Cơ quan ban hành: | Số công báo: | Đang cập nhật | |
Số hiệu: | 187 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Sắc lệnh | Người ký: | Thái Thanh Quý |
Ngày ban hành: | 18/09/1953 | Hết hiệu lực: | 30/04/1975 |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2022/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỔ CHỨC LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA SỬ DỤNG TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 29/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 7624/TTr-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi cụ thể để thực hiện nhiệm vụ lựa chọn sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã); các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Thành viên Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tỉnh, các thành viên lựa chọn sách giáo khoa tại cơ sở giáo dục phổ thông.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 2. Nội dung và mức chi tại các cơ sở giáo dục
1. Chi nghiên cứu, thảo luận, đánh giá và lựa chọn sách giáo khoa của các môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa quy định tại Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo và văn bản của tỉnh cho giáo viên tham gia lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông. Thời gian làm việc do Thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng không quá 6 buổi/người/môn. Mức chi: 60.000 đồng/người/buổi/môn.
2. Chi tổ chức họp để thảo luận, đánh giá lựa chọn 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn đề xuất. Số người do Thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng tối đa không quá 13 người đối với cấp tiểu học, 17 người đối với cấp trung học cơ sở, 19 người đối với cấp trung học phổ thông. Mức chi:
a) Tổ trưởng: 128.000 đồng/người/buổi;
b) Tổ phó, Ủy viên, Thư ký: 96.000 đồng/người/buổi.
Điều 3. Nội dung và mức chi tại Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa cấp tỉnh
1. Chi nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa theo các tiêu chí lựa chọn: Thời gian làm việc do Chủ tịch Hội đồng quy định nhưng tối đa không quá 16 buổi/người/hội đồng. Mức chi:
a) Chủ tịch: 160.000 đồng/người/buổi;
b) Phó Chủ tịch, Ủy viên, Thư ký: 120.000 đồng/người/buổi.
2. Chi tổ chức họp, thảo luận đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất, bao gồm:
a) Thuê hội trường, phòng họp, trang thiết bị phục vụ cho các cuộc họp thẩm định (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, máy in, máy photocopy, máy chiếu, thuê đường truyền; tiền điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, chuyển phát tài liệu đến thành viên của Hội đồng: theo thực tế phát sinh;
b) Giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi;
c) Thanh toán chế độ công tác phí: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
d) Chi họp thảo luận, đánh giá và lựa chọn sách giáo khoa: Thời gian làm việc do Chủ tịch Hội đồng quyết định nhưng tối đa không quá 2 buổi/người/hội đồng. Mức chi:
- Chủ tịch: 160.000 đồng/người/buổi;
- Phó Chủ tịch, Ủy viên, Thư ký: 120.000 đồng/người/buổi.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách và nguồn thu hợp pháp tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập, cụ thể:
1. Đối với hoạt động đề xuất lựa chọn sách giáo khoa tại các cơ sở giáo dục phổ thông: Sử dụng nguồn kinh phí hoạt động của cơ sở giáo dục hàng năm.
2. Đối với Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa của tỉnh: Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
Không có văn bản liên quan. |
Sắc lệnh số 187-SL ngày 18/9/1953 chỉ định ông Lê Trung Toản làm uỷ viên UBKCHC Hà Nội
In lược đồCơ quan ban hành: | |
Số hiệu: | 187 |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Ngày ban hành: | 18/09/1953 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Thái Thanh Quý |
Ngày hết hiệu lực: | 30/04/1975 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!