UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE -------- Số: 01/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Bến Tre, ngày 19 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2013/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÂY GIỐNG, VẬT NUÔI, THUỶ SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
-----------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Thực hiện Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Thông tư số 53/2010/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa;
Căn cứ Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2014 về việc Hướng dẫn các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 và Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 118/TTr-SNN ngày 14 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
a) Các loại thiên tai gây thiệt hại trực tiếp đối với cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác.
b) Loại dịch bệnh nguy hiểm:
- Đối với cây lúa: Rầy nâu; bệnh vàng lùn, lùn sọc đen, lùn xoắn lá; bệnh đạo ôn; bệnh bạc lá, đốm sọc; bệnh đen lép hạt, thối hạt vi khuẩn;
- Đối với các loại cây trồng khác: Bệnh chồi cỏ mía; bệnh trắng lá mía; chổi rồng trên nhãn, khoai mỳ; rệp sáp bột hồng hại khoai mỳ; bệnh đốm nâu (đốm trắng) hại cây thanh long; bệnh lùn sọc đen trên cây ngô.
- Đối với vật nuôi: Bệnh cúm gia cầm; bệnh lở mồm long móng ở gia súc; bệnh tai xanh ở lợn (heo).
- Đối với nuôi trồng thuỷ sản:
+ Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, hội chứng hoại tử gan tuỵ cấp, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô ở tôm sú, tôm thẻ chân trắng;
+ Bệnh hoại tử thần kinh ở cá song (cá mú), cá vược (cá chẽm);
+ Bệnh gan thận mủ ở cá tra, cá basa;
+ Bệnh Perkinsus đối với trường hợp tác nhân gây bệnh là Perkinsus marinus và Perkinsus olseni ở nghêu.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBNDnhư sau:
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ (đồng) |
Gia cầm | | |
Gà, vịt, ngan, ngỗng | Từ 3 tháng tuổi trở lên | đồng/con | 35.000 |
Từ 2 tháng tuổi đến dưới 3 tháng tuổi | đồng/con | 30.000 |
Từ 1 tháng tuổi đến dưới 2 tháng tuổi | đồng/con | 20.000 |
Dưới 1 tháng tuổi | đồng/con | 5.000 |
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về sửa đổi một số điều của Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về hỗ trợ chăn nuôi tiêu hủy gia cầm, sản phẩm gia cầm do bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3.Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bến Tre; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Võ Thành Hạo |