hieuluat

Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Lâm Đồng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm ĐồngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:22/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đoàn Văn Việt
    Ngày ban hành:31/03/2020Hết hiệu lực:16/09/2021
    Áp dụng:31/03/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐỒNG

    ___________

    Số: 22/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Lâm Đồng, ngày 31 tháng 3 năm 2020

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

    __________________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng để tính tiền bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường

    1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong Bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

    a) Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

    b) Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.

    2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần cao hơn mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.

    3. Đối với trường hợp vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

    4. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để xây dựng mới đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng phương pháp tính mật độ chuẩn khi kiểm đếm.

    5. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định nhưng không quá 1,5 lần mật độ chuẩn.

    6. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được được bồi thường tính theo chi phí công lao động và dự báo năng suất cây trồng bị giảm theo khảo sát thực tế của tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại thời điểm bồi thường.

    7. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

    Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.

    8. Đối với một số loại rau ở Đà Lạt; Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương, gồm: bắp cải, cải bông, súp lơ xanh, cà chua, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hoà lan; chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.

    9. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có diện tích đất thu hồi cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình phê duyệt thực hiện.

    10. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng được vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương (về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm) có trong bảng giá để tính toán chi phí bồi thường.

    Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện công tác khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Thay thế Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.

    2. Các trường hợp phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

    Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH





    Đoàn Văn Việt

     

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LÂM ĐỒNG

    ___________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

     

    Bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

     

    Số TT

    Loại hoa màu và cây trồng

    Thông số kỹ thuật cơ bản

    Đơn vị tính

    Đơn giá bồi thường

    Đường kính gốc (cm)

     Chiều cao (m)

     Đường kính tán (m)

     

     

    I

    Cây hàng năm:

     

     

     

     

     

    1

    Lúa 1 vụ

     

     

     

    đ/m2

    4.000

    2

    Lúa 2, 3 vụ:

     

     

     

     

     

     

    Lúa thường (lai)

     

     

     

    đ/m2

    5.000

     

    Lúa đặc sản

     

     

     

    đ/m2

    8.500

     

    Lúa cao sản (chất lượng cao)

     

     

     

    đ/m2

    6.200

    3

    Lúa nương rẫy

     

     

     

    đ/m2

    4.000

    4

    Ngô

     

     

     

     

     

     

    Ngô thường, bo bo

     

     

     

    đ/m2

    4.900

     

    Ngô nếp, ngọt

     

     

     

    đ/m2

    7.000

    5

    Khoai mì

     

     

     

    đ/m2

    4.600

    6

    Khoai lang:

     

     

     

     

     

     

     Khoai lang thường

     

     

     

    đ/m2

    9.000

     

     Khoai lang Nhật

     

     

     

    đ/m2

    16.000

    7

    Khoai môn

     

     

     

    đ/m2

    12.000

    8

    Củ dong riềng

     

     

     

    đ/m2

    10.000

    9

    Lá dong

     

     

     

    đ/m2

    12.000

    10

    Đậu đen, đậu xanh

     

     

     

    đ/m2

    10.000

    11

    Đậu phụng, đậu tương

     

     

     

    đ/m2

    12.000

    12

    Mía:

     

     

     

     

     

    12.1

     Mía đường:

     

     

     

     

     

     

     Dưới 6 tháng

     

     

     

    đ/m2

    7.000

     

     Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

     

     

     

    đ/m2

    11.000

    12.2

     Mía không ép đường:

     

     

     

     

     

     

     Dưới 6 tháng

     

     

     

    đ/m2

    8.500

     

     Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

     

     

     

    đ/m2

    14.000

    13

    Su su, đậu ngự (kể cả giàn)

     

     

     

    đ/m2

    25.000

    14

    Rau các loại:

     

     

     

     

     

     

    Bắp cải

     

     

     

    đ/m2

    20.000

     

    Cải bông

     

     

     

    đ/m2

    21.000

     

    Súp lơ xanh

     

     

     

    đ/m2

    16.000

     

    Đậu hoà lan

     

     

     

    đ/m2

    19.000

     

    Khoai tây

     

     

     

    đ/m2

    22.000

     

    Cà rốt

     

     

     

    đ/m2

    19.000

     

    Cải thảo

     

     

     

    đ/m2

    20.000

     

    Củ dền

     

     

     

    đ/m2

    14.000

     

    Xà lách xoong

     

     

     

    đ/m2

    12.500

     

    Xà lách, cô rôn

     

     

     

    đ/m2

    18.000

     

    Bó xôi

     

     

     

    đ/m2

    20.000

     

    Hành paro

     

     

     

    đ/m2

    25.000

     

    Cây Atisô:

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng đến dưới

     

     

     

    đ/m2

    44.500

     

    Trên 6 tháng

     

     

     

    đ/m2

    63.100

     

    Cải các loại, tần ô

     

     

     

    đ/m2

    10.000

     

    Hành tây

     

     

     

    đ/m2

    23.000

     

    Hành

     

     

     

    đ/m2

    21.000

     

    Ngò, rau thơm

     

     

     

     

    16.000

     

    Cây kim châm

     

     

     

    đ/m2

    22.000

     

    Cần tây

     

     

     

    đ/m2

    20.000

     

    Ớt cay

     

     

     

    đ/m2

    19.000

     

    Ớt ngọt trồng ngoài nhà kính

     

     

     

    đ/m2

    25.000

     

    Ớt ngọt trồng trong nhà kính

     

     

     

    đ/m2

    46.000

     

    Cà pháo, cà tím và các loại cà khác

     

     

     

    đ/m2

    13.000

     

    Su hào

     

     

     

    đ/m2

    12.500

     

    Bí thường các loại

     

     

     

    đ/m2

    11.000

     

    Bí ngô Nhật

     

     

     

    đ/m2

    14.000

     

    Rau má

     

     

     

    đ/m2

    11.000

     

    Dưa leo, đậu cove các loại, đậu đũa (cả giàn)

     

     

     

    đ/m2

    15.000

     

    Cà chua ghép

     

     

     

    đ/m2

    18.000

     

    Cà chua ghép (nhà lưới, nhà kính)

     

     

     

     

    20.800

     

    Mướp đắng

     

     

     

    đ/m2

    15.000

     

    Mùng tơi, ngút, muồng, dền

     

     

     

    đ/m2

    12.500

    15

    Dưa tây:

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng đến dưới 6 tháng

     

     

     

    đ/bụi

    41.000

     

    Trên 6 tháng

     

     

     

    đ/bụi

    85.000

    16

    Sả

     

     

     

    đ/m2

    13.000

    17

    Dâu tây:

     

     

     

     

     

     

    Trồng ngòai nhà kính

     

     

     

    đ/m2

    69.000

     

    Trồng trong nhà kính

     

     

     

    đ/m2

    112.500

    18

    Cây mâm sôi (phúc bồn tử)

     

     

     

    đ/m2

    242.000

    19

    Môn, bạc hà

     

     

     

    đ/m2

    12.000

    20

    Củ năng

     

     

     

    đ/m2

    20.000

    22

    Củ gừng

     

     

     

    đ/m2

    19.500

    21

    Các loại hoa:

     

     

     

     

     

    22.1

     Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính

     

     

     

     

     

     

    Hồng ghép

     

     

     

    đ/m2

    120.000

     

    Huệ nhung

     

     

     

    đ/cây

    8.400

     

    Cúc

     

     

     

    đ/m2

    54.000

     

    Cẩm chướng

     

     

     

    đ/m2

    76.900

     

    Ngàn sao

     

     

     

    đ/m2

    83.200

     

    Lay ơn

     

     

     

    đ/m2

    85.300

     

    Lys (loa kèn)

     

     

     

    đ/m2

    116.400

     

    Arum

     

     

     

    đ/m2

    73.900

     

    Đồng tiền

     

     

     

    đ/m2

    61.750

     

    Cát tường

     

     

     

    đ/m2

    134.600

     

    Mắt ngọc

     

     

     

    đ/m2

    54.100

     

    Sa lem

     

     

     

    đ/m2

    68.500

     

    Sao tím

     

     

     

    đ/m2

    68.500

     

    Cẩm tú cầu

     

     

     

    đ/m2

    45.700

     

    Aga băng

     

     

     

    đ/m2

    33.700

     

    Thiên điểu

     

     

     

    đ/m2

    51.100

     

    Cúc giống

     

     

     

    đ/m2

    78.700

    22.2

     Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính

     

     

     

     

     

     

    Hòa hồng ghép

     

     

     

     

     

     

    -Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu

     

     

     

    đ/cây

    9.000

     

    -Trồng tập trung thành luống

     

     

     

    đ/m2

    112.500

     

    Huệ nhung

     

     

     

    đ/cây

    6.600

     

    Cúc nhập khẩu

     

     

     

    đ/m2

    40.800

     

    Cúc nội

     

     

     

    đ/m2

    21.000

     

    Cẩm chướng

     

     

     

    đ/m2

    65.000

     

    Ngàn sao

     

     

     

    đ/m2

    70.400

     

    Lay ơn nhập khẩu

     

     

     

    đ/m2

    41.000

     

    Lay ơn nội

     

     

     

    đ/m2

    48.100

     

    Lys (loa kèn) nhập khẩu

     

     

     

    đ/m2

    94.500

     

    Lys nội

     

     

     

    đ/m2

    38.500

     

    Xesra nội

     

     

     

    đ/m2

    24.000

     

    Xesra nhập khẩu

     

     

     

    đ/m2

    48.100

     

    Arum ngoại

     

     

     

    đ/m2

    60.700

     

    Arum nội

     

     

     

    đ/m2

    33.700

     

    Đồng tiền ngoại

     

     

     

    đ/m2

    57.600

     

    Đồng tiền nội

     

     

     

    đ/m2

    25.800

     

    Cát tường

     

     

     

    đ/m2

    112.400

     

    Mắt ngọc

     

     

     

    đ/m2

    45.100

     

    Sa lem

     

     

     

    đ/m2

    57.100

     

    Sao tím

     

     

     

    đ/m2

    57.100

     

    Cẩm tú cầu

     

     

     

    đ/m2

    37.900

     

    Aga băng

     

     

     

    đ/m2

    27.600

     

    Thiên điểu

     

     

     

    đ/m2

    42.100

     

    Cúc giống

     

     

     

    đ/m2

    65.500

     

    Lily thơm giống nhập ngoại

     

     

     

    đ/m2

    356.250

     

    Lily thơm sản xuất trong nước

     

     

     

    đ/m2

    195.300

     

    Lily thường giống nhập ngoại

     

     

     

    đ/m2

    202.500

     

    Lily thường sản xuất trong nước

     

     

     

    đ/m2

    105.200

    II

    Cây lâu năm

     

     

     

     

     

    1

    Cà phê

     

     

     

     

     

    1.1

     Cà phê vối thực sinh (Robusta; mật độ 1.100 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

    0,5

     

    đ/cây

    59.000

     

    Năm 2

     

    1,2

    0,5

    đ/cây

    91.000

     

    Năm 3

     

    1,4

    1,0

    đ/cây

    134.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

    >1,8

    1,5

    đ/cây

    271.000

    1.2

    Cà phê chè Catimor (mật độ 5.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

    0,4 -0,5

     

    đ/cây

    24.000

     

    Năm 2

     

    1,0

    0,5

    đ/cây

    40.000

     

    Năm thứ 3 trở đi

     

    1,5

    1,2

    đ/cây

    79.000

    1.3

    Cà phê chè các lọai khác (mật độ 2.800cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

    0,4 -0,5

     

    đ/cây

    25.000

     

    Năm 2

     

    1,0

    0,5

    đ/cây

    37.000

     

    Năm thứ 3 trở đi

     

    1,5

    1,2

    đ/cây

    77.000

    1.4

     Cà phê mít (mật độ 830 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    0,4

    0,8

     

    đ/cây

    47.000

     

    Năm 2

    0,8

    1,5

     

    đ/cây

    78.000

     

    Năm 3

    1,8

    2,5

     

    đ/cây

    115.000

     

    Năm 4

    3,5

    2,5-3

     

    đ/cây

    154.000

     

    Năm thứ 5 trở đi

    >8,0

    >3,0

     

    đ/cây

    301.000

    1.5

     Cà phê ghép (mật độ 1100 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    66.000

     

     Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    107.000

     

     Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    152.000

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    297.000

    2

    Cây chè:

     

     

     

     

     

    2.1

     Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    16.000

     

     Năm 2

     

     

    >0,40

    đ/cây

    26.000

     

     Năm 3

     

     

    >0,60

    đ/cây

    35.200

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    46.400

    2.2

     Chè cành chất lượng cao (Các giống Oolong; mật độ 14.800 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    12.000

     

     Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    22.200

     

     Năm 3

     

     

    >0,40

    đ/cây

    30.000

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

    >0,60

    đ/cây

    41.700

    2.3

     Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    10.300

     

     Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    14.300

     

     Năm 3

     

     

    >0,40

    đ/cây

    16.500

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

    >0,60

    đ/cây

    22.700

    3

    Cây dâu tằm:

     

     

     

     

     

    3.1

    Cây dâu trồng hom (mật độ 42.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/m2

    8.400

     

     Năm 2 trở đi

     

     

     

    đ/m2

    13.700

    3.2

     Cây dâu tằm lai (mật độ 25.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/m2

    9.500

     

     Năm 2 trở đi

     

     

     

    đ/m2

    15.400

    3.3

     Cây dâu tằm ăn trái

     

     

     

     

     

     

     Năm 1 đến năm 2

     

     

     

    đ/cây

    11.000

     

     Năm 3 đến năm thứ 5

     

     

     

    đ/cây

    42.000

     

     Năm 6 đến năm thứ 8

     

     

     

    đ/cây

    119.000

     

     Năm thứ 9 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    204.000

    4

    Cây tiêu:

     

     

     

     

     

    4.1

     Trụ cây sống (Mật độ 1.800 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

    1,0

    đ/cây

    128.000

     

     Năm 2

     

     

    1,5

    đ/cây

    167.000

     

     Năm 3

     

     

    2,5

    đ/cây

    251.000

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

    3,0

    đ/cây

    278.000

    4.2

    Trụ gỗ (Mật độ 1.800 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

    1,0

    đ/cây

    113.000

     

    Năm 2

     

     

    1,5

    đ/cây

    142.000

     

    Năm 3

     

     

    2,5

    đ/cây

    253.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

    3,0

    đ/cây

    280.000

    4.3

     Trụ beton 20 x 20cm (Mật độ 1.800 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

    1,0

    đ/cây

    212.000

     

     Năm 2

     

     

    1,5

    đ/cây

    241.000

     

     Năm 3

     

     

    2,5

    đ/cây

    347.000

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

    3,0

    đ/cây

    374.000

     

     Trụ xây gạch F 50 - 80cm (Mật độ 1.100 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

    1,0

    đ/cây

    304.000

     

     Năm 2

     

     

    1,5

    đ/cây

    322.000

     

     Năm 3

     

     

    2,5

    đ/cây

    439.000

     

     Năm thứ 4 trở đi

     

     

    3,0

    đ/cây

    466.000

    5

    Thanh long:

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

     Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    52.000

     

     Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    103.000

     

     Năm 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    154.000

    6

    Cây sầu riêng:

     

     

     

     

     

    6.1

    Cây sầu riêng thực sinh (mật độ 178 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    1,5

    1,0

    0,8

    đ/cây

    156.000

     

    Năm 2

    3,0

    2,0

    1,5

    đ/cây

    238.000

     

    Năm 3

    6,0

    3,0

    2,0

    đ/cây

    334.000

     

    Năm 4

    12,0

    3,5

    2,5

    đ/cây

    438.000

     

    Năm 5

    15,0

    4,0

    3,0

    đ/cây

    535.000

     

    Năm 6

    19,0

    6,0

    3,5

    đ/cây

    1.896.000

     

    Năm 7

    23,0

    7,0

    4,0

    đ/cây

    2.415.000

     

    Năm 8

    ≥26,0

    ≥7,0

    ≥4,5

    đ/cây

    2.792.000

    6.2

    Cây sầu riêng ghép (Mật độ 178 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    2,0

    1,5

    1,0

    đ/cây

    312.000

     

    Năm 2

    3,0

    2,5

    2,0

    đ/cây

    394.000

     

    Năm 3

    15,0

    3,5

    2,5

    đ/cây

    491.000

     

    Năm 4

    20,0

    3,8

    2,5

    đ/cây

    680.000

     

    Năm 5

    22,0

    4,0

    3,0

    đ/cây

    2.490.000

     

    Năm 6

    25,0

    6,0

    3,5

    đ/cây

    3.486.000

     

    Năm 7

    28,0

    7,0

    4,0

    đ/cây

    4.481.000

     

    Năm thứ 8 trở đi

    ≥30,0

    ≥7

    ≥4,5

    đ/cây

    5.477.000

    7

    Cây chôm chôm:

     

     

     

     

     

    7.1

     Chôm chôm thường ( Mật độ 167 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    2,0

    1,0

    1,0

    đ/cây

    193.000

     

    Năm 2

    4,0

    1,5

    2,0

    đ/cây

    274.000

     

    Năm 3

    5,0

    2,0

    3,0

    đ/cây

    379.000

     

    Năm 4

    7,0

    2,5

    3,5

    đ/cây

    520.000

     

    Năm 5

    8,0

    3,0

    4,0

    đ/cây

    643.000

     

    Năm 6

    10,0

    3,5

    5,0

    đ/cây

    802.000

     

    Năm 7

    12,0

    4,0

    5,0

    đ/cây

    978.000

     

    Năm 8

    18,0

    4,5

    5,5

    đ/cây

    1.119.000

     

    Năm 9

    20,0

    4,5

    6,0

    đ/cây

    1.296.000

     

    Năm 10

    ≥22,0

    ≥4,0

    ≥6,0

    đ/cây

    1.616.000

    7.2

     Chôm chôm Thái ( Mật độ 167 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

    2,0

    1,0

    0,7

    đ/cây

    214.000

     

     Năm 2

    3,0

    1,3

    0,9

    đ/cây

    295.000

     

     Năm 3

    4,0

    1,5

    1,0

    đ/cây

    580.000

     

     Năm 4

    12,0

     

     

    đ/cây

    1.104.000

     

     Năm 5 trở đi

    18,0

     

     

    đ/cây

    1.808.000

    8

    Cây điều:

     

     

     

     

     

    8.1

     Cây điều thực sinh(mật độ 178 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

    2,0

    1,0

    0,8

    đ/cây

    95.000

     

     Năm 2

    5,0

    1,5

    1,2

    đ/cây

    163.000

     

     Năm 3

    8,0

    2,5

    2,0

    đ/cây

    256.000

     

     Năm 4

    12,0

    3,0

    3,0

    đ/cây

    363.000

     

     Năm 5

    18,0

    4,0

    3,5

    đ/cây

    500.000

     

     Năm 6

    20,0

    4,5

    4,0

    đ/cây

    696.000

     

     Năm 7

    21,0

    5,0

    4,5

    đ/cây

    842.000

     

     Năm 8 trở đi

    ≥22,0

    ≥6,0

    ≥4,0

    đ/cây

    989.000

    8.2

     Cây điều ghép (mật độ 178 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

    2,0

    0,8

    0,8

    đ/cây

    100.000

     

     Năm 2

    5,0

    1,2

    1,2

    đ/cây

    169.000

     

     Năm 3

    8,0

    1,5

    2,0

    đ/cây

    310.000

     

     Năm 4

    10,0

    1,8

    2,5

    đ/cây

    437.000

     

     Năm 5

    12,0

    2,2

    3,0

    đ/cây

    633.000

     

     Năm 6

    15,0

    2,6

    3,5

    đ/cây

    780.000

     

     Năm 7

    18,0

    3,2

    4,5

    đ/cây

    825.000

     

     Năm 8

    ≥21,0

    ≥3,6

    ≥6,0

    đ/cây

    1.060.000

    9

    Cây mít

     

     

     

     

     

    9.1

    Mít tố nữ, mít nghệ cao sản (Mật độ 156 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

    10,0

    2,5

    2,5

    đ/cây

    151.000

     

     Năm 2

    12,0

    4,0

    4,0

    đ/cây

    219.000

     

     Năm 3

    13,0

    4,2

    4,5

    đ/cây

    301.000

     

     Năm 4

    15,0

    4,5

    5,0

    đ/cây

    386.000

     

     Năm 5

    20,0

    5,0

    5,3

    đ/cây

    611.000

     

     Năm 6

    22,0

    5,5

    5,8

    đ/cây

    836.000

     

     Năm 7

    25,0

    6,0

    6,0

    đ/cây

    1.016.000

     

     Năm 8

    >25,0

    >6,0

    >6,0

    đ/cây

    1.197.000

     

     Năm 9

     

     

     

    đ/cây

    1.512.000

    9.2

     Mít thường ( Mật độ 400 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    68.000

     

     Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    104.000

     

     Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    147.000

     

     Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    266.000

     

     Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    395.000

     

     Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    437.000

     

     Năm thứ 7 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    541.000

    10

    Cây xoài (Mật độ 400 cây/ha)

     

     

     

     

     

    10.11

     Cây xoài ghép (giống ngoại)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    130.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    181.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    241.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    372.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    557.000

     

    Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    743.000

     

    Năm thứ 7 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    929.000

    10.2

    Cây xoài thực sinh (loại khác)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    1,5

    1,0

    0,8

    đ/cây

    94.000

     

    Năm 2

    3,0

    1,5

    1,5

    đ/cây

    127.000

     

    Năm 3

    15,0

    2,5

    2,0

    đ/cây

    168.000

     

    Năm 4

    19,0

    3,5

    3,0

    đ/cây

    243.000

     

    Năm 5

    23,0

    5,0

    3,5

    đ/cây

    321.000

     

    Năm 6

    26,0

    5,0

    4,0

    đ/cây

    417.000

     

    Năm thứ 7 trở đi

    >26,0

    >5,0

    >4,5

    đ/cây

    525.000

    11

    Cây dừa:

     

     

     

     

     

     

     Năm 1

    3,0

    1,5

     

    đ/cây

    66.000

     

     Năm 2

    12,0

    2,5

     

    đ/cây

    102.000

     

     Năm 3

    15,0

    3,0

     

    đ/cây

    132.000

     

     Năm 4

    19,0

    4,0

     

    đ/cây

    186.000

     

     Năm 5 - 10

    23,0

    5,0

     

    đ/cây

    270.000

     

     Năm thứ 11 trở đi

    ≥26,0

    ≥6,0

     

    đ/cây

    337.000

    12

    Cây bơ:

     

     

     

     

     

    12.1

    Cây bơ (thực sinh; mật độ 100 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    2,0

    1,5

    1,5

    đ/cây

    119.000

     

    Năm 2

    12,0

    2,5

    2,0

    đ/cây

    160.000

     

    Năm 3

    15,0

    3,0

    2,5

    đ/cây

    200.000

     

    Năm 4

    19,0

    4,0

    3,0

    đ/cây

    241.000

     

    Năm 5

    23,0

    5,0

    3,5

    đ/cây

    284.000

     

    Năm 6

    26,0

    6,0

    4,0

    đ/cây

    567.000

     

    Năm 7

    ≥26,0

    ≥7,0

    ≥4,5

    đ/cây

    887.000

     

    Năm 8 đến năm 9

     

     

     

    đ/cây

    1.330.000

     

    Năm thứ 10 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    1.773.000

    12.2

    Cây bơ ghép( Mật độ 100 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    154.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    194.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    235.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    776.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    1.319.000

     

    Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    2.362.000

     

    Năm 7

     

     

     

    đ/cây

    3.155.000

    13

    Cây vú sữa, Sabochê, trứng gà

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    49.000

     

    Năm 2 -3

     

     

     

    đ/cây

    120.000

     

    Năm 4- 6

     

     

     

    đ/cây

    337.000

     

    Năm thứ 7 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    511.000

    14

    Cây mơ:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    43.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    85.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    120.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    157.000

     

    Năm thứ 5 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    205.000

    15

    Cây me:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    48.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    90.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    150.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    186.000

     

    Năm thứ 5 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    252.000

    16

    Cây đào má hồng:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    1,0

    1,0

    0,8

    đ/cây

    48.000

     

    Năm 2

    2,5

    1,5

    1,5

    đ/cây

    102.000

     

    Năm 3

    5,0

    2,5

    2,5

    đ/cây

    150.000

     

    Năm 4

    10,0

    3,5

    3,5

    đ/cây

    204.000

     

    Năm thứ 5 trở đi

    >10,0

    >3,5

    >3,5

    đ/cây

    252.000

    17

    Cây hồng ăn trái ( Mật độ 278 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    1,0

    1,0

    0,8

    đ/cây

    159.000

     

    Năm 2

    5,0

    1,5

    1,5

    đ/cây

    239.000

     

    Năm 3

    8,0

    2,5

    2

    đ/cây

    328.000

     

    Năm 4

    12,0

    3,0

    2,5

    đ/cây

    423.000

     

    Năm 5

    15,0

    3,5

    3

    đ/cây

    750.000

     

    Năm 6 - 8

    20,0

    4,5

    3,5

    đ/cây

    1.500.000

     

    Năm 8 - 10

    25,0

    5,5

    4,5

    đ/cây

    2.250.000

     

    Năm 11 trở đi

    >25,0

    ≥6,0

    5,5

    đ/cây

    3.000.000

    18

    Bưởi (Mật độ 330 cây/ha):

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    107.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    159.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    222.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    228.000

     

    Năm 5 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    878.000

    19

    Cam, quýt (Mật độ 800 cây/ha):

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    64.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    88.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    162.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    346.000

     

    Năm thứ 5

     

     

     

    đ/cây

    456.000

    20

    Chanh (Mật độ 800 cây/ha):

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    60.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    127.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    220.000

    21

    Cóc, mận thường:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    49.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    120.000

     

    Năm 3 - 4

     

     

     

    đ/cây

    169.000

     

    Năm thứ 5 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    253.000

    22

    Cây mận Tam hoa

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

     

    49.000

     

    Năm 2

     

     

     

     

    76.000

     

    Năm 3

     

     

     

     

    169.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

     

    337.000

    23

    Ca cao (Mật độ 1.000 cây/ha trồng thuần, 625 cây/ha trồng xen):

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    2,0

    1,0

    0,8

    đ/cây

    61.000

     

    Năm 2

    5,0

    1,5

    1,2

    đ/cây

    89.000

     

    Năm 3

    8,0

    2,0

    1,5

    đ/cây

    122.000

     

    Năm thứ 4

    12,0

    2,5

    2,0

    đ/cây

    164.000

     

    Năm thứ 5

    14,0

    3,0

    3,5

    đ/cây

    218.000

     

    Năm thứ 6

    16,0

    3,5

    4,0

    đ/cây

    284.000

     

