Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 20/08/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/09/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 20 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo số 1485/TTr-SNN ngày 21 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 155/2005/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Bãi bỏ Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 102/2003/QĐ-UB ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng quy định (tạm thời) hành lang bảo vệ các kênh, rạch thoát nước (không có lưu thông thủy) và hành lang bảo vệ các công trình tưới trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi, công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Chương II. BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 40 Luật Thủy lợi.
Điều 4. Vùng phụ cận
1. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước theo quy định tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Vùng phụ cận của kênh theo quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quyết định này.
3. Vùng phụ cận của đập dâng nước, cản dâng nước, cống tiêu nước theo quy định tại Phụ lục IV của Quyết định này.
4. Vùng phụ cận của công trình trên kênh và công trình xây đúc khác được tính từ phần xây đúc cuối cùng của công trình trở ra mỗi phía 05m.
5. Vùng phụ cận của trạm bơm được quy định như sau:
a) Đối với trạm bơm có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận được xác định trong phạm vi hàng rào bảo vệ.
b) Đối với trạm bơm không có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận được tính là toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao xây dựng công trình.
Chương III. BẢO VỆ AN TOÀN ĐÊ ĐIỀU
Điều 5. Phạm vi bảo vệ đê điều
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Luật Đê điều.
Điều 6. Hành lang bảo vệ đê
1. Hành lang bảo vệ đê bao, bờ rạch theo quy định tại Phụ lục V của Quyết định này.
2. Hành lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống qua đê thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 23 Luật Đê điều.
3. Hành lang bảo vệ cống dưới bờ rạch tính từ phần xây đúc cuối cùng của cống trở ra mỗi phía 05m.
Chương IV. CẮM MỐC CHỈ GIỚI PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
Điều 7. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới
1. Thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V của Quyết định này.
2. Công trình trên kênh mà kênh đó phải cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ.
3. Kè bảo vệ đê, cống qua đê, cống qua bờ rạch.
Điều 8. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới
1. Quy định về cột mốc.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
2. Khoảng cách các mốc chỉ giới.
a) Thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI của Quyết định này.
b) Tại các điểm góc, các điểm chuyển hướng của đường chỉ giới phải có mốc.
Điều 9. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều xây dựng mới. Kinh phí cắm mốc được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, công trình đê điều.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có trách nhiệm cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đối với công trình thủy lợi, công trình đê điều đang khai thác. Kinh phí cắm mốc được lấy tư nguồn tài chính trong quản lý, khai thác và nguồn hợp pháp khác.
3. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình, công bố công khai phương án cắm mốc chỉ giới, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều có trách nhiệm trực tiếp quản lý, bảo vệ mốc giới và lưu trữ hồ sơ cắm mốc; hàng năm tổ chức kiểm tra, bảo trì, khôi phục các mốc bị mất hoặc sai lệch so với hồ sơ cắm mốc chỉ giới được phê duyệt. Kinh phí bảo trì, khôi phục mốc được lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều.
Chương V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
Điều 10. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình phải có giấy phép
1. Trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi các hoạt động sau đây phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 44 Luật Thủy lợi.
2. Trong phạm vi bảo vệ công trình đê điều các hoạt động sau đây phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 25 Luật Đê điều.
Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều
1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 8 và Khoản 10, Điều 8 Luật Thủy lợi;
b) Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi chưa có giấy phép hoặc thực hiện không đúng nội dung của giấy phép được cấp cho các hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy định này.
2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình đê điều.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 và Khoản 10, Điều 7 Luật Đê điều.
Điều 12. Đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều
1. Mục đích sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều.
a) Việc sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 24 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
b) Đất trong hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê được thực hiện theo Khoản 1, Điều 29 Luật Đê điều.
2. Quản lý đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và phạm vi bảo vệ đê điều theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 13. Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều
1. Không được xây dựng công trình mới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều trừ công trình phục vụ phòng, chống lũ, lụt, bão, công trình phụ trợ, công trình đặc biệt và công trình được cấp thẩm quyền cấp phép.
2. Công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều không ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình được tiếp tục sử dụng; chỉ được phép sửa chữa cải tạo nhưng không được mở rộng quy mô hoặc thay đổi kết cấu.
3. Công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đê điều ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ của công trình phải thực hiện các giải pháp khắc phục; trường hợp không thể khắc phục phải dỡ bỏ hoặc di dời.
4. Việc xem xét các trường hợp công trình không thể khắc phục, phải dỡ bỏ, di dời sẽ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương xử lý cụ thể. Người có đất bị thu hồi, có công trình phải dỡ bỏ, di dời sẽ được xem xét hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, tổ chức hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi, công trình đê điều thực hiện Quy định này;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều tổ chức thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình theo quy định;
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo quy định hiện hành.
d) Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát các công trình hiện có ảnh hưởng đến an toàn, năng lực phục vụ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho chủ trương xử lý cụ thể.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan thực hiện việc quản lý và sử dụng đất theo quy định.
3. Các Sở, ngành khác:
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi, công trình đê điều tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện Quy định này;
b) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét;
c) Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này trên địa bàn; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình, các đơn vị có liên quan trên địa bàn thực hiện Quy định này;
d) Phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công bố công khai phương án cắm mốc và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình;
đ) Thực hiện bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều tại địa phương theo quy định của pháp luật. Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền;
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tuyên truyền, phổ biến Quy định này tại địa phương;
b) Phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công bố công khai phương án cắm mốc, tiếp nhận mốc chỉ giới và quản lý, bảo vệ mốc chỉ giới;
c) Ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền xử lý thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý.
Điều 16. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều
1. Lập và cung cấp hồ sơ quản lý phạm vi bảo vệ công trình cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp quản lý.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, công trình đê điều; quản lý hành lang, mốc giới bảo vệ công trình. Trường hợp hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều bị lấn chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ công trình xử lý.
4. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tuyên truyền việc thực hiện quy định này trên địa bàn quản lý.
