hieuluat

Quyết định 179/QĐ-BNN-TCTS thực hiện nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm về chống khai thác hải sản bất hợp pháp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:179/QĐ-BNN-TCTSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phùng Đức Tiến
    Ngày ban hành:13/01/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/01/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP
    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    ------------

    Số: 179/QĐ-BNN-TCTS

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------

    Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    V/v phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trong 6 tháng đầu năm 2020

    ------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

     

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Công thư MARE B4/SPM Ares 2019 ngày 19/12/2019 thông báo ý kiến của Ủy ban Châu Âu về kết quả kiểm tra thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định tại Việt Nam;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (khai thác IUU) trong 6 tháng đầu năm 2020.

    Điều 2. Căn cứ vào Kế hoạch kèm theo Quyết định này, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí nguồn lực để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được giao có hiệu quả. Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi báo cáo tiên độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ về Tổng cục Thủy sản để tổng hợp, báo cáo.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Pháp Chế, Cục trưởng các Cục: Thú y, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 4;

    - PTTg Trịnh Đình Dũng (để b/c);

    - Bộ trưởng (để b/c);

    - Văn phòng Chính phủ;

    - UBND các tỉnh ven biển;

    - Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;

    - Lưu: VT, TCTS.

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Phùng Đức Tiến

     
     

    Phụ lục:

    KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẤP BÁCH, TRỌNG TÂM VỀ CHỐNG KHAI THÁC HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

    (Ban hành kèm theo Quyết định 179/QĐ-BNN-TCTS ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bô Nông nghiệp và PTNT)

    ----------------------

     

    TT

    Nội dung

    Đơn vị chủ trì

    Đơn vị phối hợp

    Thời gian

    Sản phẩm

    I

    Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến Luật Thủy sản và các quy định về khai thác IUU; đặc biệt là các khuyến nghị của Đoàn Thanh tra EC

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển; Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản; Cục Thú y

    Hàng tháng

    Tọa đàm, phóng sự, tổ chức các lớp tập huấn, bài viết, tờ rơi, tờ gấp, hội nghị...

    II

    Hoàn thiện khung pháp lý

    1

    Rà soát quy định liên quan đến lộ trình lắp đặt VMS đối với tàu cá có chiều dài từ 15 đến dưới 24 mét

    Tổng cục

    Thủy sản

    Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    29/02/2020

    Báo cáo đề xuất sửa đổi hoặc giữ nguyên quy định tại Điều 44 của Nghị       định số 26/2019/NĐ-CP

    2

    Rà soát các quy định liên quan đến thực hiện Hiệp định kiểm soát thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam

    Cục Thú y

    Tổng cục Thủy sản, các Vụ: Hợp tác Quốc tế; Pháp chế và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    29/02/2020

    Báo cáo đề xuất sửa đổi hoặc giữ nguyên quy định tại Điều 70 của Nghị       định số 26/2019/NĐ-CP

    3

    - Rà soát quy định liên quan đến xác nhận, chứng nhận thủy sản có nguồn gốc từ khai thác trong nước

    - Trình Bộ sửa đổi, bổ sung Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển; Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    30/5/2020

    Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư số 21/2018/TT-

    BNN&PTNT được ban hành

    4

    soát quy định Liên quan đến xác nhận cam kết nguyên liệu thủy sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được sản xuất từ nguyên liệu thủy sản nhập khẩu

    Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Vụ Pháp chế; Cục Thú y và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    29/02/2020

    Báo cáo đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung; văn bản cần sửa đổi, bổ sung

    III

    Tổ chức thực thi pháp luật

    1

    Tham mưu Bộ có Công văn trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển kiểm điểm việc thực hiện chậm lắp đặt thiết bị VMS.

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển

    Trước ngày

    15/02/2020

    Văn bản được phát hành đến các địa phương

    2

    Hoàn thiện cơ sở hạ tầng giám sát tàu cá

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    30/4/2020

    Hạ tầng giám sát tàu cá được vận hành

    3

    Triển khai hoàn thành việc lắp đặt thiết bị giám sát tàu có theo lộ trình quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

    UBND các tỉnh ven biển

    Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    30/4/2020

    Các khối tàu theo quy định được lắp đặt thiết bị giám sát tàu cá

    4

    Xây dựng quy trình xử lý thông tin tàu mất kết nối, tàu vi phạm vùng biển nước ngoài đối với tàu có chiều dài từ 15 đến dưới 24 mét và tổ chức trực ban theo dõi, giám sát 24/24 để thu thập, tổng hợp số liệu và tiến hành xử lý vi phạm theo quy định

    UBND các tỉnh ven biển

    Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    31/01/2020

    Quy trình được ban hành và tổ chức thực hiện

    5

    Tổ chức thực hiện quy định về quản lý tàu cá theo quy định

     

    5.1

    Tham mưu Bộ Công văn gửi Ủy ban nhận dân các tỉnh, thành phố ven biển thực hiện Điều 25, Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển

    Trước ngày

    31/01/2020

    Văn bản được phát hành đến các địa phương

    5.2

    Hoàn thành việc đánh dấu tàu cá các nhóm tàu theo chiều dài đối với mỗi vùng biển theo quy định

    UBND các tỉnh ven biển

    Tổng cục Thủy sản

    Theo lộ trình quy định

    Tất cả các tàu cá được đánh dấu theo quy định

    5.3

    Tổ chức cấp Giấy phép khai thác theo quy định của Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật

    5.3.1

    Tham mưu Bộ Công văn gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển việc rà soát, thống kê, tổ chức cấp giấy phép khai thác thủy sản theo quy định

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển

    Trước ngày

    31/01/2020

    Văn bản được phát hành đến các địa phương

    5.3.2

    Rà soát, thống kê, báo cáo số liệu thực tế về tàu cá đã đăng ký, đã cấp phép tại địa phương

    UBND các tỉnh ven biển

    Tổng cục Thủy sản

    Trước ngày

    30/01/2020

    Báo cáo gửi về Bộ NN&PTNT (qua Tổng cục Thủy sản)

    5.3.3

    Tổ chức cấp Giấy phép khai thác cho tàu cá tại địa phương theo quy định của Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật

    Trước ngày

    30/03/2020

    Đảm báo các tàu cá hoạt động phải có Giấy phép còn hạn

    6

    Tổ chức triển khai Nghị định số 42/2019/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản

     

    6.1

    Tham mưu Bộ Công văn gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển tổ chức triển khai Nghị định số 42/2019/NĐ-CP đảm bảo áp dụng thống nhất về mức phạt tiền, biện pháp xử phạt bổ sung

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    31/01/2019

    Văn bản được phát hành đến các địa phương

    6.2

    Lập danh sách tàu cá IUU và danh tàu cá cá có nguy cơ vị phạm IUU cao để quản lý, giám sát quá trình hoạt động

    Tổng cục

    Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển và các đơn vị liên quan

    Hàng tháng

    Danh sách tàu cá IUU và danh tàu cá cá có nguy cơ vị phạm IUU cao được công bố

    6.3

    Tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định 42/2019/NĐ-CP, đặc biệt là tàu cá vi phạm trái phép vùng biển nước ngoài, tàu cá không lắp đặt thiết bị VMS theo quy định, tàu cá lắp thiết bị VMS nhưng làm vô hiệu hóa thiết bị khi hoạt động trên biển.

    UBND các tỉnh ven biển

    Tổng cục Thủy sản

    Hàng tháng

    Báo cáo định kỳ vào ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu về Bộ NN&PTNT (qua Tổng cục Thủy sản)

    IV

    Truy xuất nguồn gốc thủy sản từ khai thác

    1

    Tổ chức kiểm soát nguyên liệu thủy sản từ khai thác nước ngoài nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất vào cảng Việt Nam theo quy định

    1.1

    Xây dựng Quy chế phối hợp với các Cảng biển được chỉ định để thực hiện quy định của Hiệp định PSMA

    Cục Thú y

    UBND các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản; Vasep và các đơn vị liên quan

    Trước ngày 15/02/2020

    Các quy chế được ban hành

    1.2

    Rà soát, đề xuất điều chỉnh Danh sách Cảng biển được chỉ định để thực hiện quy định của Hiệp định PSMA (nếu cần)

    Cục Thú y

    UBND các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    29/02/2020

    Danh mục Cảng biển được chỉ định để thực hiện quy định của Hiệp định PSMA được sửa đổi, bổ sung

    1.3

    Nâng cao năng lực cho các bộ thực thi nhiệm vụ để thực hiện quy định của Hiệp định PSMA

    Cục Thú y

    Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    29/02/2020

    - Các lớp tập huấn được tổ chức

    - Cử cán bộ tham dự các lớp tập huấn có nội dung liên quan đến thực hiện nhiệm vụ

    1.4

    Triển khai kiểm soát ngay tàu cá, tàu vận chuyển thủy sản và nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam hoặc qua lãnh thổ Việt Nam theo quy định quy định của Hiệp định PSMA

    Cục Thú y

    UBND các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan

    Hàng          ngày

    (khi có tàu cập cảng)

    Các hồ sơ kiểm soát được chuẩn bị theo yêu cầu của Đoàn EC, theo quy định tại Điều 70 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

    1.5

    1 Thống kê, kiểm soát số lượng thủy sản, nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khâu vào Việt Nam vào nhà máy chế biến, tiêu thụ tại thị trường nội địa

    Cục Thú y

    UBND các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    15/5/2020

    Các File số liệu được xây dựng và cập nhật thường xuyên

    1.6

    Xây dựng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 70 của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.

    Cục Thú y

    UBND các tỉnh ven biển; Vasep và các đơn vị liên quan

    Trước ngày

    28/2/2020

    Hồ sơ thủ tục hành chính lưu tại Cổng thông tin một cửa Quốc gia

    2

    Tổ chức thực hiện xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản được chế biến từ nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu không có nguồn gốc từ khai thác IUU

    2.1

    Hướng dẫn các Doanh nghiệp chế biến thủy sản kiểm soát số lượng nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác đã thu mua đã đưa vào chế biến xuất khẩu, nguyên liệu chưa đưa vào chế biến, nguyên liệu tồn dư

    Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

    UBND các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Cục Thú y

    Trước ngày

    31/01/2020

    Văn bản được ban hành đến các Doanh nghiệp

    2.2

    Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tại các doanh nghiệp

    UBND các tỉnh ven biển; Tổng cục Thủy sản; Cục Thú y

    Trước ngày

    30/5/2020

    Các đoàn kiểm tra được tổ chức

    3

    Tổ chức truy suất nguồn gốc thủy sản có nguồn gốc từ khai thác tại cảng cá

     

     

    3.1

    Rà soát, kiện toàn bộ phận thanh tra, kiểm soát tại cảng cá

    UBND các tỉnh ven biển

    Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan

    Trước ngày 31/01/2020

    Bộ phận thanh tra, kiểm tra, kiểm soát được hình thành và hoạt động hiệu quả

     

    3.2

     

    Triển khai thực hiện giám sát thủy sản qua cảng, kiểm soát tàu cá ra vào cảng theo quy định tại Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT

    UBND các tỉnh ven biển

    Bộ Quốc phòng, Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan

    Hàng ngày

    - Hồ sơ về sản lượng khai thác thủy sản qua cảng được lập và lưu trữ theo quy định đảm bảo độ tin cậy.

    - Sổ sách theo dõi được lập, thông tin được cập nhật đầy đủ đảm bảo tính tin cậy.

    V

    Tổ chức Đoàn công tác kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trong 6 tháng đầu năm 2020

    1

    Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU tại các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Tiền Giang, Bến Tre

    Tổng cục

    Thủy sản

    Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y; các đơn vị liên quan và các địa phương

    Trước ngày

    29/2/2020

    05 Đoàn công tác được tổ chức, báo cáo kết quả kiểm tra

    2

    Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU tại các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên

    Trước ngày

    31/3/2020

    3

    Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu dự kiến tại các tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng

    Trước ngày

    30/4/2020

    4

    Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu dự kiến tại các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

    Trước ngày

    30/5/2020

    5

    Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ chống khai thác lưu dự kiến tại các tỉnh Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Nam Định

    Trước ngày

    30/6/2020

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thủy sản của Quốc hội, số 18/2017/QH14
    Ban hành: 21/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
    Ban hành: 15/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá
    Ban hành: 15/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 26/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
    Ban hành: 08/03/2019 Hiệu lực: 25/04/2019 Tình trạng: Đình chỉ một phần hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 42/2019/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
    Ban hành: 16/05/2019 Hiệu lực: 05/07/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 179/QĐ-BNN-TCTS thực hiện nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm về chống khai thác hải sản bất hợp pháp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:179/QĐ-BNN-TCTS
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/01/2020
    Hiệu lực:13/01/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phùng Đức Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X