Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8-SL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Sắc lệnh | Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành: | 20/01/1950 | Hết hiệu lực: | 30/04/1975 |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
SỐ 8-SL NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 1950
CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Xét tình hình kinh tế hiện thời;
Chiểu đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kinh tế;
Theo quyết nghị của Hội đồng Chính phủ sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận;
RA SẮC LỆNH:
Điều 1: Việc đo lường nay quy định như sau:
TIẾT I: HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG
Điều 2: Hệ thống đo lường áp dụng là "mét hệ".
Điều 3: Các đơn vị đo lường ấn định như sau:
Các đơn vị đo lường | Ký hiệu | Định nghĩa | |
I- Đo chiều dài: | |||
Đơn vị: mét | m | Theo đúng bản vị quốc tế | |
Bội số: décamét | dam | bằng 10m | |
hectomét | hm | bằng 100m | |
kilomét | km | bằng 1.000m | |
Ước số: décimét | dm | bằng 1/10m | |
centimét | cm | bằng 1/100m | |
milimét | mm | bằng 1/1000m | |
II- Đo diện tích: | |||
Đơn vị: mét vuông | m2 | một hình vuông mỗi cạnh dài 1 mét. | |
Bội số: décamét vuông | dam2 | bằng 100m2 | |
hectomét vuông | hm2 | bằng 10.000m2 | |
kilomét vuông | km2 | bằng 1.000.000m2 | |
Riêng về ruộng đất: | |||
a | a | bằng 100m2 | |
hecta | ha | bằng 100a tức 10.000m2 | |
Ước số: décimét vuông | dm2 | bằng 1/100m2 | |
centimét vuông | cm2 | bằng 1/10.000m2 | |
milimét vuông | mm2 | bằng 1/1.000.000m2 | |
III- Đo thể tích: | |||
Đơn vị: mét khối | m3 | một khối vuông mỗi cạnh | |
Ste | St | dài 1 mét. | |
Bội số: décamét khối | dam3 | bằng 1.000m3 | |
hectomét khối | hm3 | bằng 1.000.000m3 | |
kilomét khối | km3 | bằng 1.000.000.000m3 | |
Ước số: décimét khối | dm3 | bằng 1/1.000m3 | |
centimét khối | cm3 | bằng 1/1.000.000m3 | |
milimét khối | mm3 | bằng 1/1.000.000.000m3 | |
IV- Đơn vị đo dung tích: | |||
Đơn vị: lít | l | Theo đúng bản vị quốc tế | |
Bội số: décalit | dal | bằng 10 lit | |
hectolit | hl | bằng 100 lit | |
kilolit | kl | bằng 1.000 lit | |
Ước số: décilit | dl | bằng 1/10 lit | |
centilit | cl | bằng 1/100 lit | |
mililit | ml | bằng 1/1000 lit | |
V- Đo trọng lượng: | |||
Đơn vị: kilogam | kg | Theo đúng bản vị quốc tế | |
Bội số: Tạ | tạ | bằng 100 kg | |
Tấn | T | bằng 1.000 kg | |
Ước số: Hectogam | hg | bằng 1/10 kg | |
décagam | dag | bằng 1/100 kg | |
gam | g | bằng 1/1.000 kg | |
décigam | dg | bằng 1/10 g | |
centigam | cg | bằng 1/100 g | |
miligam | mg | bằng 1/1.000 g | |
Điều 4: Trong mọi sự giao dịch bắt buộc phải dùng các dụng cụ đo lường sau đây:
I- Đo chiều dài: Đơn vị mét, tất cả các bội số và ước số của mét.
II- Đo dung tích: Đơn vị lít.
Các bội số sau: 2 lit
5 lit hay 1/2 décalit
10 lit hay 1 décalit
20 lit hay 2 décalit
50 lit hay 1/2 hectolit
100 lit hay 1 hectolit
và các ước số sau: 1/2 lit hay 5 décilit
1/5 lit hay 2 décilit
1/10 lit hay 1 décilit
1/20 lit hay 1/2 décilit
1/100 lit hay 1 décilit
III- Đo trọng lượng: Đơn vị kilogam.
Các bội số sau: 2 kilogam
5 kilogam
10 kilogam
20 kilogam
50 kilogam
và các ước số sau: 500 gam hay 5 hectogam
200 gam hay 2 hectogam
100 gam hay 1 hectogam
50 gam hay 5 décagam
20 gam hay 2 décagam
10 gam hay 1 décagam
5 gam
2 gam
1 gam
5 décigam hay 5/10 gam
2 décigam hay 2/10 gam
1 décigam hay 1/10 gam
5 centigam hay 5/100 gam
2 centigam hay 2/100 gam
1 centigam hay 1/100 gam
5 miligam hay 5/1.000 gam
2 miligam hay 2/1.000 gam
1 miligam hay 1/1.000 gam
Điều 5: Các cân được dùng gồm 3 loại:
- Cân tay,
- Cân đĩa,
- Cân bàn.
Điều 6: Một nghị định của Bộ trưởng Bộ Kinh tế sẽ quy định cách thức sản xuất các dụng cụ đo lường.
TIẾT III: KIỂM SOÁT - TRỪNG PHẠT
Điều 7: Các nhà chế tạo các dụng cụ đo lường để bán phải làm tờ khai với cơ quan kinh tế tỉnh nơi sản xuất.
Điều 8: Các phạm pháp đối với sắc lệnh này và các nghị định thi hành sẽ bị trừng phạt như su:
1- Sản xuất các dụng cụ đo lường không đúng sẽ bị phạt tiền từ 1.000 đồng (một nghìn) đến 10.000 đồng (một vạn) và phạt tù từ một tháng đến hai năm, hay một trong hai hình phạt trên.
2- Sản xuất các dụng cụ cấm chỉ sẽ bị phạt tiền từ 1.000 đồng (một nghìn) đến 10.000 đồng (một vạn) và phạt tù từ một tháng đến hai năm, hoặc một trong hai thứ hình phạt trên.
3- Sản xuất không khai báo trước sẽ bị phạt tiền từ 1.000 đồng (một nghìn) đến 10.000 đồng (một vạn), dụng cụ đo lường làm ra sẽ bị tịch thu.
4- Dùng những dụng cụ đo lường bị cấm chỉ sẽ bị phạt tiền từ 100 đồng (một trăm) đến 1.000 (một nghìn) đồng.
5- Các dụng cụ đo lường không dùng hoặc cấm chỉ nói trong các khoản 1, 2, 4 trên sẽ bị tịch thu và tiêu huỷ.
TIẾT IV: THI HÀNH
Điều 9: Tất cả những điều khoản trái với sắc lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 10: Tiết I, thi hành ngay sau khi Sắc lệnh này được ban bố.
Tiết II và tiết III, một nghị định của Bộ trưởng Bộ Kinh tế sẽ ấn định thời hạn áp dụng mỗi loại dụng cụ đo lường, và thời hạn bắt đầu thi hành từng thứ hình phạt.
Điều 11: Các ông Bộ trưởng Bộ Kinh tế và Bộ Tư pháp chiểu Sắc lệnh thi hành.
Không có văn bản liên quan. |
Cơ quan ban hành: | Chủ tịch nước |
Số hiệu: | 8-SL |
Loại văn bản: | Sắc lệnh |
Ngày ban hành: | 20/01/1950 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Hồ Chí Minh |
Ngày hết hiệu lực: | 30/04/1975 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |