hieuluat

Quyết định 1295/QĐ-UBND Kế hoạch nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản tỉnh Lâm Đồng năm 2016

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1295/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm S
    Ngày ban hành:17/06/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/06/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐNG
    -------
    Số: 1295/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Lâm Đồng, ngày 17 tháng 06 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG,
    VẬT NUÔI, THỦY SẢN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2016.
    -----------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24/3/2004;
    Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển giống cây trồng nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
    Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1002/SNN-TT-KH ngày 03/6/2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 1204/STC-HCNS ngày 26/5/2016,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch và phân bổ vốn thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản tỉnh Lâm Đồng năm 2016, cụ thể như sau:
    I. Mc tiêu:
    1. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi chủ lực để làm chủ công nghệ sản xuất giống, lai tạo, chọn tạo giống và nhập nội giống có chất lượng cao phục vụ sản xuất đại trà trên địa bàn tỉnh.
    2. Hỗ trợ chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng tốt, giá trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện của từng địa phương và nhu cầu của thị trường để hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị sản xuất, đời sống, thu nhập của nông dân.
    II. Ni dung thực hin:
    1. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các sở nghiên cứu, sản xuất giống:
    a) Nhập nội, lai tạo, phục tráng, lưu giữ nguồn gen giống rau, hoa, cây đặc sản:
    - Khảo sát, điều tra đnhập nội, lai tạo, chọn tạo 04 - 05 chủng loại giống rau, hoa, cây dược liệu, cây đặc sản có tính đột phá về năng suất, chất lượng và đáp ứng nhu cầu thị trường để khảo nghiệm đặc tính giống.
    - Lưu giữ nguồn gen 10 - 15 giống rau, hoa, cây đặc sản đã được nghiên cứu đặc tính giống tại Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Nông nghiệp Lâm Đồng; chuyển giao cho 15 - 20 cơ sở nuôi cấy mô chủ lực trên địa bàn tỉnh để nhân rộng, cung cấp cây giống sạch bệnh cho nhân dân.
    b) Đánh giá bình tuyển cây đầu dòng, xây dựng vườn đầu dòng, công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống đối với cây công nghiệp và cây ăn quả:
    - Đánh giá sơ tuyển, bình tuyển 04 - 05 chủng loại cây đầu dòng, bộ giống tốt (cây chè, sầu riêng, dâu tằm, bơ, măng cụt,...); xây dựng vườn cây đầu dòng tập trung tại Trung tâm nghiên cứu và chuyn giao kỹ thuật cây công nghiệp và cây ăn quả Lâm Đồng để phục vụ công tác chuyển đổi giống.
    - Hỗ trợ 20 - 25 cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp và cây ăn quả công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng.
    c) Hỗ trợ HTX sản xuất lúa giống tại huyện Cát Tiên mở rộng quy mô lên 350 ha (tăng 50 ha so với hiện nay) với năng lực sản xuất đạt 4.000 - 4.500 tấn/năm.
    d) Hỗ trợ cho Trung tâm Thực nghiệm nông lâm nghiệp Lâm Đồng nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm để chủ động công nghệ sản xuất giống, giảm lệ thuộc vào nguồn giống nhập khẩu từ Trung Quốc; năng lực sản xuất giống tằm đảm bảo cung ứng 15% cho nhu cầu nuôi tằm trên địa bàn tỉnh.
    đ) Hỗ trợ nâng cao năng lực 02 cơ sở nuôi tằm con tại huyện Lâm Hà và Đạ Huoai để chủ động nguồn con giống có chất lượng, an toàn dịch bệnh để phục vụ nuôi tằm tại các vùng trọng điểm.
    2. Chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi:
    a) Hỗ trợ chuyển đổi 245 ha giống cây trồng mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và có giá trị kinh tế cao; trong đó, cây chè 21 ha; cây ăn quả 61 ha; cây dâu tằm 15 ha; cây đặc sản và cây dược liệu 18 ha; cây lương thực 100 ha và có chăn nuôi 30 ha, đhình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và sản xuất bền vững.
    b) Hỗ trợ chuyển đổi giống heo: hỗ trợ 90 con heo nái ngoại hậu bị cho các hộ chăn nuôi cá thể tại các huyện: Di Linh, Lâm Hà, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và thành phố Bảo Lộc để tạo đàn cái nền có chất lượng, đưa tỷ lệ đàn heo ngoại và heo lai lên 96%.
    3. Đnh mức hỗ tr:
    a) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, sản xuất giống:
    - Hỗ trợ nhập nội, lai tạo, phục tráng, lưu giữ nguồn gen giống rau, hoa, cây đặc sản: 100%.
    - Hỗ trợ các cơ sở đánh giá bình tuyển cây đầu dòng, xây dựng vườn đầu dòng, công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống đối với cây công nghiệp và cây ăn quả: 50%.
    - Hỗ trợ mở rộng quy mô sản xuất lúa giống (lúa lai) chất lượng cao: 30%.
    - Hỗ trợ nâng cao năng lực cơ sở nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm: 30%.
    - Hỗ trợ nâng cao năng lực cơ sở nuôi tằm con tập trung: 30%.
    b) Chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi (mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/hộ), cụ thể:
    - Giống cây trồng:
    + Hỗ trợ 60% chi phí giống đối với các cây dâu tằm, cây ăn quả.
    + Hỗ trợ 50% chi phí giống đối với các cây trồng khác.
    - Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí giống heo, mỗi hộ 01 con, mức hỗ trợ tối đa không quá 05 triệu đồng/01 con heo giống từ 6 tháng tuổi trở lên.
    III. Phân bổ kinh phí:
    1. Tổng kinh phí phân bổ: 2.430 triệu đồng (Hai tỷ, bốn trăm ba mươi triệu đồng), trong đó:
    a) Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, sản xuất giống: 762 triệu đồng;
    b) Chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi: 1.605 triệu đồng;
    c) Quản lý chương trình: 63 triệu đồng.
    Chi tiết Phụ lục đính kèm.
    2. Phân bổ theo địa phương, đơn vị:
    a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 663 triệu đồng, gồm:
    - Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Nông nghiệp Lâm Đồng: 180 triệu đồng;
    - Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật cây công nghiệp và cây ăn quả Lâm Đồng: 180 triệu đồng;
    - Trung tâm Thực nghiệm nông lâm nghiệp Lâm Đồng: 180 triệu đồng.
    b) Thành phố Đà Lạt: 90 triệu đồng;
    c) Huyện Lạc Dương: 90 triệu đồng;
    d) Huyện Đơn Dương: 90 triệu đồng;
    đ) Huyện Đam Rông: 90 triệu đồng;
    e) Huyện Lâm Hà: 198 triệu đồng;
    g) Huyện Di Linh: 225 triệu đồng;
    h) Huyện Cát Tiên: 135 triệu đồng;
    i) Huyện Đạ Tẻh: 225 triệu đồng;
    k) Thành phố Bảo Lộc: 90 triệu đồng;
    m) Huyện Bảo Lâm: 180 triệu đồng;
    l) Huyện Đạ Huoai: 279 triệu đồng;
    n) Huyện Đức Trọng: 75 triệu đồng.
    Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm.
    3. Nguồn kinh phí: theo Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh.
    Điều 2.
    1.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các địa phương tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đúng nội dung và định mức hỗ trợ được phê duyệt; kiểm tra, giám sát, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
    2. Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ngành, UBND các địa phương có liên quan về trình tự, thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
    3. UBND các huyện, thành phố:
    a) Chỉ đạo các phòng, cơ quan chuyên môn, UBND cấp xã và nhân dân triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
    b) Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các, ngành, đơn vị, đoàn thể có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
    -
    TT TU, TT HĐND tỉnh;
    -
    CT, các PCT UBND tỉnh;
    -
    Như Điều 3;
    -
    Các PVP;
    -
    Lưu: VT, NN.
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phạm S
     
     
    PHỤ LỤC
    KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI,
    THỦY SẢN NĂM 2016
    (Đính kèm QĐ số: 1295/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
    (Đơn vị tính: triệu đng)

    STT
    Nội dung
    Tổng phân bổ
    Đơn vị, địa phương thực hiện
    Sở NN& PTNT
    Đà Lạt
    Lạc Dương
    Đơn Dương
    Đức Trọng
    Lâm Hà
    Di Linh
    Đam Rông
    Bảo Lâm
    Bảo Lộc
    Đạ Huoai
    Đạ Th
    Cát Tiên
    Mức hỗ tr (%)
    I
    Hỗ trợ nâng cao năng lực cho các cơ sở nghiên cứu, sản xuất giống
    762
    600
     
    0
    0
    0
    63
    0
    0
    0
    0
    45
    0
    54
     
    1
    Nhập nội, lai tạo, phục tráng, lưu giữ nguồn gen giống rau, hoa, cây đặc sản
    180
    180
    100
    2
    Đánh giá bình tuyển cây đầu dòng, xây dựng vườn đầu dòng, xây dựng vườn cây đầu dòng tập trung.
    180
    180
    50
    3
    Công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống đối với cây công nghiệp và cây ăn quả.
    60
    60
    50
    4
    Hỗ trợ mở rộng quy mô sản xuất lúa giống (lúa lai) chất lượng cao
    54
    54
    30
    5
    Hỗ trợ nâng cao năng lực cơ sở nghiên cứu, sản xuất trứng giống tằm
    180
    180
    30
    6
    Hỗ trợ nâng cao năng lực cơ sở nuôi tằm con tập trung
    108
    63
    45
    30
    II
    Chuyển đổi ging cây trồng
    1.155
    0
    90
    90
    90
    75
    45
    135
    90
    180
    0
    144
    135
    81
     
    1
    Cây chè
    50
    Chè chất lượng cao
    90
    90
    50
    Chè cành cao sản
    180
    90
    90
    50
    2
    Dâu tm
    90
    45
    45
    60
    3
    Cây ăn quả
    264
    45
    75
    45
    54
    45
    60
    4
    Lúa
    90
    45
    45
    50
    5
    Cây dược liệu và cây đặc sản
    225
    90
    90
    45
    50
    6
    Cỏ chăn nuôi
    216
    45
    45
    45
    45
    36
    50
    II
    Hỗ trợ chuyển đổi giống vật nuôi
    450
    0
    0
    0
    0
    0
    90
    90
    0
    0
    90
    90
    90
    0
     
    Heo ging ngoại
    450
    90
    90
    90
    90
    90
    50
    III
    Tổ chức thực hiện
    63
    63
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
    1
    Kinh phí quản lý
    63
    63
     
    Tng
    2.430
    663
    90
    90
    90
    75
    198
    225
    90
    180
    90
    279
    225
    135
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh 16/2004/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giống vật nuôi
    Ban hành: 24/03/2004 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 2194/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020
    Ban hành: 25/12/2009 Hiệu lực: 25/12/2009 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1295/QĐ-UBND Kế hoạch nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản tỉnh Lâm Đồng năm 2016

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
    Số hiệu:1295/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:17/06/2016
    Hiệu lực:17/06/2016
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm S
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X