Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | QCVN 01-24:2010/BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | 24/05/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 24/11/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
QCVN 01-24:2010/ BNNPTNT
Technical regulation
Waste management in Veterinary Diagnostic Laboratories
Lời nói đầu:
QCVN 01 - 24: 2010/ BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2010/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Technical regulation
Waste management in Veterinary Diagnostic Laboratories
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này quy định các biện pháp quản lý, phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trong các cơ sở chẩn đóan xét nghiệm bệnh động vật.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cơ sở chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật: Là các trung tâm, phòng xét nghiệm, chẩn đoán, phòng thí nghiệm, nghiên cứu bệnh gia súc, gia cầm. Cơ sở này có địa điểm cố định, được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
1.3.2. Chất thải: Là toàn bộ những vật chất được thải ra từ quá trình hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm: phân, rác, phủ tạng bị cắt bỏ khỏi cơ thể, xác động vật, dụng cụ bỏ đi sau quá trình chẩn đoán, xét nghiệm. Chất thải rắn gồm 3 loại: chất thải lây nhiễm; chất thải hoá học; chất thải rắn thông thường.
1.3.3. Chất thải thông thường: Là những chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động, sinh hoạt của cơ sở không chứa yếu tố nguy hại.
1.3.4. Chất thải có thể tái chế được: Là chất thải có thể được chế biến lại để sử dụng với mục đích khác ngoài mục đích liên quan đến việc làm thực phẩm cho người.
1.3.5. Chất thải nguy hại: Là chất thải chứa các yếu tố độc hại, dễ lây nhiễm hoặc có các đặc tính nguy hại khác trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng đối với sức khỏe con người và môi trường sinh thái. Chất thải nguy hại bao gồm: các vật sắc nhọn, bơm tiêm, kim tiêm, lưỡi dao mổ, mảnh thủy tinh vỡ và các vật liệu có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, chúng; Những vật liệu thấm máu, thấm dịch, chất bài tiết thú bệnh, băng, gạc, bông, găng tay, dây truyền dịch…; các mô, cơ quan, bộ phận động vật, xác động vật thí nghiệm và xác động vật.
1.3.6. Chủ thu gom, vận chuyển chất thải: Là tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3.7. Thiêu đốt: Là biện pháp thiêu hủy hoàn toàn chất thải rắn trong lò thiêu kín có nhiệt độ cao đạt tiêu chuẩn môi trường.
1.3.8. Chôn lấp: Là biện pháp tiêu hủy chất thải rắn bằng cách chôn lấp dưới đất theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3.9. Quản lý chất thải: Là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải.
1.3.10. Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn đối với các chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao tại nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi lưu giữ hoặc tiêu huỷ.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Màu sắc, chất liệu, kích thước của bao bì, vật liệu chứa đựng chất thải
2.1.1. Màu sắc, biểu tượng
2.1.1.1. Túi, thùng màu vàng đựng chất thải lây nhiễm có biểu tượng nguy hại sinh học.
2.1.1.2. Túi, thùng màu đen đựng chất thải gây độc tế bào có biểu tượng chất gây độc tế bào kèm dòng chữ “Chất gây độc tế bào” hoặc đựng chất thải phóng xạ có biểu tượng chất phóng xạ và có dòng chữ “Chất phóng xạ”.
2.1.1.3. Túi, thùng màu trắng đựng chất thải để tái chế có biểu tượng chất thải có thể tái chế.
2.1.1.4. Túi, thùng màu xanh đựng chất thải sinh hoạt thông thường.
2.2. Tiêu chuẩn túi đựng chất thải
2.2.1. Túi đựng chất thải phải là túi nhựa PE hoặc PP, không dùng túi nhựa PVC.
2.2.2. Thành túi dày tối thiểu 0,1mm, kín để tránh rơi vãi, kích thước phù hợp với lượng chất thải phát sinh, thể tích tối đa 0,1 m3.