5. Có trách nhiệm bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi; kiểm tra, kiểm soát việc xả chất thải, nước thải vào công trình thủy lợi;
6. Quản lý, sử dụng đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều theo quy định của pháp luật;
7. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đối với công trình thủy lợi, công trình đê điều đang khai thác;
8. Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Điều 17. Quy định chuyển tiếp
1. Các công trình đã được đền bù, giải tỏa lớn hơn quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ đối với công trình đê điều tại Quy định này thì cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ theo ranh giới, phạm vi đền bù, giải tỏa để quản lý. Phần đất được đền bù, giải tỏa lớn hơn phạm vi bảo vệ nếu sử dụng cho mục đích khác với mục đích quản lý, bảo vệ công trình phải tuân theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đối với công trình thuộc diện phải cắm mốc theo quy định này đã được cắm mốc, tuy nhiên phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều đã cắm nhỏ hơn phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều theo quy định này thì phải cắm mốc lại theo quy định này.
3. Đối với các công trình thuộc diện phải cắm mốc theo quy định này đã được cắm mốc, mà phạm vi vùng phụ cận trùng với phạm vi bảo vệ đã được xác định trước đây thì được giữ nguyên mốc đã cắm để quản lý, sử dụng.
4. Trường hợp các vùng phụ cận của công trình thủy lợi, hành lang bảo vệ công trình đê điều chồng lấn với hành lang bảo vệ của các công trình xây dựng khác thì phạm vi bảo vệ chung được xác định là vùng phụ cận hoặc hành lang bảo vệ lớn nhất.
5. Trường hợp khoảng cách mốc đã cắm trước khi ban hành Quy định này không đảm bảo theo quy định; mốc bị mất, hư hỏng thì phải cắm bổ sung. Quy cách mốc cắm bổ sung, thay thế theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy định này.
6. Đối với công trình không thuộc diện phải cắm mốc nhưng đã được cắm mốc, các đơn vị quản lý khai thác công trình, Ủy ban nhân dân cấp xã có công trình tiếp tục quản lý, bảo vệ mốc; thực hiện cắm mốc bổ sung khi mốc bị hư hỏng, bị mất.
7. Đối với hồ chứa phải cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình và mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, đơn vị quản lý khai thác hồ chứa cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình và sử dụng chung cho cả hành lang bảo vệ nguồn nước.
8. Xử lý cắm mốc đối với các trường hợp hành lang bảo vệ đê điều trùng với hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 về việc phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
a) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông nhỏ hơn phạm vi bảo vệ đê điều thì việc cắm mốc bảo vệ chỉ thực hiện đối với phía đồng. Phạm vi từ chân đê đến bờ sông là hành lang bảo vệ chung của hành lang bảo vệ đê điều và hành lang bảo vệ nguồn nước;
b) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông nhỏ hơn tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì việc cắm mốc được ưu tiên cắm mốc đối với công trình đê điều theo quy định này. Khi đó, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước được tính từ mép bờ sông đến ranh mốc bảo vệ đê điều;
c) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông bằng tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước (hành lang bảo vệ đê điều trùng với hành lang bảo vệ nguồn nước) thì được sử dụng chung mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình, việc cắm mốc do đơn vị quản lý đê điều thực hiện, quy cách mốc được thực hiện theo quy định này;
d) Trường hợp khoảng cách từ chân mái ngoài đê bao phía sông đến mép bờ sông lớn hơn tổng cộng phạm vi hành lang bảo vệ đê điều phía sông và phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước thì đơn vị cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có công trình xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I:
VÙNG PHỤ CẬN CỦA HỒ CHỨA NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Tên công trình | Địa điểm | Chiều cao đập (m) | Cấp công trình | Phạm vi vùng phụ cận của đập (m) | Phạm vi vùng phụ cận của lòng hồ (cao trình đỉnh đập trở xuống) (m) | Phạm vi vùng phụ cận của tràn xả lũ (m) | Quy định cắm mốc | Ghi chú | |
Chân đập | Đầu đập | |||||||||
1 | Hồ Đá Bàn | Bắc Tân Uyên | 15 | III | 50 | 50 | 38,4 | 50 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
2 | Hồ Cần Nôm | Dầu Tiếng | 12 | III | 50 | 50 | 17 | 50 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
3 | Hồ Dốc Nhàn | Bắc Tân Uyên | 9,0 | III | 50 | 50 | 27,4 | 50 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
4 | Hồ Suối Lùng | Phú Giáo | 9,16 | III | 50 | 50 | 32,2 | 50 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
5 | Hồ Từ Vân 1 | Bàu Bàng | 5,1 | IV | 20 | 20 | 26,4 | 20 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
6 | Hồ Từ Vân 2 | Bàu Bàng | 6,35 | IV | 20 | 20 | 24,0 | 20 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
7 | Hồ Cua Pari | Bến Cát, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên | IV | 20 | 20 | 39 | 20 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
Ghi chú:
- Vùng phụ cận của thân đập có phạm vi tính từ chân đập trở ra.
- Vùng phụ cận của đầu đập có phạm vi được tính từ hai đầu đập trở ra.
- Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.
- Vùng phụ cận của tràn xả lũ hồ chứa nước có phạm vi bảo vệ của phần kết cấu tràn xả lũ hồ chứa nước vượt ra khỏi vùng phụ cận của đập đất được tính bằng vùng phụ cận của đập kể từ hai bên tràn trở ra và từ phía đuôi tràn về phía hạ lưu.
PHỤ LỤC II:
VÙNG PHỤ CẬN CỦA KÊNH TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Đoạn kênh | Lưu lượng thiết kế | Chiều dài kênh (m) | Kết cấu kênh | Vùng phụ cận kênh | Quy định cắm mốc | Ghi chú | |
Điểm đầu | Điểm cuối | |||||||||
I | Hồ Đá Bàn | Bắc Tân Uyên | ||||||||
I.1 | Kênh Lạc An | Xã lạc An | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp 2, 3 | Sau cống lấy nước dưới đập Suối Sâu | K4+980 kênh chính | 0,53 | 4.980 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp 3,4 | K3+272 kênh chính | K2+148,5 kênh N1 | 0,098 | 2.148,5 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp 3 | K1+034 kênh chính | K2+034,8 kênh N2 | 0,081 | 2.034,8 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N20 | Ấp 1,2 | K4+980 kênh chính | K0+409,8 kênh N20 | 0,02 | 409,8 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2A | Ấp 3 | K0+064 kênh chính | K0+272 kênh N2A | 0,012 | 272 | Kênh đất | 2 | Khôngcắm mốc | ||
Kênh N2B | Ấp 3 | K0+964 kênh chính | K0+14 kênh N2B | 0,008 | 14,0 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2C | Ấp 3 | K1+115 kênh chính | K0+170 kênh N2C | 0,003 | 170 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2D | Ấp 3 | K1+240 kênh chính | K0+80 kênh N2D | 0,004 | 80 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4C | Ấp 3 | K1+409 kênh chính | K0+98 kênh N4C | 0,006 | 98 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4 | Ấp 3 | K1+467 kênh chính | K0+33,5 kênh N4 | 0,012 | 33,5 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4B | Ấp 3 | K1+944 kênh chính | K0+180 kênh N4B | 0,015 | 180 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N6 | Ấp 3 | K2+253 kênh chính | K0+82 kênh N6 | 0,014 | 82 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N6B | Ấp 3 | K2+327 kênh chính | K0+111 kênh N6B | 0,01 | 111 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N8 | Ấp 3 | K2+620 kênh chính | K0+80 kênh N8 | 0,011 | 80 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N8A | Ấp 3 | K2+974 kênh chính | K0+141,2 kênh N8A | 0,021 | 141,2 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N8B | Ấp 3 | K3+246 kênh chính | K0+37 kênh N8B | 0,012 | 37 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N8C | Ấp 3 | K3+568 kênh chính | K0+25 kênh N8C | 0,007 | 25 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N10 | Ấp 3 | K3+935 kênh chính | K0+470,4 kênh N10 | 0,02 | 470,4 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N12 | Ấp 3 | K4+145 kênh chính | K0+220 kênh N12 | 0,0838 | 220 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N14 | Ấp 2 | K4+543 kênh chính | K0+75,5 kênh N14 | 0,023 | 75,5 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N16 | Ấp 2 | K4+803 kênh chính | K0+150 kênh N16 | 0,023 | 150 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N18 | Ấp 2 | K4+980 kênh chính | K0+120 kênh N18 | 0,023 | 120 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
3 | Các kênh nội đồng | Ấp 3, 4 | 1.582,9 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||||
I.2 | Kênh Thường Tân | Xã Tân Mỹ, Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp 1, xã Tân Mỹ; ấp 1, xã Thường Tân | Đập dâng Suối Sâu | K10+764 kênh chính | 0,878 | 10.764 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp 1, Xã Thường Tân | K2+943 kênh chính | K1+295,2 kênh N1 | 0,138 | 1.295,2 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K4+910 kênh chính | K0+709 kênh N2 | 0,059 | 709 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N4 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K5+307 kênh chính | K1+408,6 kênh N4 | 0,039 | 1.408,6 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N7 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K5+924 kênh chính | K1+207,7 kênh N7 | 0,0546 | 1.207,7 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N3 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K3+145 kênh chính | K0+719 kênh N3 | 0,029 | 719 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N5 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K3+568 kênh chính | K0+49 kênh N5 | 0,0186 | 49 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N9 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K4+639 kênh chính | K0+198 kênh N9 | 0,0366 | 198 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N9B | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K4+896 kênh chính | K0+291 kênh N9B | 0,0366 | 291 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N11 | Ấp 1, xã Tân Mỹ | K5+600 kênh chính | K0+353 kênh N11 | 0,0273 | 353 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N13 | Ấp 1, xã Thường Tân | K5+898 kênh chính | K0+200 kênh N12 | 0,004 | 200 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N15 | Ấp 1, xã Thường Tân | K6+011 kênh chính | KF kênh N15 | 0,004 | 260 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1A | Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ | K0+165 kênh chính | K0+590 kênh N1A | 0,0331 | 590 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1C | Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ | K0+440 kênh chính | K0+40 kênh N1C | 0,005 | 40 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1D | Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ | K0+655 kênh chính | K0+60 kênh N1D | 0,003 | 60 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
3 | Các kênh nội đồng | Ấp Giáp Lạc, xã Tân Mỹ | <1 | 3.817,3 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
II | Hồ Cần Nôm | Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp Bến Tranh | Sau cống lấy nước dưới đập Cần Nôm | K2+420, Đường ĐT744 | 0,743 | 2.420 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
2 | Kênh Nam | Ấp Bến Tranh | Cuối kênh chính | K4+050 kênh Nam | 0,56 | 4.050 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | |
3 | Kênh Bắc | Ấp Bến Tranh | K2+420 kênh chính | K0+900 kênh Bắc | 0,23 | 900 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | |
4 | Kênh cấp II | |||||||||
Kênh N3 | Ấp Cần Giăng | K3+400 kênh Nam | K0+250 kênh N3 | 0,021 | 250 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4 | Ấp Cần Giăng | K3+500 kênh Nam | K1+160 kênh N4 | 0,188 | 1.160 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N6 | Ấp Cần Giăng | Cuối kênh Nam | K0+822 kênh N6 | 0,121 | 822 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N7 | ||||||||||
Đoạn từ K0-K0+512 | Ấp Cần Giăng | Cuối kênh Nam | K0+512 kênh N7 | 0,121 | 512 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Đoạn từ K0+512-K0+817 | Ấp Cỏ Trách | K0+512 kênh N7 | K0+817 kênh N7 | 0,075 | 305 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh B1 | Ấp Bến Tranh | Cuối kênh Bắc | K1+429 kênh B1 | 0,1 | 1.429 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh B2 | Ấp Bến Tranh | K0+50 | K1+375 kênh B2 | 0,1 | 1.375 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
III | Hồ Dốc Nhàn | Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp Giáp Lạc | Sau cống lấy nước dưới đập | K1+486 kênh chính | 0,2 | 1.486 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp Giáp Lạc | K1+302 kênh chính | K0+396 kênh N1 | 0,017 | 396 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp Giáp Lạc | K0+232 kênh chính | K0+778,2 kênh N2 | 0,08 | 778,2 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N4 | Ấp Giáp Lạc | K0+512 kênh chính | K0+164 kênh N4 | 0,017 | 164 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N6 | Ấp Giáp Lạc | K0+852 kênh chính | K0+586 kênh N6 | 0,05 | 586 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N8 | Ấp Giáp Lạc | K1+402 kênh chính | K0+515 kênh N8 | 0,022 | 515 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp 2 | Ấp Giáp Lạc | ||||||||
Kênh N2-1 | Ấp Giáp Lạc | K0+150 kênh N2 | K0+260 kênh N2-1 | 0,06 | 260 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-3 | Ấp Giáp Lạc | K0+485 kênh N2 | K0+153 kênh N2-3 | 0,014 | 153 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
4 | Các kênh nội đồng | Ấp Giáp Lạc | <1 | 700 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
IV | Kênh tưới Suối Giai | Xã Tân Hiệp, Phước Sang - huyện Phú Giáo | ||||||||
1 | Kênh chính | Xã Phước Sang, Tân Hiệp | K1+800 ấp Đồng Tâm, xã Phước Sang | K11+00 ấp 5, xã Tân Hiệp | 2,25 | 9.200 | Kênh đất | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp Bến Cát, xã Phước Sang | K4+500 kênh chính | K1+029,5 kênh N1 | 0,23 | 1.029,5 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2 | Ấp Đồng Trâm, xã Phước Sang | K4+500 kênh chính | K0+577,5 kênh N2 | 0,25 | 577,5 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N3 | Ấp Bến Cát, xã Phước Sang | K5+300 kênh chính | K0+800 kênh N3 | 0,2 | 800 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4 | Ấp Sa Dụp, xã Phước Sang | K5+930 kênh chính | K1+525 kênh N4 | 0,605 | 1.525 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N5 | Ấp Tân Tiến, xã Phước Sang | K6+975 kênh chính | K0+480 kênh N5 | 0,16 | 480 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N7 | Ấp 5, xã Tân Hiệp | K7+900 kênh chính | K1+230 kênh N7 | 0,49 | 1.230 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N8 | Ấp 6, xã Tân Hiệp | K8+150 kênh chính | K3+055 kênh N8 | 0,9 | 3.055 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N9 | Ấp 5, xã Tân Hiệp | K9+00 kênh chính | K0+ 001 kênh N9 | 0,5 | 1.001 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N10 | Ấp 6, xã Tân Hiệp | K8+600 kênh chính | K2+490 kênh N10 | 0,43 | 2.490 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N11 | Ấp 5, xã Tân Hiệp | K10+400 kênh chính | K1+433 kênh N11 | 0,21 | 1.433 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N12 | Ấp 5, xã Tân Hiệp | K10+100 kênh chính | K0+945 kênh N12 | 0,54 | 945 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
V | Kênh tưới trạm bơm Bà Cố | Xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp 4 | Bể xả | K1+109 Kênh chính | 0,25 | 1.109 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp 4 | K0+150 kênh chính | K0+501 kênh N1 | 0,0211 | 501 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N3 | Ấp 4 | K0+305 kênh chính | K0+490 kênh N3 | 0,0458 | 490 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N5 | Ấp 4 | K0+500 kênh chính | K0+380 kênh N5 | 0,0326 | 380 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N7 | Ấp 4 | K0+798 kênh chính | K0+380 kênh N7 | 0,0101 | 380 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N9 | Ấp 4 | K0+969 kênh chính | K0+350 kênh N9 | 0,0175 | 350 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N11 | Ấp 4 | K1+109 kênh chính | K0+696 kênh N11 | 0,066 | 696 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp 2 | |||||||||
Kênh N3-2A | Ấp 4 | K0+250 kênh N3 | K0+81 kênh N3-2A | 0,0148 | 81 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N3-2 | Ấp 4 | K0+400 kênh N3 | K0+150 kênh N3-2 | 0,0241 | 150 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N5-2 | Ấp 4 | K0+100 kênh N5 | K0+350 kênh N5-2 | 0,0089 | 350 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N5-4 | Ấp 4 | K0+260 kênh N5 | K0+160 kênh N5-4 | 0,0132 | 160 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N11-1 | Ấp 4 | K0+492 kênh N11 | K0+191 kênh N11-1 | 0,0185 | 191 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N11-3 | Ấp 4 | K0+696 kênh N11 | K0+682 kênh N11-3 | 0,0234 | 682 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
VI | Kênh tưới trạm bơm Tân Mỹ 1 | Xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp 3 | Bể xả | Cửa chia nước | 0,444 | 20 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp Vườn Vũ | Cửa chia nước | K1+127 kênh N1 | 0,225 | 1.127 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp 3 | Cửa chia nước | K1+374 kênh N2 | 0,225 | 1.374 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp II | |||||||||
Kênh N1-8 | Ấp Vườn Vũ | K0+587 kênh N1 | K0+486 kênh N1-8 | 0,026 | 486 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N1-14 | Ấp Vườn Vũ | K1+127 kênh N1 | K0+364 kênh N1-14 | 0,0334 | 364 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-9 | Ấp 3 | K1+000 kênh N2 | K0+778 kênh N2-9 | 0,058 | 778 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
4 | Kênh nội đồng | Ấp Vườn Vũ | <1 | 1.841 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
VII | Kênh tưới trạm bơm Tân Mỹ 2 | Xã Tân Mỹ, Thường Tân - huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Bể xả | Cửa chia nước | 0,444 | 209 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc | |
2 | Kênh cấp I: | |||||||||
Kênh N1 | Ấp 5, xã Thường Tân, ấp 3, xã Tân Mỹ | Cửa chia nước | K0+897 kênh N1 | 0,225 | 879 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp 5, xã Thường Tân | Cửa chia nước | K1+163 kênh N2 | 0,225 | 1.163 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Các kênh nội đồng | ấp 3, xã Tân Mỹ | <1 | 1.850 | Đất | 1 | Không cắm mốc | |||
VIII | Kênh tưới trạm bơm Thường Tân 1 | Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp 4 | Bể xả | Cửa chia nước | 0,261 | 210 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp 4 | Cửa chia nước | K1+100 kênh N1 | 0,10 | 1.100 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp 4 | Cửa chia nước | K1+033 kênh N2 | 0,209 | 1.033 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp 2 | |||||||||
Kênh N2-1 | Ấp 4 | K1+033 kênh N2 | K0+467 kênh N2-1 | 0,27 | 467 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-2 | Ấp 4 | K0+144 kênh N2 | K0+492 kênh N2-2 | 0,51 | 492 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-4 | Ấp 4 | K0+488 kênh N2 | K0+539 kênh N2-4 | 0,47 | 539 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-6 | Ấp 4 | K0+600 kênh N2 | K0+987 kênh N2-6 | 0,47 | 987 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
4 | Các kênh nội đồng | Ấp 4 | <1 | 750 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
IX | Kênh tưới trạm bơm Thường Tân 2 | Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | ấp 3, xã Thường Tân | Bể xả | Cửa chia nước | 0,45 | 87 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | ấp 3, xã Thường Tân | Cửa chia nước | K2+236 kênh N1 | 0,21 | 2.236 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | ấp 3, xã Thường Tân | Cửa chia nước | K0+750 kênh N2 | 0,24 | 750 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp 2 | ấp 3, xã Thường Tân | ||||||||
Kênh N1-24 | ấp 3, xã Thường Tân | K2+236 kênh N1 | K0+480 kênh N1-24 | 0,034 | 480 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-6 | ấp 3, xã Thường Tân | K0+285 kênh N2 | K0+684 kênh N2-6 | 0,021 | 684 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
4 | Các kênh nội đồng | ấp 3, xã Thường Tân | <1 | 1.508 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
X | Kênh tưới trạm bơm Vũng Gấm | Xã Thường Tân, huyện Bắc Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp 1 | Bể xả | Cửa chia nước | 0,472 | 428 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N6 | Ấp 1 | K7+690 kênh chính | K1+297,8 kênh N6 | 0,0318 | 1.297,8 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N8 | Ấp 1 | K8+290 kênh chính | K0+80 kênh N8 | 0,0090 | 80 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N10 | Ấp 1 | K8+410 kênh chính | K0+75 kênh N10 | 0,0143 | 75 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N12 | Ấp 1 | K8+614 kênh chính | K0+297 kênh N12 | 0,2034 | 297 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N14 | Ấp 1 | K9+164 kênh chính | K0+280 kênh N14 | 0,0127 | 280 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N16 | Ấp 1 | K9+661 kênh chính | K0+156 kênh N16 | 0,0053 | 156 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N17 | Ấp 1 | K7+632 kênh chính | K0+348 kênh N17 | 0,0300 | 348 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N18 | Ấp 1 | K9+823 kênh chính | K0+680 kênh N18 | 0,0433 | 680 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N18A | Ấp 1 | K10+130 kênh chính | K0+150 kênh N18A | 0,0050 | 150 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N18B | Ấp 1 | K10+336 kênh chính | K0+62 kênh N18B | 0,0070 | 62 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N18C | Ấp 1 | K10+612 kênh chính | K0+80 kênh N18C | 0,0050 | 80 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N19 | Ấp 1 | K7+970 kênh chính | K0+320 kênh N19 | 0,0370 | 320 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N20 | Ấp 1 | K10+764 kênh chính | K0+255 kênh N20 | 0,0296 | 255 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
3 | Các kênh nội đồng | Ấp 1 | <1 | 405 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
XI | Kênh tưới trạm bơm Tân Long | Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp Tân Long | Cửa ra bể xả | Cửa chia nước | 0,544 | 1.212 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp Bình Hưng | K0+216,5 kênh chính | K0+417 kênh N1 | 0,055 | 417 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp Tân Long | K0+243,50 kênh chính | K0+635 kênh N2 | 0,047 | 635 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N3 | Ấp Bình Hưng | K0+379 kênh chính | K0+678 kênh N3 | 0,092 | 678 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N9 | Ấp Tân Long | K1+059 kênh chính | K0+294 kênh N9 | 0,053 | 294 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N10 | Ấp Tân Long | K1+059 kênh chính | K0+100 kênh N10 | 0,055 | 100 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N5 | Ấp Tân Long | K0+590 kênh chính | K0+244 kênh N5 | 0,031 | 244 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N7 | Ấp Tân Long | K0+800 kênh chính | K0+236 kênh N7 | 0,028 | 236 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N8 | Ấp Tân Long | K0+922 kênh chính | K0+100 kênh N8 | 0,043 | 100 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh nội đồng | |||||||||
Kênh N1-2 | Ấp Bình Hưng | K0+083 kênh N1 | K0+100 trên kênh N1-2 | 0,025 | 100 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-4 | Ấp Bình Hưng | K0+292 kênh N1 | K0+074 kênh N1-4 | 0,031 | 74 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N3-2 | Ấp Bình Hưng | K0+480 kênh N3 | K0+224 kênh N3-2 | 0,037 | 224 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N3-4 | Ấp Bình Hưng | Cuối kênh N3 | K0+155 kênh N3-4 | 0,054 | 155 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | Đã cấm mốc | |
XII | Kênh tưới trạm bơm Bạch Đằng | Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp Điều Hòa | Cửa ra bể xả | Cửa chia nước | 0,444 | 141 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm . mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp Điều Hòa | Cửa chia nước | K2+500 kênh N1 | 0,141 | 2.500 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Ấp Điều Hòa | Cửa chia nước | K1+800 kênh N2 | 0,213 | 1.800 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N3 | Ấp Bình Hưng | Cửa chia nước | K1+285 kênh N3 | 0,09 | 1.285 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp II | |||||||||
Kênh N1-2 | Ấp Điều Hòa | K0+720 kênh N1 | K0+550 kênh N1-2 | 0,022 | 550 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N3-9 | Ấp Bình Hưng | K1+022 kênh N3 | K0+330 kênh N3-9 | 0,015 | 330 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
4 | Các kênh nội đồng | Ấp Điều Hòa | <2 | 100 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
XIII | Kênh tưới trạm bơm Tân An | Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp An Chữ | Cửa ra bể xả | K0+168,40 kênh chính | 0,444 | 168,4 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N2 | Ấp An Chữ, Tân Trạch | K0+68,50 kênh chính | K0+821 kênh N2 | 0,193 | 821 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
3 | Kênh cấp II | |||||||||
Kênh N2-2 | Ấp Tân Trạch | Cuối kênh N2 | K0+743,60 kênh N2-2 | 0,096 | 743,6 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-3 | Ấp Tân Trạch | K0+699,8 kênh N2 | K0+531 kênh N2-3 | 0,048 | 531 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2-7 | Ấp Tân Trạch | Cuối kênh N2 | K0+553 kênh N2-7 | 0,048 | 553 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
4 | Các kênh nội đồng | |||||||||
N2-1 | Ấp An Chữ, xã Bạch Đằng | K0+253 kênh N2 | K0+050 kênh N2-1 | <2 | 50 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-5 | K0+347 kênh N2 | K0+150 kênh N2-5 | <2 | 150 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
