hieuluat

Nghị định thi hành Pháp lệnh và bổ sung Nghị định về thuế công thương nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Hội đồng Bộ trưởngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:143-HĐBTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Võ Chí Công
    Ngày ban hành:18/11/1986Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/11/1986Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đang cập nhật
  • NGHị địNH

    NGHỊ ĐỊNH

    CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 143-HĐBT NGÀY 18-11-1986
    VỀ VIỆC THI HÀNH PHÁP LỆNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
    NGÀY 6-11-1986 VÀ VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH CỦA
    HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 19-HĐBT NGÀY 23-3-1983
    VỀ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP

     

    HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

     

    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;

    Căn cứ Pháp lệnh của Hội đồng Nhà nước ngày 6-11-1986 sửa đổi việc tính các định mức bằng tiền trong Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá;

    Tiếp theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983,

     

    NGHỊ ĐỊNH:

     

    Điều 1. - Nay tính lại các định mức bằng tiền về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá theo các phụ lục đính kèm, gồm:

    Phụ lục 1: Các định mức bằng tiền về thuế lợi tức doanh nghiệp.

    Phụ lục 2: Các định mức bằng tiền về thuế buôn chuyến.

    Phụ lục 3: Các định mức bằng tiền về thuế môn bài.

    Phụ lục 4: Các định mức bằng tiền về xử lý các vi phạm Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá.

     

    Điều 2. - Thuế suất đặc biệt (100%) thu vào lợi tức do:

    - Đầu cơ nâng giá,

    - Bán cao hơn giá quy định của Nhà nước,

    - Bán cao hơn giá niêm yết.

    Đối với khoản chênh lệch giá hàng tồn kho (trong trường hợp Nhà nước thay đổi giá bán) cũng áp dụng thuế suất đặc biệt (100%).

     

    Điều 3. - Nghị định này thi hành kể từ tháng 11 năm 1986.

     

    Điều 4. - Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định này.

     

     

     

    PHỤ LỤC 1

    CÁC ĐỊNH MỨC BẰNG TIỀN VỀ THUẾ LỢI TỨC DOANH NGHIỆP

    (kèm theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 143-HĐBT ngày18-11-1986).

     

    1. Mức miễn thu:

    Những người thường xuyên tham gia sản xuất kinh doanh được trừ suất miễn thu như sau:

    Địa phương

    Suất miễn thu 1 tháng

    1. Nội thành thành phố Hà Nội và thành phố

    Hồ Chí Minh

    2. Các thành phố khác, các thị xã và ngoại

    thành hai thành phố trên

    3. Các nơi khác

     

    400 đồng

     

    360 đồng

    320 đồng

     

    2. Biểu thức thuế lợi tức doanh nghiệp luỹ tiến toàn phần áp dụng đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp:

     

    Lợi tức chịu

    Thuế suất (%)

    Bậc

    thuế một tháng

    Ngành sản xuất

    vận tải

    Ngành

    phục vụ

    Ngành thương

    nghiệp, ăn uống

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Đến 500 đồng

    Đến 1.000 đồng

    Đến 1.500 đồng

    Đến 2.000 đồng

    Đến 2.500 đồng

    Đến 3.000 đồng

    12

    15

    18

    22

    26

    30

    16

    20

    24

    29

    34

    40

    24

    30

    38

    46

    54

    60

     

    Nếu lợi tức chịu thuế vượt quá 3.000 đồng/tháng thì ngoài thuế suất tối đa trên đây, còn phải chịu thuế suất bổ sung như sau:

     

     

    Thuế suất bổ sung (%)

    Lợi tức thuế

    Ngành sản xuất, vận tải

    Ngành phục vụ, thương nghiệp, ăn uống

    Trên 3.000 đồng đến 5.000 đồng

    Trên 5.000 đồng

    5%

    10%

    10%

    20%

    Các hợp tác xã sản xuất, vận tải, phục vụ không phải chịu thuế suất bổ sung.

     

    PHỤ LỤC 2

    CÁC ĐỊNH MỨC BẰNG TIỀN VỀ THUẾ BUÔN CHUYẾN

    (kèm theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 143-HĐBT ngày 18-11-1986).

     

    Thuế suất thuế buôn chuyến đối với từng nhóm hàng sau:

    Loại hàng

    Doanh số một chuyến hàng

    Thuế suất (%)

    1. Tất cả các loại hàng,

    không phân biệt mặt hàng

    2. Các loại hàng lương thực

    phụ, thực phẩm phụ, hàng

    thủ công (trừ thủ côngmỹ

    nghệ)

    3. Các loại hàng lương

    thực, nông sản, thực phẩm

    (chưa nói ở điểm 2 trên),

    thuỷ sản,hải sản,lâm sản

    4. Các loại hàng công

    nghiệp và tiểu công

    nghiệp, hàng thủ công mỹ

    nghệ

     

    Đến 300 đồng

    Trên 300 đến 1.000 đồng

    Trên 1.000 đến 3.000 đồng

    Trên 3.000 đồng

     

    Trên 300 đến 1.000 đồng

    Trên 1.000 đến 3.000 đồng

    Trên 3.000 đồng

     

    Trên 300 đến 3.000 đồng

    Trên 3.000 đồng

     

    5

    7

    10

    12

     

    10

    12

    15

     

    12

    15

     

     

    PHỤ LỤC 3

    CÁC ĐỊNH MỨC BẰNG TIỀN VỀ THUẾ MÔN BÀI

    (kèm theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng

    số 143-HĐBT ngày 18-11-1986).

     

    1. Các hộ kinh doanh riêng lẻ nộp thuế môn bài theo các bậc thuế như sau:

    Bậc thuế

    Thu nhập một tháng

    Mức thuế cả năm

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Trên 5.000 đồng

    Trên 3.000 đồng đến 5.000 đồng

    Trên 2.000 đồng đến 3.000 đồng

    Trên 1.000 đồng đến 2.000 đồng

    Trên 500 đồng đến 1.000 đồng

    Từ 500 đồng trở xuống

    5.000 đồng

    3.000 đồng

    1.000 đồng

    500 đồng

    200 đồng

    100 đồng

     

    2. Các tổ chức kinh tế tập thể và công tư hợp doanh chia lãi nộp thuế môn bài theo các bậc thuế như sau:

     

    Bậc thuế

    Thu nhập một tháng

    Mức thuế cả năm

    1

    Trên 50.000 đồng

    5.000 đồng

    2

    Trên 20.000 đồng đến 50.000 đồng

    3.000 đồng

    3

    Trên 10.000 đồng đến 20.000 đồng

    1.000 đồng

    4

    Từ 10.000 đồng trở xuống

    500 đồng

     

    PHỤ LỤC 4

    CÁC ĐỊNH MỨC BẰNG TIỀN VỀ XỬ LÝ CÁC VỤ VI PHẠM

    ĐIỀU LỆ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP VÀ ĐIỀU LỆ THUẾ HÀNG HOÁ

    (kèm theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng

    số 143-HĐBT ngày 18-11-1986).

     

    1. Về thuế công thương nghiệp:

    Thẩm quyền xử phạt các vi phạm Điều lệ thuế công thương nghiệp như sau:

    - Trưởng trạm thuế được phạt đến 500 đồng.

    - Trưởng phòng thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được phạt đến 2.000 đồng. Mức phạt từ trên 2.000 đồng đến 5.0000 đồng phải do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định.

    - Chi cục trưởng thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương được phạt đến 10.000 đồng. Mức phạt trên 10. 000 đồng phải do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương quyết định.

    2. Về thuế hàng hoá:

    a) Nếu không làm đúng những quy định về khai báo, giữ sổ sách kế toán ghi trong điều 14 của Điều lệ thuế hàng hoá thì bị phạt tiền từ 200 đồng đến 2.000 đồng; nếu tái phạm hoặc vi phạm có tình tiết nghiêm trọng thì bị phạt đến 5.000 đồng.

    b) Thẩm quyền xử phạt các vi phạm Điều lệ thuế hàng hoá như sau:

    - Trưởng trạm thuế được phạt đến 500 đồng.

    - Trưởng trạm phòng thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được phạt đến 2.000 đồng. Mức phạt từ trên 2.000 đồng đến 5. 000 đồng phải do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định.

    - Chi cục trưởng thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương được phạt đến 10.000 đồng. Mức phạt trên 10. 000 đồng phải do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương quyết định.

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng
    Ban hành: 04/07/1981 Hiệu lực: 14/07/1981 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp
    Ban hành: 23/03/1983 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Pháp lệnh sửa đổi việc tính các định mức bằng tiền trong Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá
    Ban hành: 06/11/1986 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị định thi hành Pháp lệnh và bổ sung Nghị định về thuế công thương nghiệp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Hội đồng Bộ trưởng
    Số hiệu:143-HĐBT
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:18/11/1986
    Hiệu lực:01/11/1986
    Lĩnh vực:Đang cập nhật
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Võ Chí Công
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X