có:

    - Đồng chí Tố Hữu, Phó Thủ tướng Chính phủ: Chủ nhiệm,

    - Đồng chí Trần Quỳnh, Phó chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước: Uỷ viên thường trực,

    - Đồng chí Nguyễn Cơ Thạch, Bộ trưởng Bộ ngoại giao: Uỷ viên,

    - Đồng chí Lê Khắc, Bộ trưởng Bộ ngoại thương: Uỷ viên,

    Khi Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài thảo luận các đề án công tác, thì đồng chí Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực công tác, đồng chí Chủ tịch các Phân ban Việt Nam hợp tác kinh tế và khoa học - kỹ thuật với nước ngoài, thủ trưởng ngành hoặc địa phương có liên quan đến đề án sẽ được mời tham dự.

     

    Điều 4 - Tổ chức bộ máy làm việc của Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài gồm một số vụ và đơn vị công tác. Đồng chí Chủ nhiệm Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài sẽ nghiên cứu và giải quyết cụ thể theo quy chế hiện hành.

     

    Điều 5 - Nghị định này thay thế cho các Nghị định số 155 - CP ngày 2 tháng 7 năm 1974, Nghị định số 114 - CP ngày 15 tháng 4 năm 1977 và Quyết định số 261 - CP ngày 14 tháng 9 năm 1977 của Hội đồng Chính phủ, và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

     

    Điều 6 - Đồng chí Chủ nhiệm Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài, các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và đặc khu trực thuộc Trung ương và các đồng chí thành viên của Uỷ ban quan hệ kinh tế với nước ngoài có trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng Chính phủ
    Ban hành: 14/07/1960 Hiệu lực: 26/07/1960 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X