N2-2-1 | Ấp Tân Trạch, xã Bạch Đằng | K0+120,10 kênh N2-2 | K0+420 kênh N2-2-1 | <2 | 420 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-2-3 | K0+365 kênh N2-2 | K0+355 kênh N2-2-3 | <2 | 355 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
N2-2-5 | K0+548,5 kênh N2-2 | K0+260 kênh N2-2-5 | <2 | 260 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
XIV | Kênh tưới trạm bơm Bến Trống | Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng | ||||||||
1 | Kênh chính | Ấp Bến Chùa | Bể chứa trạm bơm | K0+750 kênh chính | 0,13 | 750 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N2 | Ấp Bến Chùa | K0+ 180 Kênh chính | K0+455 kênh N2 | 0,0508 | 455 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4 | Ấp Bến Chùa | K0+ 460 Kênh chính | K0+550 kênh N4 | 0,0308 | 550 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N6 | Ấp Bến Chùa | KF Kênh chính | K0+288 kênh N6 | 0,0238 | 288 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
XV | Kênh tưới trạm bơm Bàu Sen | TT Dầu Tiếng | Kênh chính | |||||||
1 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Khu phố 6 | Cửa chia nước | K2+250 kênh N1 | 0,24 | 2.250 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2 | Khu phố 6 | Cửa chia nước | K2+470 kênh N2 | 0,24 | 2.470 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
2 | Kênh cấp II | |||||||||
Kênh N1-2 | Khu phố 6 | K0+212 kênh N1 | K0+232 kênh N1-2 | 0,023 | 232 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-4 | Khu phố 6 | K0+400 kênh N1 | K0+215 kênh N1-4 | 0,013 | 215 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-8 | Khu phố 6 | K0+750 kênh N1 | K0+251 kênh N1-8 | 0,018 | 251 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-10 | Khu phố 6 | K1+167 kênh N1 | K0+236 Kênh N1-10 | 0,068 | 236 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-12 | Khu phố 6 | 1+257 kênh N1 | K0+467,4 Kênh N1-12 | 0,081 | 467,4 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-14 | Khu phố 6 | K1+420 kênh N1 | K0+366 Kênh N1-14 | 0,042 | 366 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-16 | Khu phố 6 | K1+551 kênh N1 | K0+93 Kênh N1-16 | 0,017 | 93 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-18 | Khu phố 6 | K1+950 kênh N1 | K0+115 Kênh N1-18 | 0,018 | 115 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N1-20 | Khu phố 6 | K2+150 kênh N1 | K0+80 kênh N1-20 | 0,008 | 80 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-1 | Khu phố 6 | K1+020 kênh N2 | K0+408 kênh N2-1 | 0,018 | 408 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-3 | Khu phố 6 | K1+151 kênh N2 | K0+179,5 kênh N2-3 | 0,011 | 179,5 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-7 | Khu phố 6 | K1+570 kênh N2 | K0+287 kênh N2-7 | 0,026 | 287 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-9 | Khu phố 6 | K1+745 kênh N2 | K0+360 kênh N2-9 | 0,027 | 360 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-11 | Khu phố 6 | K1+995 kênh N2 | K0+443 kênh N2-11 | 0,034 | 443 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-13 | Khu phố 6 | K2+175 kênh N2 | K0+370,5 kênh N2-13 | 0,032 | 370,5 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2-15 | Khu phố 6 | KF kênh N2 | K0+358 kênh N2-15 | 0,026 | 358 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
3 | Các kênh nội đồng | Khu phố 6 | <1 | 6.000 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | |||
XVI | Cản Ông Gần | Xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng | ||||||||
1 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Ấp Bờ Cản | Cống lấy nước đầu đập | K1+906,3 kênh N1 | 0,054 | 1.906,3 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2 | Ấp Bờ Cản | Cống lấy nước đầu đập | K1+803 kênh N2 | 0,042 | 1.803 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | ||
XVII | Kênh tưới đập Ông Hựu | Phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh chính | |||||||||
K0-K2+215 | Khu phố 3,7 | Sau cống dưới đập chính | K2+215 kênh chính | 0,32 | 2.215 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc | |
K2+215-KF | Khu phố 3,7 | K2+215 kênh chính | K2+500 kênh chính | 0,074 | 285 | Đất | 2 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc | |
2 | Kênh cấp I | |||||||||
Kênh N1 | Khu phố 7 | Tràn phụ | K0+750 kênh N1 | 0,012 | 750 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N2 | Khu phố 3 | K1+315,4 kênh chính | K0+900 kênh N2 | 0,07 | 900 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N6 | Khu phố 3 | K1+914 kênh chính | K0+766,5 kênh N6 | 0,044 | 766,5 | Bê tông | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N7 | Khu phố 3 | K1+576,4 kênh chính | K0+520 kênh N7 | 0,036 | 520 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N9 | Khu phố 3 | K1+881 kênh chính | K0+584 kênh N9 | 0,023 | 584 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N2” | Khu phố 3 | K1+480 kênh chính | K1+401 kênh N2” | <1 | 1.401 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4 | Khu phố 3 | K1+576,4 kênh chính | K0+291 kênh N4 | <1 | 291 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | Đã cắm mốc | |
Kênh N4-A | Khu phố 3 | K1+683 kênh chính | K0+291 kênh N4-A | <1 | 291 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
Kênh N4-B | Khu phố 3 | K1+738 kênh chính | K0+239 kênh N4-B | <1 | 239 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
3 | Các kênh nội đồng | |||||||||
N2-1 | Khu phố 3 | K0+213 kênh N2 | K0+032 kênh N2-1 | <1 | 32 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-3 | Khu phố 3 | K0+498 kênh N2 | K0+030 kênh N2-3 | <1 | 30 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-5 | Khu phố 3 | K0+667 kênh N2 | K0+030 kênh N2-5 | <1 | 30 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-7 | Khu phố 3 | K0+697 kênh N2 | K0+028 kênh N2-7 | <1 | 28 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-2 | Khu phố 3 | K0+020 kênh N2 | K0+200 kênh N2-2 | <1 | 200 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-4 | Khu phố 3 | K0+136 kênh N2 | K0+264 kênh N2-4 | <1 | 264 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-6 | Khu phố 3 | K0+267 kênh N2 | K0+235 kênh N2-6 | <1 | 235 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-8 | Khu phố 3 | K0+352 kênh N2 | K0+254 kênh N2-8 | <1 | 254 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-10 | Khu phố 3 | K0+406 kênh N2 | K0+280 kênh N2-10 | <1 | 280 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-12 | Khu phố 3 | K0+498 kênh N2 | K0+12 kênh N2-12 | <1 | 120 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N2-14 | Khu phố 3 | K0+667 kênh N2 | K0+162 kênh N2-14 | <1 | 162 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N4-3 | Khu phố 3 | K0+298 kênh N4 | K0+256 kênh N4-3 | <1 | 256 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N4-5 | Khu phố 3 | K0+400 kênh N4 | K0+232 kênh N4-5 | <1 | 232 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N4-7 | Khu phố 3 | K0+656 kênh N4 | K0+307 kênh N4-7 | <1 | 307 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N4-9 | Khu phố 3 | K0+058 kênh N6 | K0+410 kênh N4-9 | <1 | 410 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N6-2 | Khu phố 3 | K0+058 kênh N6 | K0+274 kênh N6-2 | <1 | 274 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc | ||
N6-4 | Khu phố 3 | K0+289 kênh N6 | K0+196 kênh N6-4 | <1 | 196 | Kênh đất | 1 | Không cắm mốc |
Ghi chú: Vùng phụ cận của kênh tưới được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra
PHỤ LỤC III:
VÙNG PHỤ CẬN CỦA KÊNH TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Đoạn kênh | Lưu lượng thiết kế | Chiều dài kênh (m) | Kết cấu kênh | Vùng phụ cận kênh (m) | Quy định cắm mốc | Ghi chú | |
Điểm đầu | Điểm cuối | |||||||||
I | Kênh tiêu thuộc HTTL hồ Cần Nôm | Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng | ||||||||
1 | Đoạn từ K0-K0+50 | Ấp Bến Tranh | Sau cửa tràn hồ Cần Nôm | K0+50 | 16 | 50 | Bê tông | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
2 | Đoạn từ K0+50-KF | Ấp Bến Tranh | K0+50 | Sông Sài Gòn | 16 | 5.150 | Kênh đất | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
II | Kênh tiêu thuộc HT kênh tưới Suối Giai | Huyện Phú Giáo | ||||||||
1 | Kênh T2 | Xã Phước Sang | Áp Sa Dụp, Phước Sang | Ấp Sa Dụp, Phước Sang | 0,82 | 1.750 | Kênh đất | 2 | Không cấm mốc | |
2 | Kênh T4 | Xã Tân Hiệp | Ấp 5, xã Tan Hiệp | Suối Nước Trong | 0,82 | 2.600 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | |
3 | Kênh T6 | Xã Tân Hiệp | Ấp 5, xã Tân Hiệp | Ấp 5, Tân Hiệp | 0,75 | 970 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | |
4 | Kênh T9 | Xã Tân Hiệp, Phước Sang | Ấp 5, xã Tân Hiệp | Ấp Tân Tiến, Phước Sang | 0,43 | 450 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | |
5 | Kênh T11 | Xã Tân Hiệp, Phước Sang | Ấp 5, xã Tân Hiệp | Ấp Tân Tiến, Phước Sang | 0,55 | 1.130 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | |
III | Trạm bơm Tân Long | Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên | ||||||||
Kênh tiêu nội đồng trạm bơm Tân Long | Ấp Bình Hưng, Tân Long, xã Bạch Đằng | Khu tưới kênh N1, qua đường nhựa(ĐH) | Vị trí cống tiêu qua đường giao thông nội đồng | <5,0 | 1.250 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | ||
IV | Trạm bơm Bạch Đằng | Xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên | ||||||||
1 | Kênh tiêu Bàu Rốn | Ấp Điều Hòa, Tân Trạch | Khu ruộng Bàu | Khu tái định cư xã Bạch Đằng | <5,0 | 1.800 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | |
2 | Kênh tiêu Cây Gáo | Ấp Bình Hưng, Tân Long | Cuối kênh N3-5 | Cống hộp qua đường liên xã | <5,0 | 2.700 | Kênh đất | 2 | Không cắm mốc | |
V | Hệ thống kênh tiêu Bình Hòa | Phường Bình Hòa, thành phố Thuận An | ||||||||
Đoạn từ K0+K1+800 | Khu phố Bình Hòa | K0 | K1+800 | 47.52 | 1,800 | Bê tông | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | |
Đoạn từ K1+800 -K2+83 | Khu phố Bình Hòa | K1+800 | K2+838 | 1,838 | Rọ đá | 3 | Phải cắm mốc | Chua cắm mốc | ||
VI | Hệ thống kênh tiêu Sóng Thần - Đồng An | Thành phố Thuận An | ||||||||
1 | Kênh D | Phường Bình Hòa | K0-Khu phố Đông Ba | KF- KP Đồng An | 47.96 | 951 | Rọ đá rênô | 3 | Phải cắm mổc | Chưa cắm mốc |
2 | Rạch Ông Bố | Phường Bình Hòa | K0- Khu phố Đông Ba | KF- KP Đông Ba | 96.5 | 689 | Rọ đá rênô | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
3 | Rạch Cầu Miễu | Phường Vĩnh Phú, Vĩnh Bình | K0- Khu phố Phú Hội | KF- KP Phú Hội | 43 | 1,657 | Rọ đá rênô | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
4 | Rạch Vĩnh Bình | Phường Vĩnh Phú | K0- Khu phố Phú Hội | KF-Khu phố Đông | 43 | 1,200 | Rọ đá rênô | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
VII | Hệ thống kênh tiêu nước rạch Chòm Sao | Thành phố Thuận An | ||||||||
1 | Đoạn từ K0+K1+897 | Phường Hưng Định | K0- KP Hưng Lộc | K1+897- KP Hưng Lộc | 6.7 | 1,897 | BTCT | 2 | Không cắm mốc | Không sử dụng khi Kênh Chòm Sao (thuộc mục VIII) đưa vào sử dụng |
2 | Đoạn từ K0+330 -KF | K1+897- KP Hưng Lộc | K2+80- KP Hưng Phước | 183 | Rọ đá | 2 | Không cắm mốc | |||
VIII | Trục Thoát nước Chòm sao - Suối Đòn | Thành phố Thuận An | ||||||||
1 | Kênh Chòm Sao | Phường Thuận Giao, phường Hưng Định | KP Bình Giao, phường Thuận Giao | Khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định | 19,36-39,91 | 1,844.88 | BTCT | 3 | Phải cắm mổc | Chưa cắm mốc |
2 | Kênh Suối Đờn | Phường Thuận Giao, Bình Nhâm | Khu phố Hòa Lân 2 - Thuận Giao | Khu phố Bình Hòa - Bình Nhâm | 89,94 | 1.638,83 | BTCT | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
3 | Kênh T3 | Phường Thuận Giao | Khu phố Hòa Lân 2 | Khu phố Hòa Lân 2 | 81,24 | 2.578,15 | BTCT | 3 | Phải cấm mốc | Chưa cắm mốc |
4 | Rạch Cây Trâm | Phường Hưng Định | Khu phố Hưng Phước | Khu phố Hưng Thọ | 40,61 | 660 | BTCT | 3 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
5 | Rạch Cu Đinh | Phường An Thạnh, Hưng Định | Khu phố Hưng Lộc | Khu phố Thạnh Hòa | 8,89 | 1.281,4 | BTCT | 2 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
IX | Kênh tiêu Tân Bình | Phường Tân Bình, thành phố Dĩ An | KP Tân Phước, phường Tân Bình | KP Tân Phước, phường Tân Bình | 10 | 2.600 | Bê tông | 2 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
Ghi chú: Vùng phụ cận của kênh tiêu được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra
PHỤ LỤC IV:
VÙNG PHỤ CẬN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH ĐẬP DÂNG NƯỚC, CẢN DÂNG NƯỚC, CỐNG TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Tên công trình | Địa điểm | Hình thức công trình đầu mối | Phạm vi vùng phụ cận (m) | Quy định cắm mốc | Ghi chú |
1 | Cản Suối Giữa | Thủ Dầu Một | Cản dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
2 | Cản Bà Thao | Thủ Dầu Một | Cản dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
3 | Cản Ông Gần | Dầu Tiếng | Cản dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
4 | Cản Suối Cát | Thuận An | Cản dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
5 | Đập Cây Chay | Bến Cát | Đập dâng | 5 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
6 | Đập Bòng Bong | Bến Cát | Đập dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
7 | Đập Thị Tính | Dầu Tiếng | Đập dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
8 | Đập Ông Hựu | Tân Uyên | Đập dâng | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
9 | Đập dâng Suối Sâu | Bắc Tân Uyên | Đập dâng | 5 | Phải cắm mốc | Đã cắm mốc |
10 | Cống tiêu Bạch Đằng | Tân Uyên | Cống tiêu | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
Ghi chú: Vùng phụ cận của đập dâng nước, cản dâng nước, cống tiêu được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra các phía.
PHỤ LỤC V:
HÀNH LANG BẢO VỆ ĐÊ BAO, BỜ RẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Tên công trình | Địa điểm | Đoạn đê | Chiều dài đê (m) | Cấp đê | Hàng lang bảo vệ đê bao, bờ rạch (m) | Quy định cắm mốc | Ghi chú | ||||
Điểm đầu | Điểm cuối | |||||||||||
Phía sông | Phía đồng | |||||||||||
I | Đê bao | |||||||||||
1 | Đê bao An Tây | Xã An Tây, thị xã Bến Cát | Ấp Lồ Ồ, xã An Tây | Ấp Bến Giảng, xã Phú An | 9.840 | V | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | ||
2 | Đê bao Phú An | Xã Phú An, thị xã Bến Cát | Ấp Phú Thuận, xã Phú An | Ấp Phú Thứ, xã Phú An | 8.471 | V | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | ||
3 | Đê bao Tân An | Phường Tân An, TP Thủ Dầu Một | Khu phố 2, P. Tân An | Khu phố 9, P. Tân An | 6.862 | V | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | ||
4 | Đê bao Chánh Mỹ | Phường Chánh Mỹ, TP Thủ Dầu Một | Khu phố Mỹ Hảo 1 | Cầu Bà Cô - KP Mỹ Hảo 2 | 4.563 | IV | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | ||
5 | Đê bao An Sơn - Lái Thiêu | Thành phố Thuận An | Rạch Bà Lụa, Xã An Sơn | Rạch Vĩnh Bình, phường Vĩnh Phú | 11.714 | IV | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | ||
II | Các rạch thuộc hệ thống đê bao An Sơn - Lái Thiêu | |||||||||||
1 | Rạch Bình Nhâm | KP Bình Thuận, phường Bình Nhâm | Cầu Bình Nhâm | Sông Sài Gòn | 1.546 | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | |||
2 | Rạch Vàm Búng | Phường Hưng Định, phường An Thạnh, xã An Sơn. | Chợ An Thạnh | Sông Sài Gòn | 1.517 | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | |||
3 | Rạch Bà Lụa | KP Thạnh Lợi, An Hòa, phường An Thạnh; ấp Phú Hưng, xã An Sơn | Cầu Trắng | Sông Sài Gòn | 4.433 | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | |||
4 | Rạch Cầu Quay | Ấp An Mỹ, An Hòa, xã An Sơn | Rạch Hai Diêu | Cống Cầu Quay | 3.634 | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | |||
5 | Rạch Cầu Móng | KP Hưng Thọ, phường Hưng Định; KP Thạnh Quý, phường An Thạnh | Cầu Móng | Cầu Lớn | 640 | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc | |||
6 | Rạch Lái Thiêu | Phường Lái Thiêu | Ngã 3 giáp rạch Cầu Miễu | Cầu Đúc-Lái Thiêu | 1.700 | 5 | 5 | Phải cắm mốc | Chưa cắm mốc |
Ghi chú:
- Hành lang bảo vệ đê bao được tính từ chân mái đê trở ra về phía sông và phía đông.
- Hành lang bảo vệ rạch được tính từ chân mái bờ rạch trở ra.
PHỤ LỤC VI:
KHOẢNG CÁCH MỐC CHỈ GIỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
(Kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Tên công trình | Khoảng cách mốc | |
Khu vực xa khu đô thị, dân cư tập trung | Khu vực gần đô thị, khu dân cư tập trung | ||
I | Hồ chứa: Đá Bàn, Cần Nôm, Dốc Nhàn |
| |
1 | Đập | 100 | 50 |
2 | Lòng hồ | 200÷500 | 100÷200 |
3 | Tràn | 25 | 25 |
4 | Kênh chính | 200 | 100 |
5 | Công trình trên kênh chính | 30 | 30 |
II | Đê bao: Tân An - Chánh Mỹ, An Tây- Phú An, An Sơn - Lái Thiêu | ||
1 | Dê bao | 300 | 150 |
2 | Cống dưới đê | 30 | 30 |
3 | Kè bảo vệ đê | 100 | 50 |
III | Rạch Bình Nhâm, Vàm Búng, Bà Lụa, Cầu Quay, cầu Móng, Lái Thiêu | ||
1 | Bờ rạch | 300 | 150 |
2 | Cống dưới bờ rạch | 30 | 30 |
IV | Các trạm bơm |
|
|
1 | Kênh chính | 200 | 100 |
2 | Công trình trên kênh chính | 30 | 30 |
V | Đập Ông Hựu |
|
|
1 | Đập dâng | 50 | 50 |
2 | Kênh chính | 200 | 100 |
3 | Công trình trên kênh chính | 30 | 30 |
VI | Hệ thống kênh tưới, tiêu |