Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 137&138 - 03/2009 |
Số hiệu: | 241/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 01/03/2009 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/02/2009 | Hết hiệu lực: | 27/09/2011 |
Áp dụng: | 23/02/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác, Chính sách, Hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2008/QH12 NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII VỀ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục tiêu
Kế hoạch này phân công trách nhiệm rõ ràng, cụ thể cho các cơ quan, tổ chức để triển khai thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp bảo đảm tiến độ và chất lượng sản phẩm theo nhiệm vụ được phân công.
1. Xây dựng các văn bản của Đảng và Nhà nước để chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và tổ chức tuyên truyền việc thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
a) Xây dựng Chỉ thị của Bộ Chính trị về tổ chức thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian trình: tháng 02 năm 2009
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Quy trình trình văn bản: Bộ Nội vụ trình dự thảo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, sau đó đề xuất Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tổ chức Trung ương trình Bộ Chính trị.
b) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường (sau đây gọi chung là Ban chỉ đạo Trung ương).
- Thời gian trình: tháng 02 năm 2009
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ.
c) Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 02 năm 2009 đến khi Quốc hội có quyết định chấm dứt việc thí điểm.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền thông.
d) Xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về danh sách các huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian trình Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua: tháng 01 năm 2009
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ.
đ) Xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian trình Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua: tháng 01 năm 2009.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ.
e) Ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm: quy trình, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian hoàn thành: tháng 02 năm 2009
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: tháng 02 năm 2009
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tài chính.
2. Tổ chức thực hiện thí điểm
a) Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện thí điểm tại địa phương
- Thời gian thực hiện: từ tháng 02 năm 2009 đến khi Quốc hội quyết định chấm dứt việc thực hiện thí điểm.
- Cơ quan chủ trì: Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy hoặc Ban chỉ đạo tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có).
b) Tổ chức các hội nghị nhằm phổ biến các văn bản của Đảng và Nhà nước; hướng dẫn, tập huấn về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian thực hiện: cuối tháng 02 năm 2009.
- Cơ quan chủ trì: Ban chỉ đạo Trung ương.
- Cơ quan giúp việc cho Ban chỉ đạo Trung ương: Bộ Nội vụ.
c) Sắp xếp, bố trí, giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ khi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
- Thời gian thực hiện: tháng 4 năm 2009.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm.
- Cơ quan hướng dẫn thực hiện: Bộ Nội vụ
d) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thí điểm
- Thời gian thực hiện: từ tháng 02 năm 2009 đến khi Quốc hội quyết định chấm dứt việc thực hiện thí điểm.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm
a) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thí điểm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian tổ chức sơ kết: tháng 12 năm 2009.
- Thời gian tổ chức tổng kết: tháng 12 năm 2010
- Cơ quan chủ trì: Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy hoặc Ban chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm ở Trung ương
- Thời gian tổ chức sơ kết: tháng 01 năm 2010
- Thời gian tổ chức tổng kết: tháng 01 năm 2011.
- Cơ quan chủ trì: Ban chỉ đạo Trung ương.
- Cơ quan giúp việc cho Ban chỉ đạo Trung ương: Bộ Nội vụ.
1. Các cơ quan được giao chủ trì có trách nhiệm hoàn thành sản phẩm, nội dung công việc bảo đảm tiến độ đề ra trong Kế hoạch này.
Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham gia chặt chẽ với cơ quan chủ trì thực hiện tốt việc thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các Bộ, ngành trung ương giải quyết kịp thời các yêu cầu, đề nghị của các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện thí điểm.
Các Bộ, ngành phối hợp chặt chẽ với các Ban của Đảng, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để tạo sự đồng bộ, thống nhất khi triển khai thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện thí điểm chỉ đạo, quán triệt chủ trương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện thí điểm tại địa phương; kịp thời báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương, Bộ Nội vụ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất hướng xử lý.
4. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường trong năm 2008 bố trí trong nguồn dự phòng năm 2008. Bộ Tài chính cân đối và bố trí kinh phí năm 2009 và các năm tiếp theo trong kế hoạch được Chính phủ giao.
5. Bộ Nội vụ theo dõi, định kỳ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tình hình và kết quả thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
| THỦ TƯỚNG |
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2008/QH12 NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII VỀ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1. Xây dựng các văn bản của Đảng và Nhà nước để chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện thí điểm và tổ chức tuyên truyền | 1. Xây dựng Chỉ thị của Bộ Chính trị về tổ chức thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường. | Chỉ thị của Bộ Chính trị | Tháng 02 năm 2009 | Bộ Nội vụ |
|
2. Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện thí điểm | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 02 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ | |
3. Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện thí điểm |
| Từ tháng 02 năm 2009 đến khi Quốc hội quyết định chấm dứt việc thí điểm | Bộ Nội vụ | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
4. Xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường. | Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội | Thời gian thông qua tháng 01 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ | |
5. Xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường. | Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội | Thời gian thông qua tháng 01 năm 2009 | Bộ Nội vụ | Văn phòng Chính phủ | |
Thông tư của Bộ Nội vụ | Tháng 02 năm 2009 | Bộ Nội vụ |
| ||
7. Ban hành Thông tư hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường. | Thông tư của Bộ Tài chính | Tháng 02 năm 2009 | Bộ Tài chính |
| |
2. Tổ chức thực hiện thí điểm | 8. Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện thí điểm tại địa phương |
| Từ tháng 02 năm 2009 đến khi Quốc hội quyết định chấm dứt việc thí điểm | Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy hoặc Ban chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm |
|
9. Tổ chức các hội nghị nhằm phổ biến các văn bản của Đảng và Nhà nước; hướng dẫn, tập huấn về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường. |
| Cuối tháng 02 năm 2009 | Ban chỉ đạo Trung ương (cơ quan giúp việc: Bộ Nội vụ) |
| |
10. Sắp xếp, bố trí, giải quyết chế độ, chính sách cho cán bộ khi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường. |
| Tháng 4 năm 2009 | Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm |
| |
11. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thí điểm |
| Từ tháng 02 năm 2009 đến khi Quốc hội quyết định chấm dứt việc thí điểm | Bộ Nội vụ |
| |
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm | 12. Tổ chức sơ kết việc thí điểm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm | Báo cáo sơ kết của các địa phương thí điểm trình Chính phủ | Tháng 12 năm 2009 | Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy hoặc Ban chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm |
|
13. Tổ chức sơ kết việc thực hiện thí điểm ở Trung ương | Báo cáo sơ kết của Chính phủ trình Bộ Chính trị, Quốc hội | Tháng 01 năm 2010 | Ban chỉ đạo Trung ương (cơ quan giúp việc: Bộ Nội vụ) |
| |
14. Tổ chức tổng kết việc thí điểm tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm | Báo cáo tổng kết của các địa phương thí điểm trình Chính phủ | Tháng 12 năm 2010 | Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy hoặc Ban chỉ đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thí điểm |
| |
15. Tổ chức tổng kết việc thực hiện thí điểm ở Trung ương | Báo cáo tổng kết của Chính phủ trình Bộ Chính trị, Quốc hội | Tháng 01 năm 2011 | Ban chỉ đạo Trung ương (cơ quan giúp việc: Bộ Nội vụ) |
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản thay thế |
03 | Văn bản được hướng dẫn |
04 | Văn bản hướng dẫn |
05 | Văn bản hướng dẫn |
06 | Văn bản hướng dẫn |
07 | Văn bản hướng dẫn |
Quyết định 241/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15/11/2008
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 241/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/02/2009 |
Hiệu lực: | 23/02/2009 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác, Chính sách, Hành chính |
Ngày công báo: | 01/03/2009 |
Số công báo: | 137&138 - 03/2009 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | 27/09/2011 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!