2.2.3. Bên ngoài có đường kẻ ngang ở mức 3/4 và trên có dòng chữ “không chứa quá vạch này”.
2.2.3. Tiêu chuẩn hộp đựng chất thải sắc nhọn
2.2.3.1. Hộp làm bằng vật liệu cứng, bảo đảm thành và đáy không bị xuyên thủng, có khả năng chống thấm, kích thước phù hợp, có nắp đóng mở dễ dàng, có thể thiêu đốt, miệng hộp đủ lớn để cho vật sắc nhọn vào mà không cần lực đẩy.
2.2.3.2. Có quai hoặc kèm hệ thống cố định, khi di chuyển vật sắc nhọn bên trong không bị đổ ra ngoài.
2.2.3.3. Bên ngoài có đường kẻ ngang ở mức 3/4 và phía trên có dòng chữ: “ không chứa quá vạch này”, phía dưới có biểu tượng và dòng chữ chỉ đựng vật sắc nhọn.
2.2.3.4. Đối với dụng cụ đựng chất thải sắc nhọn có thể tái sử dụng, trước khi tái sử dụng, dụng cụ phải được vệ sinh, khử khuẩn theo quy trình khử khuẩn.
2.2.4.1. Phải làm bằng nhựa polyetylen có tỷ trọng cao, thành dày và cứng hoặc làm bằng kim loại có nắp mở bằng đạp chân. Những thùng thu gom thể tích từ 50 lít trở lên cần có bánh xe đẩy.
2.2.4.2. Màu của thùng đựng cùng màu với túi chứa.
2.2.4.3. Dung tích thùng tùy vào khối lượng chất thải phát sinh, từ 10 lít đến 250 lít.
2.2.4.4. Bên ngoài thùng phải có vạch báo hiệu ở mức 3/4 thùng và ghi dòng chữ “Không đựng quá vạch này”.
2.2.5. Tiêu chuẩn dụng cụ vận chuyển chất thải
2.2.5.1. Dụng cụ vận chuyển chất thải phải có thành, có nắp, có đáy kín, dễ cho chất thải vào và lấy chất thải ra, dễ làm sạch, tẩy uế và làm khô.
2.2.5.2. Dụng cụ vận chuyển chất thải là những dụng cụ chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.
2.3. Phân loại chất thải
2.4. Nơi đặt các túi, hộp và thùng đựng chất thải
2.5. Lưu giữ chất thải
2.5.4. Có diện tích phù hợp với lượng chất thải phát sinh của cơ sở.
2.5.6. Đối với chất thải lây nhiễm, phải chuyển đi chôn hoặc tiêu hủy hàng ngày.
2.5.7. Đối với chất thải khác, dưới 5 kg/ngày, thời gian thu gom tối thiểu 2 lần trong một tuần.
2.6. Tập trung, bàn giao chất thải rắn cho cơ sở xử lý
2.6. Xử lý ban đầu đối với chất thải lây nhiễm
2.6.1.1. Khử khuẩn bằng vi sóng.
2.6.1.2. Khử khuẩn bằng nhiệt ướt (autoclave).
2.6.1.3. Khử trùng bằng hóa chất.
2.6.1.4. Khử trùng bằng hơi.
2.6.1.5. Đun sôi liên tục (tối thiểu 15 phút).
2.7. Xử lý và tiêu hủy chất thải lây nhiễm
Cơ sở tự xử lý có thể áp dụng một trong 2 phương pháp sau:
2.7.2.1. Chỉ được phép chôn chất thải nguy hại tại các khu vực riêng đã được cơ quan thẩm quyền chấp thuận.
2.7.2.2. Khu vực chôn lấp hợp vệ sinh theo quy định của bộ Tài Nguyên và Môi trường.
2.7.2.3. Không chôn chấtthải lây nhiễm lẫn với chất thải sinh hoạt.
2.7.2.4. Chất thải lây nhiễm phải được khử khuẩn trước khi chôn lấp.
2.8. Xử lý và tiêu hủy chất thải phóng xạ
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ ngày 25/6/1996; Nghị định số 50/CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ và các quy định hiện hành của nhà nước.
2.9. Xử lý và tiêu hủy chất thải hóa học
2.10.1. Quy định chung
2.10.1.1. Mỗi cơ sở phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
2.10.1.2. Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường (QCVN 24 -2009/BTNMT).
2.10.1.3. Định kỳ kiểm tra chất lượng xử lý nước thải và lưu giữ hồ sơ xử lý nước thải.
