Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 68-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 11/07/1994 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 11/07/1994 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
NGHị địNH
CủA CHíNH PHủ Số 68-CP NGàY 11-7-1994
Về VIệC THàNH LậP HUYệN TâN PHướC THUộC TỉNH TIềN GIANG
CHíNH PHủ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHị địNH:
Điều 1.-
Thành lập huyện Tân Phước thuộc tỉnh Tiền Giang trên cơ sở diện tích tự nhiên 10.634,72 hécta (trong đó có 580 hécta giao lại cho Long An), nhân khẩu 5.698 của huyện Cai Lậy và diện tích tự nhiên 23.486,53 hécta (trong đó có 550,81 hécta giao cho tỉnh Long An), nhân khẩu 36.333 của huyện Châu Thành.
Huyện Tân Phước có 32.991,44 hécta; nhân khẩu 42.031; Gồm 13 đơn vị hành chính là:
1- Xã Phú Mỹ có diện tích tự nhiên 1.228,80 hécta; nhân khẩu 8.091.
Địa giới xã Phú Mỹ: phía Đông giáp tỉnh Long An; phía Tây giáp xã Hưng Thạnh; phía Nam giáp xã Tân Hoà Thành; phía Bắc giáp tỉnh Long An và xã Tân Hoà Đông.
2- Xã Tân Hoà Thành có diện tích tự nhiên 1.747 hécta; nhân khẩu 8.360.
Địa giới xã Tân Hoà Thành: phía Đông giáp tỉnh Long An; phía Tây giáp xã Tân Lập 2; phía Nam giáp xã Tân Lý Đông và xã Tân Lập 1; phía Bắc giáp xã Phú Mỹ và xã Hưng Thạnh.
3- Xã Hưng Thạnh có diện tích tự nhiên 3.124,07 hécta; nhân khẩu 5.340.
Địa giới xã Hưng Thạnh: phía Đông giáp xã Phú Mỹ; phía Tây giáp xã Mỹ Phước; phía Nam giáp xã Tân Lập 2 và xã Tân Hoà Thành; phía Bắc giáp xã Tân Hoà Đông.
4- Xã Mỹ Phước có diện tích tự nhiên 3.900,82 hécta; nhân khẩu 2.972.
Địa giới xã Mỹ Phước: phía Đông giáp xã Hưng Thạnh; phía Tây giáp xã Tân Hoà Tây; phía Nam giáp xã Tân Lập 2, xã Phước Lập và thị trấn Mỹ Phước; phía Bắc giáp xã Thạnh Mỹ và xã Thạnh Tân.
5- Xã Tân Hoà Đông có diện tích tự nhiên 2.614 hécta; nhân khẩu 1.181.
Địa giới xã Tân Hoà Đông: phía Đông giáp tỉnh Long An; phía Tây giáp xã Thạnh Mỹ; phía Nam giáp xã Hưng Thạnh và xã Phú Mỹ; phía Bắc giáp tỉnh Long An.
6- Xã Tân Hoà Tây có diện tích tự nhiên 3.352 hécta; nhân khẩu 2.853.
Địa giới xã Tân Hoà Tây: phía Đông giáp xã Mỹ Phước; phía Tây giáp xã Phú Cường; phía Nam giáp xã Mỹ Hạnh Đông; phía Bắc giáp xã Thạnh Tân và xã Thạnh Hoà.
7- Xã Thạnh Mỹ có diện tích tự nhiên 2.805,54 hécta; nhân khẩu 789.
Địa giới xã Thạnh Mỹ: phía Đông giáp xã Tân Hoà Đông; phía Tây giáp xã Thạnh Tân; phía Nam giáp xã Mỹ Phước; phía Bắc giáp tỉnh Long An.
8- Xã Thạnh Hoà có diện tích tự nhiên 2.662,27 hécta; nhân khẩu 627.
Địa giới xã Thạnh Hoà: Phía Đông giáp xã Thạnh Mỹ; phía Tây giáp tỉnh Long An; phía Nam giáp xã Tân Hoà Tây; phía Bắc giáp tỉnh Long An.
9- Xã Thạnh Tân có diện tích tự nhiên 3.319,8 hécta; nhân khẩu 541.
Địa giới xã Thạnh Tân: phía Đông giáp xã Thạnh Mỹ; phía Tây giáp xã Thạnh Hoà; phía Nam giáp xã Tân Hoà Tây và xã Mỹ Phước; phía Bắc giáp tỉnh Long An.
10- Xã Phước Lập có diện tích tự nhiên 3.442,78 hécta; nhân khẩu 5942.
Địa giới xã Phước Lập: phía Đông giáp xã Tân Lập 1 và xã Tân Lập 2; phía Tây giáp huyện Châu Thành và xã Mỹ Hạnh Đông, xã Tân Phú huyện Cai Lậy; phía Nam giáp xã Long Định; phía Bắc giáp xã Mỹ Phước và thị trấn Mỹ Phước.
11- Xã Tân Lập 1 có diện tích tự nhiên 2.870,99 hécta; nhân khẩu 1800.
Địa giới xã Tân Lập 1: phía Đông giáp xã Tân Lý Đông; phía Tây giáp xã Phước Lập; phía Nam giáp xã Long Định, xã Tam Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa; phía Bắc giáp xã Tân Lập 2 và xã Tân Hoà Thành.
12- Xã Tân Lập 2 có diện tích tự nhiên 1.647,11 hécta; nhân khẩu 1525.
Địa giới xã Tân Lập 2: phía Đông giáp xã Hưng Thạnh và xã Tân Hoà Thành; phía Tây giáp xã Phước Lập; phía Nam giáp xã Tân Lập 1; phía Bắc giáp xã Mỹ Phước và xã Hưng Thạnh.
13- Thị trấn Mỹ Phước có diện tích tự nhiên 247,57 hécta; nhân khẩu 2000.
Địa giới thị trấn Mỹ Phước: phía Đông, phía Tây, phía Nam giáp xã Phước Lập; phía Bắc giáp xã Mỹ Phước.
- Huyện Cai Lậy còn lại diện tích tự nhiên 40.893,66 hécta; nhân khẩu 314.243; gồm 28 đơn vị hành chính là các xã Ngũ Hiệp, Tam Bình, Tân Phong, Long Trung, Hội Xuân, Hiệp Đức, Long Tiên, Mỹ Long, Phú Quý, Long Khánh, Cẩm Sơn, Phú An, Nhị Quý, Nhị Mỹ, Thanh Hoà, Bình Phú, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Phước Tây, Phú Cường, Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam và thị trấn Cai Lậy.
Địa giới huyện Cai Lậy: phía Đông giáp huyện Châu Thành; phía Tây giáp huyện Cái Bè; phía Nam giáp tỉnh Bến Tre; phía Bắc giáp tỉnh Long An và huyện Tân Phước.
- Huyện Châu Thành còn lại diện tích tự nhiên 25.376,03 hécta; nhân khẩu 243.880. Gồm 24 đơn vị hành chính là các xã Phú Phong, Kim Sơn, Song Thuận, Bàn Long, Vĩnh Kim, Bình Trưng, Hữu Đạo, Đông Hoà, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Điềm Hy, Nhị Bình, Long Định, Tam Hiệp, Phước Thạnh, Thạnh Phú, Bình Đức, Thân Cửu Nghĩa, Tân Lý Tây, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông, Tân Hương, Long An và thị trấn Tân Hiệp.
Địa giới huyện Châu Thành: phía Đông giáp huyện Chợ Gạo và thành phố Mỹ Tho; phía Tây giáp huyện Cai Lậy; phía Nam giáp tỉnh Bến Tre; phía Bắc giáp huyện Tân Phước.
Điều 2.-
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký, những quy định trong các văn bản trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3.-
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
01 | Văn bản căn cứ |
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 68-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 11/07/1994 |
Hiệu lực: | 11/07/1994 |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!