    Năm thứ 7

    18,0

    4,0

    4,5

    đ/cây

    368.000

    24

    Nhãn:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    1,5

    1,0

    0,8

    đ/cây

    61.000

     

    Năm 2

    3,0

    1,5

    1,5

    đ/cây

    76.000

     

    Năm 3

    7,0

    2,0

    2,0

    đ/cây

    112.000

     

    Năm 4

    10,0

    2,5

    2,5

    đ/cây

    169.000

     

    Năm 5 - 7

    20,0

    3,5

    3,5

    đ/cây

    475.000

     

    Năm thứ 8 trở đi

    ≥25

    ≥4,0

    ≥4,0

    đ/cây

    842.000

    25

    Cây cau:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    48.000

     

    Năm 2-5

     

     

     

    đ/cây

    132.000

     

    Cây đang thu hoạch

     

     

     

    đ/cây

    252.000

    26

    Cây ổi, táo, cari:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    49.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    76.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    120.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    169.000

    27

    Cây chuối

     

     

     

     

     

    27.1

    Trồng đơn lẻ

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    41.000

     

    Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi)

     

     

     

    đ/bụi

    200.000

     

    Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi)

     

     

     

    đ/bụi

    300.000

    27.2

    Trồng tập trung trên diện tích lớn (1.200 gốc/ha)

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/m2

    5.000

     

    Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

     

     

     

    đ/m2

    18.000

     

    Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)

     

     

     

    đ/m2

    27.000

    28

    Đu đủ

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Cây đến tuổi trưởng thành

     

     

     

    đ/cây

    85.000

    29

    Mãng cầu (mật độ 620 cây/ha):

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    106.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    163.000

     

    Năm 3 - 7

     

     

     

    đ/cây

    235.000

     

    Năm thứ 7 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    414.000

    30

    Măng cụt ( Mật độ 178 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    2,0

    0,5

     

    đ/cây

    165.000

     

    Năm 2

    4,0

    1,0

     

    đ/cây

    214.000

     

    Năm 3

    5,0

    1,5-2,0

     

    đ/cây

    273.000

     

     Năm 4

    6,0

    2,5

     

    đ/cây

    338.000

     

    Năm 5

    8,0

    2,8

     

    đ/cây

    433.000

     

    Năm 6

    10,0

    3,5

     

    đ/cây

    668.000

     

    Năm 7

    12,0

    4,0

     

    đ/cây

    904.000

     

    Năm 8

    14,0

    5,0

     

    đ/cây

    1.139.000

     

    Năm 9

    16,0

    5,5

     

    đ/cây

    1.374.000

     

    Năm 10

    20,0

    7,0

     

    đ/cây

    1.750.000

     

    Năm 11 trở đi

    ≥ 25,0

    ≥10,0

     

    đ/cây

    2.126.000

    31

    Bom, lê:

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Năm 2 - 3

     

     

     

    đ/cây

    25.000

     

    Năm 4 - 6

     

     

     

    đ/cây

    76.000

     

    Năm thứ 7 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    103.000

    32

    Cây nhót

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    25.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    85.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    133.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    205.000

    33

    Cây chùm ruột

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    24.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    50.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    102.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    153.000

    34

    Cây sơ ri

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    42.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    64.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    90.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    126.000

     

    Năm thư 5 -7

     

     

     

    đ/cây

    382.000

     

    Năm thứ 8 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    766.000

    35

    Cây khế

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    49.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    67.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    109.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    169.000

    36

    Cây vải

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    43.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    68.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    94.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    127.000

     

    Năm thứ 5 - 7

     

     

     

    đ/cây

    383.000

     

    Năm thứ 8 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    766.000

    37

    Dứa (thơm):

     

     

     

     

     

    37.1

     Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Dưới 6 tháng

     

     

     

    đ/m2

    12.000

     

    Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

     

     

     

    đ/m2

    26.500

    37.2

    Loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Dưới 6 tháng

     

     

     

    đ/m2

    27.000

     

    Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

     

     

     

    đ/m2

    15.000

    38

    Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/m2

    17.000

     

    Trên 6 tháng

     

     

     

    đ/m2

    28.500

    39

    Cây dược liệu

     

     

     

     

     

    39.1

    Diệp hạ châu

     

     

     

    đ/m2

    20.000

     

    39.2

    Đương quy

     

     

     

    đồng/cây

    7.500

    39.3

    Đẳng sâm

     

     

     

    đồng/cây

    9.400

    40

    Cây trồng phân tán:

     

     

     

     

     

    40.1

    Trứng cá

     

     

     

     

     

     

     

    < 5,0 cm 

     

     

    đ/cây

    12.000

     

     

     5,0 - <10,0 cm

     

     

    đ/cây

    24.000

     

     

    10,0 - <15,0 cm 

     

     

    đ/cây

    48.000

     

     

    15,0 - <20,0 cm 

     

     

    đ/cây

    84.000

     

     

    ≥ 20,0 cm 

     

     

    đ/cây

    126.000

    40.2

     Cây phượng, cây bàng

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    13.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    25.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    42.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    60.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    76.000

     

    Năm 6 - 10 năm

     

     

     

    đ/cây

    102.000

     

    Năm 11 - 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    132.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    238.000

    41

    Cây trồng tập trung

     

     

     

     

     

    41.1

     Bạch đàn:

     

     

     

     

     

     

     

    < 5,0 cm 

     

     

    đ/cây

    17.000

     

     

    5,0 - <10,0 m

     

     

    đ/cây

    34.000

     

     

    10,0 - <15,0 cm 

     

     

    đ/cây

    48.000

     

     

    15,0 - <20,0 cm 

     

     

    đ/cây

    102.000

     

     

    ≥ 20,0 cm 

     

     

    đ/cây

    153.000

    41.2

     Quế

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    25.000

     

    Năm 2 - 5

     

     

     

    đ/cây

    66.000

     

    Năm thứ 6 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    252.000

    41.3

     Cây tre, lồ ô:

     

     

     

     

     

     

    Cây non chưa sử dụng được

     

     

     

    đ/cây

    10.000

     

    Cây lớn sử dụng được

     

     

     

    đ/cây

    30.000

    41.4

    Cây tre Mạnh tông

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/bụi

    66.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/bụi

    120.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/bụi

    150.000

     

    Năm thứ 4 trở đi

     

     

     

    đ/bụi

    252.000

    41.5

    Cây huỷnh

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    24.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 3 - 5

     

     

     

    đ/cây

    76.000

     

    Năm 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    102.000

     

    Năm 11 - 15

     

     

     

    đ/cây

    119.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    168.000

    41.6

    Cây thông (mật độ 2.220 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    22.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    32.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    38.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    44.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    45.000

     

    Năm 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    57.000

     

    Năm 11 - 15

     

     

     

    đ/cây

    80.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    135.000

    41.7

    Cây sao,du (Mật độ 833 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    84.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    130.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    151.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    167.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    182.000

     

    Năm 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    237.200

     

    Năm 11 - 15

     

     

     

    đ/cây

    370.800

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    464.000

     41.8

    Cây muồng đen, bồ kết

     

     

     

     

     

     

     

     2,0-3,5 cm

     1,5-2,0m

     

    đ/cây

    84.000

     

     

     3,6-5,0 cm

     2,1-3,0 m

     

    đ/cây

    120.000

     

     

     5,1-7,0 cm

     3,0-4,0m

     

    đ/cây

    144.000

     

     

     7,1-15,0 cm

     4,1-6,0m

     

    đ/cây

    169.000

     

     

     15,1-30,0 cm

     6,1-8,0m

     

    đ/cây

    255.000

     

     

     30,1-35,0 cm

     8,1-10,0 m

     

    đ/cây

    511.000

    41.9

    Cây keo (mật độ 2.500 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    19.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    29.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    35.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    54.000

     

    Từ năm thứ 6 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    64.000

    41.10

    Cây hùynh đàn (sưa)

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    84.000

     

    Năm 1-2

     

     

     

    đ/cây

    156.000

     

    Năm 3-4

     

     

     

    đ/cây

    255.000

     

    Năm 5-6

     

     

     

    đ/cây

    426.000

     

    Năm 7-10

     

     

     

    đ/cây

    938.000

     

    Năm10 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    1.364.000

    41.11

    Cây gió trầm (mật độ 1.666 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    35.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    49.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    57.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    58.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    89.000

     

    Từ năm thứ 6 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    107.000

    41.12

    Cây cẩm lai

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    12.000

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    20.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    36.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    53.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    66.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    82.000

     

    Năm thứ 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    99.000

     

    Năm thứ 11-15

     

     

     

    đ/cây

    198.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    298.000

    41.13

    Cây bời lời

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    7.000

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    10.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    13.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    60.000

     

    Năm thứ 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    85.000

     

    Năm thứ 11-15

     

     

     

    đ/cây

    136.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    255.000

    41.14

    Cây xà cừ ( mật độ 833 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    50.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    60.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    76.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    102.000

     

    Năm thứ 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    127.000

     

    Năm thứ 11-15

     

     

     

    đ/cây

    221.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    340.000

    41.15

    Cây bồ kết

     

     

     

     

     

     

    Mới trồng

     

     

     

    đ/cây

    8.000

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    13.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    24.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    42.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    60.000

     

    Năm thứ 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    69.000

     

    Năm thứ 11-15

     

     

     

    đ/cây

    127.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    255.000

    41.16

    Cây xoan

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    25.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    42.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    50.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    76.000

     

    Năm thứ 6 - 10

     

     

     

    đ/cây

    119.000

     

    Năm thứ 11-15

     

     

     

    đ/cây

    153.000

     

    Từ năm thứ 16 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    238.000

    41.17

    Cây cao su ( mật độ 571 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

    2,0

    1,0

    0,8

    đ/cây

    49.000

     

    Năm 2

    5,0

    1,5

    1,0

    đ/cây

    83.000

     

    Năm 3

    8,0

    2,0

    1,5

    đ/cây

    119.000

     

    Năm 4

    10,0

    2,5

    2

    đ/cây

    155.000

     

    Năm 5

    12,0

    3,0

    2,5

    đ/cây

    191.000

     

    Năm 6

    15,0

    3,5

    3,0

    đ/cây

    238.000

     

    Năm 7

    17,0

    4,0

    3,5

    đ/cây

    564.000

     

    Năm 8

    >20,0

    >4,0

    >3,50

    đ/cây

    745.000

     

    Năm 9

     

     

     

    đ/cây

    1.043.000

    41.18

    Cây sake ( mật độ 156 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    114.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    151.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    209.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    296.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    418.000

    42

    Cây macca

     

     

     

     

     

     

    Trồng xen

     

     

     

     

     

    42.1

    Cây Macca thực sinh (mật độ 124 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    150.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    255.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    397.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    539.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    700.000

     

    Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    900.000

     

    Năm 7

     

     

     

    đ/cây

    1.350.000

     

    Năm 8 trở đi

     

     

     

    đ/cây 

    1.800.000

    42.2

    Cây Macca ghép (mật độ 124 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    202.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    307.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    449.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    591.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    1.425.000

     

    Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    1.900.000

     

    Năm 7

     

     

     

    đ/cây

    2.375.000

     

    Trồng thuần

     

     

     

     

     

    42.1

    Cây Macca thực sinh (mật độ 278 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    119.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    184.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    278.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    377.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    481.000

     

    Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    900.000

     

    Năm 7

     

     

     

    đ/cây

    1.350.000

     

    Năm 8 trở đi

     

     

     

    đ/cây

    1.800.000

    42.2

    Cây Macca ghép (mật độ 278 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đ/cây

    172.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đ/cây

    238.000

     

    Năm 3

     

     

     

    đ/cây

    332.000

     

    Năm 4

     

     

     

    đ/cây

    426.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đ/cây

    1.425.000

     

    Năm 6

     

     

     

    đ/cây

    1.900.000

     

    Năm 7

     

     

     

    đ/cây

    2.375.000

    4.3

    Các loại cây khác:

     

     

     

     

     

     

    Cỏ voi, cỏ sữa

     

     

     

    đ/m2

    12.000

     

    Gừng, nghệ

     

     

     

    đ/m2

    19.000

     

    Vông trụ rào

     

     

     

    đ/cây

    8.000

     

    Hàng rào dâm bụt

     

     

     

    đ/mét dài

    12.000

    III

    Cây cảnh và hoa cảnh

     

     

     

     

     

    1

     Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)

    1.1

    Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu

     

     Chậu có đường kính miệng: <10cm 

     

     

    đ/chậu

    2.400

     

    Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm 

     

     

    đ/chậu

    12.000

     

    Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm 

     

     

    đ/chậu

    31.000

     

    Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm 

     

     

    đ/chậu

    54.000

     

    Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm 

     

     

    đ/chậu

    78.000

     

    Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm 

     

     

    đ/chậu

    108.000

     

    Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên 

     

     

    đ/chậu

    156.000

    1.2

    Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu

     

    Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

     

    Số lượng > 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

     

    Số lượng > 500 -1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

     

    Số lượng > 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

     

    Số lượng > 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

     

    Số lượng >5.000 - 10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

     

    Số lượng > 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

    2

    Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

     

     

     

     

     

    2.1

    Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, hoa sứ, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan

     

    Năm 1-4

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 5-10

     

     

     

    đ/cây

    102.000

     

    Năm 11-15

     

     

     

    đ/cây

    238.000

     

    Trên 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    340.000

    2.2

    Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng, ngũ sắc vàng

     

     Năm 1-4

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

     Năm 5-10

     

     

     

    đ/cây

    50.000

     

     Năm 11-15

     

     

     

    đ/cây

    84.000

     

     Trên 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    120.000

    2.3

    Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh

     

    Năm 1-4

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 5-10

     

     

     

    đ/cây

    67.000

     

    Năm 11-15

     

     

     

    đ/cây

    119.000

     

    Trên 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    238.000

    2.4

    Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ

     

     

     

     

     

     

    Năm 1-4

     

     

     

    đ/cây

    17.000

     

    Năm 5-10

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 11-15

     

     

     

    đ/cây

    67.000

     

    Trên 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    102.000

    2.5

    Cây móng cọp

     

     

     

     

     

     

    Đến 10 tháng

     

     

     

    đ/cây

    50.000

     

    Từ 11-20 tháng

     

     

     

    đ/cây

    85.000

     

    Trên 20 tháng

     

     

     

    đ/cây

    102.000

    2.6

    Cau cảnh, dừa cảnh

     

     

     

     

     

     

    Năm 1-5

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 6-10

     

     

     

    đ/cây

    102.000

     

    Năm 11-15

     

     

     

    đ/cây

    136.000

     

    Trên 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    204.000

    2.7

    Cây dâm bụt ghép

     

     

     

     

     

     

    Năm 1-4

     

     

     

    đ/cây

    34.000

     

    Năm 5-10

     

     

     

    đ/cây

    67.000

     

    Năm 11-15

     

     

     

    đ/cây

    136.000

     

    Trên 15 năm

     

     

     

    đ/cây

    204.000

    2.8

    Cây cùm rụm (bình quân 18 cây/md)

     

     

     

    md

    67.000

    2.9

    Tre cảnh, trúc cảnh

     

     

     

     

     

     

    Năm 1-4

     

     

     

    đ/bụi

    34.000

     

    Năm 5-10

     

     

     

    đ/bụi

    67.000

     

    Năm 11-15

     

     

     

    đ/bụi

    102.000

     

    Trên 15 năm

     

     

     

    đ/bụi

    136.000

    2.10

     Hồng môn

     

     

     

    đ/m2

    67.000

    2.11

    Cây tre tầm vông (mật độ 500 cây/ha)

     

     

     

     

     

     

    Năm 1

     

     

     

    đồng/bụi

    61.000

     

    Năm 2

     

     

     

    đồng/bụi

    111.000

     

    Năm 3-4

     

     

     

    đồng/bụi

    170.000

     

    Năm 5

     

     

     

    đồng/bụi

    221.000

     

    Ghi chú:

     - Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây.... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây.

     - Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư, tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 03/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 18/01/2013 Hiệu lực: 28/01/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Lâm Đồng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
    Số hiệu:22/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/03/2020
    Hiệu lực:31/03/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đoàn Văn Việt
    Ngày hết hiệu lực:16/09/2021
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X