2.10.2. Các yêu cầu của hệ thống xử lý nước thải
2.10.2.1. Công suất phù hợp với lượng nước thải phát sinh của cơ sở chẩn đoán, xét nghiệm, điều trị bệnh động vật.
2.10.2.2. Cửa xả nước thải phải thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.
2.10.2.3. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý như chất thải rắn nguy hại.
3.1. Trách nhiệm của cơ sở chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật
3.1.1. Phải có cam kết bảo vệ môi trường.
3.1.2. Thực hiện tự kiểm tra, đánh giá việc quản lý chất thải trong cơ sở (theo Phụ lục 3).
3.1.3. Báo cáo định kỳ 6 tháng 1 lần cho các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3.1.4. Chịu sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Định kỳ hoặc đột xuất cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc quản lý chất thải của cơ sở theo quy định.
3.2. Tổ chức thực hiện
3.2.1. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông giao cho Cục Thú y tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy chuẩn này.
3.3.2. Các đối tượng nêu tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
Các vật liệu thuộc chất thải thông thường không dính, chứa các thành phần nguy hại (lây nhiễm, chất hoá học nguy hại, chất phóng xạ, thuốc gây độc tế bào) được phép thu gom phục vụ mục đích tái chế, bao gồm:
PHỤ LỤC 3.
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHỮNG CƠ SỞ TỰ XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY CHẤT THẢI
Mức độ A = Bắt buộc thực hiện; Mức độ B = Khuyến khích thực hiện
Chỉ tiêu | Nội dung đánh giá, kiểm tra | Mức độ | Kết quả đánh giá | Yêu cầu điều chỉnh | |
---|---|---|---|---|---|
Có | Không | ||||
I | Quản lý, cơ sở vật chất | ||||
1 | Cơ sở có giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề không? | A | |||
2 | Cơ sở có văn bản quy định quản lý chất thải không? | A | |||
3 | Cơ sở có báo cáo định kỳ về bảo vệ môi trường trong cơ sở không? | B | |||
4 | Cơ sở có tự kiểm tra, đánh giá thực hiện quy định quản lý chất thải không? | A | |||
5 | Cơ sở có báo cáo ĐTM hoặc cam kết bảo vệ môi trường không? | A | |||
II | Thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải | ||||
4 | Túi đựng chất thải có theo quy định không? | A | |||
5 | Thùng chứa đựng chất thải có theo quy định không? | A | |||
6 | Xe vận chuyển chất thải có theo quy định không? | A | |||
7 | Cơ sở có thực hiện phân loại chất thải tại nguồn không? | A | |||
8 | Chất thải nguy hại có để riêng với chất thải rắn khác không ? | A | |||
9 | Thu gom, vận chuyển chất thải lây nhiễm từ nơi phát sinh về nơi tập trung ít nhất 1 lần/ngày không? | A | |||
10 | Có nơi lưu giữ chất thải đúng quy định không? | B | |||
II | Kỹ thuật xử lý | ||||
11 | Sử dụng công nghệ gì xử lý chất thải lây nhiễm không? - Nếu dùng phương pháp khử khuẩn - xử lý với chất thải sinh hoạt thì trả lời câu hỏi 12; - Nếu dùng phương pháp đốt trong lò chuyên dụng thì trả lời câu hỏi 13; - Nếu dùng phương pháp chôn trong khu quy hoạch thì trả lời câu hỏi 14; | ||||
12 | Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển ra khỏi PTN có thực hiện việc khử khuẩn theo quy định không? | A | |||
13 | Nếu dùng lò đốt, lò đốt chất thải nguy hại có đạt tiêu chuẩn không? | A | |||
14 | Nếu dùng phương pháp chôn lấp, khu vực chôn lấp chất thải có theo quy định không? | A | |||
15 | Cơ sở có thiết bị xử lý khí thải không? | B | |||
16 | Chất thải tái sử dụng có được khử khuẩn trước khi tái sử dụng không? | A | |||
17 | Cơ sở có hợp đồng xử lý chất thải phóng xạ không? | B | |||
Xử lý và tiêu huỷ nước thải | |||||
18 | Cơ sở có hệ thống thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn không? | A | |||
19 | Công nghệ xử lý nước thải có đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường không? | A | |||
20 | Nước thải sau khi xử lý có đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN 24: 2009/BTNMT không? | A | |||
21 | Định kỳ có kiểm tra chất lượng nước thải đầu ra không? | B | |||
22 | Công suất xử lý nước thải có phù hợp với lượng nước thải phát sinh không? | A |
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HỢP QUY
1. Cách đánh giá
1.1. Việc đăng ký, kiểm tra, chứng nhận hợp quy theo quy chế công nhận hợp quy của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
1.2. Các chỉ tiêu mức độ A là chỉ tiêu bắt buộc thực hiện, mức độ B là khuyến khích thực hiện:
1.3. Hình thức kiểm tra đánh giá:
1.3.1. Cơ sở tự kiểm tra
1.3.2. Cơ quan chứng nhận kiểm tra, đánh giá
1.3.3. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
1.4. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
1.4.1. Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ, sổ sách liên quan
1.4.2. Phỏng vấn chủ cơ sở và những người liên quan
1.4.3. Lấy mẫu kiểm tra (nếu cần thiết)
2. Cách tính kết quả
2.1. Đạt quy chuẩn khi đạt các điều kiện sau đây:
(chỉ tiêu 4 Phụ lục 3)
Mức độ A = Bắt buộc thực hiện; Mức độ B = Khuyến khích thực hiện
STT | Nội dung đánh giá, kiểm tra | Mức độ | Kết quả đánh giá | Yêu cầu điều chỉnh | |
Có | Không | ||||
I | Quản lý, cơ sở vật chất | ||||
1 | Cơ sở có giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề không? | A | |||
2 | Cơ sở có hợp đồng dài hạn với cơ quan có tư cách pháp nhân vận chuyển, xử lý chất thải không? | A | |||
3 | Cơ sở có báo cáo định kỳ về bảo vệ môi trường trong cơ sở không? | B | |||
4 | Cơ sở có tự kiểm tra, đánh giá thực hiện quy định quản lý chất thải không? | A | |||
II | Thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải | ||||
5 | Túi đựng chất thải có theo quy định không? | A | |||
6 | Thùng chứa đựng chất thải có theo quy định không? | A | |||
7 | Cơ sở có thực hiện phân loại chất thải tại nguồn không? | A | |||
8 | Có hệ thống sổ sách ghi chép việc bàn giao vận chuyển, xử lý chất thải không? | A | |||
Xử lý và tiêu huỷ nước thải | |||||
9 | Cơ sở có hệ thống thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn không? | A | |||
10 | Công nghệ xử lý nước thải có đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường? | A | |||
11 | Nước thải sau khi xử lý có đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN 24: 2009/BTNMT không? | A | |||
12 | Định kỳ kiểm tra chất lượng nước thải đầu ra không? | B | |||
13 | Công suất xử lý nước thải có phù hợp với lượng nước thải phát sinh không? | A |
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN HỢP QUY
1. Cách đánh giá
1.1. Việc đăng ký, kiểm tra, chứng nhận hợp quy theo quy chế công nhận hợp quy của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
1.2. Các chỉ tiêu mức độ A là chỉ tiêu bắt buộc thực hiện, mức độ B là khuyến khích thực hiện:
1.3. Hình thức kiểm tra đánh giá:
1.3.1. Cơ sở tự kiểm tra
1.3.2. Cơ quan chứng nhận kiểm tra, đánh giá
1.3.3. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
1.4. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
1.4.1. Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ, sổ sách liên quan
1.4.2. Phỏng vấn chủ cơ sở và những người liên quan
1.4.3. Lấy mẫu kiểm tra (nếu cần thiết)
2. Cách tính kết quả
2.1. Đạt quy chuẩn khi đạt các điều kiện sau đây:
2.2. Không đạt quy chuẩn khi:
Không có văn bản liên quan. |
QCVN 01-24:2010/BNNPTNT Quản lý chất thải trong cơ sở chẩn đoán xét nghiệm bệnh động vật
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | QCVN 01-24:2010/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Ngày ban hành: | 24/05/2010 |
Hiệu lực: | 24/11/2010 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |