hieuluat

Quyết định 219/QĐ-TTg danh mục Chương trình hợp tác Liên hợp quốc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:219/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Trung Hải
    Ngày ban hành:07/02/2014Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/02/2014Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    --------
    Số: 219/QĐ-TTg
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC VỚI LIÊN HỢP QUỐC
    ---------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
    Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 161/BKHĐT-KTĐN ngày 09 tháng 01 năm 2014,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Phê duyệt danh mục “Chương trình chung của Liên hợp quốc hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” với các nội dung chính sau:
    1. Cơ quan chủ quản Chương trình: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    2. Nhà tài trợ: một số tổ chức của Liên hợp quốc trong đó Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) là đầu mối chủ trì.
    3. Mục tiêu dài hạn: cung cấp trợ giúp chuyên môn kỹ thuật chất lượng cao cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để phát huy tiềm năng của khu vực nông thôn Việt Nam thông qua điều phối các trợ giúp kỹ thuật của hệ thống Liên hợp quốc nhằm tích hợp các lợi thế so sánh của từng cơ quan đối với Chương trình mục tiêu quốc gia”.
    4. Mục tiêu ngắn hạn:
    - Tư vấn kỹ thuật cho Ban Chỉ đạo Trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
    - Điều phối các nhà tài trợ, cơ quan tham gia và các chuyên gia thông qua Nhóm hỗ trợ quốc tế (ISG) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    + Hình thành một khuôn khổ pháp lý để tăng cường sự tham gia của người dân dựa vào cộng đồng, bao gồm hệ thống đồng quản lý và cơ chế công tư kết hợp;
    + Tăng cường dịch vụ tư vấn chính sách và thí điểm các cải tiến thể chế hỗ trợ gia nhập thị trường của các hộ tiểu nông và nhà sản xuất nhỏ;
    + Tư vấn cho cấp quốc gia và địa phương về chiến lược an ninh lương thực;
    + Khuyến khích sử dụng công nghệ cao trong phát triển nông nghiệp với một chiến lược nông nghiệp mới để thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
    5. Chương trình gồm 3 hợp phần:
    - Hợp phần 1: Nâng cao hiểu biết của người sản xuất và cư dân nông thôn.
    - Hợp phần 2: Tăng cường năng lực xây dựng chính sách, chiến lược và đầu tư công.
    - Hợp phần 3: Điều phối, giám sát và đánh giá việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
    Trong Chương trình có mua 01 xe ô tô 07 chỗ từ nguồn vốn ODA.
    6. Thời gian thực hiện: 3 năm (kể từ ngày dự án được phê duyệt).
    7. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 1.390.000 USD, bao gồm:
    - Vốn ODA do các tổ chức Liên hợp quốc viện trợ không hoàn lại: 1.100.000 USD (vốn đã được đảm bảo là 246.500 USD, vốn cần huy động thêm là 853.500 USD).
    - Vốn đối ứng: 6.009.000.000 đồng (tương đương 290.000 USD):
    + Tiền mặt: 3.725.000.000 đồng
    + Hiện vật: 2.284.000.000 đồng
    8. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:
    - Vốn ODA: 100% ngân sách cấp phát.
    - Vốn đối ứng bằng tiền mặt và hiện vật do Cơ quan chủ quản tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
    Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Văn phòng FAO tại Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng, phê duyệt văn kiện Chương trình và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần lưu ý các ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư nêu tại văn bản trên, bảo đảm sử dụng viện trợ ODA hiệu quả, Chương trình đạt mục tiêu đề ra.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
    Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     Nơi nhận:
    - TTg CP, các PTTg;
    - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Ngoại giao;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTN, TH; TGĐ Cổng TTĐT;
    - Lưu: VT, QHQT (3).
    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Hoàng Trung Hải
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 38/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
    Ban hành: 23/04/2013 Hiệu lực: 06/06/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X