Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước | Số công báo: | 51/1959 |
Số hiệu: | 051-SL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Sắc lệnh | Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành: | 14/12/1959 | Hết hiệu lực: | 30/04/1975 |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH PHỦ SỐ 015-SL NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 1959
CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Căn cứ sắc lệnh số 53-SL ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định về quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ sắc lệnh số 25-SL ngày 25 tháng 2 năm 1946 sửa đổi điều 5 và điều 6 sắc lệnh trên;
Căn cứ đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và ông Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1
Nay bãi bỏ điều 5 và điều 6 sắc lệnh số 53-SL ngày 20 tháng 10 năm 1945 và sắc lệnh số 25-SL ngày 25 tháng 2 năm 1946.
Điều 2
Những phụ nữ Việt Nam lấy chồng có quốc tịch nước ngoài trước ngày ban hành sắc lệnh này vẫn giữ quốc tịch Việt Nam. Người nào muốn theo quốc tịch của người chồng thì trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ban hành sắc lệnh này phải xin bỏ quốc tịch Việt Nam và phải được Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cho phép.
Điều 3
Ông Bộ trưởng Bộ Nội vụ và ông Bộ trưởng Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành sắc lệnh này.
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
05 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
Sắc lệnh 015-SL bãi bỏ Điều 5, 6 Sắc lệnh số 53-SL và Sắc lệnh số 25-SL quy định về quốc tịch
In lược đồCơ quan ban hành: | Chủ tịch nước |
Số hiệu: | 051-SL |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Ngày ban hành: | 14/12/1959 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | 51/1959 |
Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày hết hiệu lực: | 30/04/1975 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |