hieuluat

Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Kiên Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:23/2015/QĐ-UBND'Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Thi
    Ngày ban hành:25/06/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:05/07/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH KIÊN GIANG
    -------
    Số: 23/2015/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Kiên Giang, ngày 25 tháng 06 năm 2015
     
    QUYẾT ĐỊNH
    -----------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
    Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
    Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về lĩnh vực thủy sản;
    Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
    Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
    Căn cứ Thông tư số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm;
    Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 218/TTr-SNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015 về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
    Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện quyết định này.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân Việt Nam có liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 3 của Quyết định;
    - Chính phủ;
    - Website Chính phủ;
    - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
    - TV.UBND tỉnh;
    - UBMTTQVN tỉnh KG;
    - Công báo tỉnh;
    - LĐVP, CVNC;
    - Lưu: VP, tcdanh.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Lê Văn Thi
     
    QUY ĐỊNH
    TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015
     của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
    Chương I
     
    1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động khai thác thủy sản trên biển, sông, ao, hồ, đầm, kênh rạch và các vùng nước tự nhiên khác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
    2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    3. Các nội dung không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    1. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác thủy sản; bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; chế biến thủy sản, thương mại thủy sản; dịch vụ thủy sản.
    2. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
    3. Khai thác thủy sản là hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển, sông, hồ, ao, đầm, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
    4. Tàu cá là tàu, thuyền chuyên dùng cho khai thác thủy sản, vận chuyển, bảo quản, chế biến thủy sản bao gồm cả tàu hỗ trợ khai thác.
    5. Biển cả là tất cả những vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hay nội thủy của quốc gia cũng như không nằm trong vùng nước quần đảo của quốc gia quần đảo.
    1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
    2. Việc phát triển các hoạt động khai thác thủy sản phải theo quy hoạch, kế hoạch phát triển phương tiện, cơ cấu nghề nghiệp khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong phạm vi cả nước và của tỉnh; đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên.
    3. Hoạt động khai thác thủy sản phải kết hợp với bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên vùng biển và các vùng nước tự nhiên khác tuân theo quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    4. Chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ tác hại của thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và phương tiện hoạt động thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
    Chương II
    VÀ VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN KHÁC
     
    1. Vùng biển ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi đường gấp khúc cách bờ 03 hải lý ra đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A1, 16, 17, 18 có tọa độ sau:
    A1 (09°28’46”N; 104°32’12”E), 16 (10°00’00”N; 104°32’12”E),
    17 (10°00’00”N; 104°00’18”E), 18 (10°22’46”N; 103°48’27”E).
    2. Vùng lộng là vùng biển từ giới hạn ngoài của vùng biển ven bờ đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A2, 16’, 17’, 18’ có tọa độ sau:
    A2 (09°23’17”N; 104°01’50”E), 16’(9°29’57”N; 104°01’50”E),
    17’(09°30’00”N; 103°41’40”E), 18’(9°59’36”N; 103°25’28”E).
    3. Vùng khơi là vùng biển từ giới hạn ngoài của vùng lộng đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.
    4. Vùng đệm giữa 02 tỉnh Cà Mau và Kiên Giang là vùng biển ven bờ dọc theo đoạn thẳng nối 02 điểm A’ và A1, mỗi bên rộng 03 hải lý (điểm A’, A1 lần lượt là giao điểm giữa đường bờ biển và đường giới hạn ngoài của vùng biển ven bờ với đường phân chia ranh giới vùng khai thác giữa 02 tỉnh Cà Mau và Kiên Giang).
    5. Vùng cấm khai thác
    a) Vùng biển tính từ bờ biển (ngấn nước khi thủy triều thấp nhất) đến đường nối liền các điểm A0, B0, C0, D0, E0, F0, G0, H0, D trên hải đồ cách bờ biển ra 03 hải lý có các tọa độ được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Quyết định này.
    b) Vùng biển quanh các đảo, quần đảo tính từ bờ các đảo, quần đảo (ngấn nước khi thủy triều thấp nhất) ra 01 hải lý.
    6. Vùng cấm khai thác có thời hạn là vùng biển được giới hạn bởi đường gấp khúc cách bờ 03 hải lý, đến các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A, B, C, D, E có tọa độ được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Quyết định này.
    1. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90 mã lực trở lên khai thác thủy sản tại vùng khơi và vùng biển cả, không được khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ và vùng lộng.
    2. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực đến dưới 90 mã lực khai thác thủy sản tại vùng lộng và vùng khơi, không được khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ và vùng biển cả.
    3. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20 mã lực hoặc tàu không lắp máy khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ và vùng đệm của 02 tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang, không được khai thác thủy sản tại vùng biển cả, vùng khơi, vùng lộng và vùng biển ven bờ của các tỉnh khác (trừ trường hợp Ủy ban nhân dân 02 tỉnh có thỏa thuận riêng).
    4. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20 mã lực của ngư dân các xã đảo Nam Du, An Sơn, huyện Kiên Hải và các xã, thị trấn, huyện Phú Quốc (trừ xã Thổ Châu) được khai thác thủy sản cách bờ đảo của quần đảo Nam Du, An Thới, đảo Phú Quốc không quá 05 hải lý.
    5. Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20 mã lực của ngư dân xã đảo Thổ Châu, huyện Phú Quốc được phép hoạt động khai thác thủy sản cách bờ đảo của quần đảo Thổ Chu không quá 03 hải lý.
    6. Tàu lưới vây ngời, vây ngày (không giới hạn công suất máy tàu) được phép khai thác đàn cá nổi ở vùng lộng và vùng biển ven bờ, nhưng không được vào vùng cấm khai thác và vùng cấm khai thác có thời hạn (quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 4 và khoản 1 Điều 6 của Quy định này).
    7. Tàu khai thác nghêu lụa, sò lông:
    Thời gian cho phép khai thác từ ngày 01 tháng 12 đến 31 tháng 5 năm sau.
    Vùng biển cụ thể được phép hoạt động khai thác hàng năm, số lượng tàu cho phép khai thác nghêu lụa, sò lông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bổ sung cụ thể, trên cơ sở khảo sát thực tế nguồn lợi vùng biển trước mùa vụ của cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    1. Cấm quanh năm đối với tất cả tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở vùng cấm khai thác qui định tại khoản 5, Điều 4 Quy định này. Cấm các tàu cá hoạt động khai thác thủy sản từ ngày 01 tháng 4 đến 30 tháng 6 hàng năm ở vùng cấm khai thác có thời hạn qui định tại khoản 6, Điều 4 Quy định này (riêng các nghề lưới kéo thực hiện theo khoản 5 Điều này). Trường hợp các tổ chức, cá nhân được các cấp có thẩm quyền giao, cho thuê mặt nước biển ven bờ, quanh các đảo, quần đảo nằm trong vùng cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn để đầu tư vào nuôi trồng thủy sản thì được phép thu hoạch sản phẩm thủy sản nuôi trồng trong diện tích được giao quyền sử dụng; trước khi thu hoạch phải lập báo cáo gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh hoặc huyện, thị, thành phố (theo thẩm quyền đã được phân cấp quản lý) biết để theo dõi, giám sát, kiểm tra.
    2. Sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc xung điện, hóa chất hoặc chất độc để khai thác thủy sản; phương tiện có gắn động cơ để khai thác thủy sản tại vùng đầm Đông Hồ (Hà Tiên) và trong các sông, kênh, rạch, đồng ruộng; lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này; loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc (Tetraodontidae), (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép).
    3. Khai thác thủy sản làm hủy hoại các rạn đá ngầm, rạn san hô, các bãi thực vật ngầm và hệ sinh cảnh khác; lấn, chiếm, xâm hại các khu bảo tồn biển đã được quy hoạch và công bố; vi phạm các quy định trong quy chế quản lý khu bảo tồn biển; vi phạm các quy định về an toàn giao thông, an toàn của các công trình theo quy định của pháp luật về hàng hải, dầu khí, bưu chính viễn thông; vi phạm các khu vực mà tổ chức, cá nhân đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc cho thuê mặt nước ven biển, đảo để nuôi trồng thủy sản.
    4. Khai thác thủy sản bố mẹ trong thời kỳ sinh sản, nuôi con trong các vùng nước sông, hồ, ao, đầm, kênh, rạch, đồng ruộng.
    5. Khai thác thủy sản bằng các loại nghề: Nghề đáy biển; đáy trong sông và đầm Đông Hồ (Hà Tiên), nghề đăng (dớn), te, xiệp, cào banh lông. Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại vùng biển ven bờ. Các nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt) trong vùng cấm khai thác có thời hạn qui định tại khoản 6, Điều 4 Quy định này.
    6. Khai thác các loài thủy sản bị cấm khai thác quy định tại Phụ lục 3, các loài bị cấm khai thác có thời hạn quy định tại Phụ lục 4, các loài có kích thước tối thiểu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định này. Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy sản khai thác được.
    7. Các tổ chức, cá nhân được giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ thu hoạch vào thời điểm loài nhuyễn thể tự nhiên đó bị cấm khai thác.
    8. Tàu cá có lắp máy hoặc không lắp máy làm nghề lặn để khai thác thủy sản (trừ trường hợp thợ lặn được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị lặn, đảm bảo an toàn kỹ thuật và điều kiện sức khỏe; có bằng cấp chuyên môn theo quy định; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mới được hoạt động).
    Cấm phát triển tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 30 mã lực hoạt động các nghề khai thác thủy sản; riêng nghề lưới kéo (cào đơn, cào đôi) cấm phát triển tàu lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 90 mã lực.
    1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
    a) Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng lộng và vùng biển ven bờ.
    b) Tổ chức quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá, thuyền viên, bè cá và cấp giấy phép khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
    a) Tổ chức quản lý các hoạt động tại vùng cấm khai thác và vùng nước nội địa.
    b) Tổ chức quản lý đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15m không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất máy chính dưới 20 mã lực. Nếu có đủ điều kiện về đội ngũ cán bộ, công chức, trang thiết bị kiểm tra an toàn tàu cá, thì kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá và thuyền viên đối với tàu cá có tổng công suất máy chính đến dưới 90 mã lực.
    3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
    Thành lập các mô hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng đối với việc quản lý nguồn lợi thủy sản ở vùng cấm khai thác, quy định tại Khoản 5 Điều 4 Quy định này.
    Chương III
    TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
     
    1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định ghi trong giấy phép khai thác thủy sản.
    2. Nộp các khoản thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật.
    3. Đánh dấu tàu cá, báo cáo khai thác, ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    4. Tuân thủ, chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; các quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản nêu tại Quy định này và các quyết định khác của pháp luật có liên quan.
    5. Phải cứu nạn khi gặp người, tàu thuyền bị nạn.
    6. Phát hiện, tố giác, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.
    7. Thực hiện đầy đủ các quy định nêu tại Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
    8. Trong quá trình hoạt động trên biển, trên tàu cá phải có các giấy tờ sau (bản chính hoặc sao y bản chính).
    a) Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, trừ tàu cá khai thác thủy sản có trọng tải dưới 0,5 tấn.
    b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận an toàn tàu cá.
    c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
    d) Sổ danh bạ thuyền viên, sổ thuyền viên tàu cá theo quy định của pháp luật. Đối với thuyền viên và người làm việc trên tàu cá mà pháp luật quy định không phải có sổ thuyền viên thì phải có giấy tờ tùy thân (bản chính).
    e) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có bằng hoặc chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp; đối với tàu cá có tổng công suất máy chính từ 20 đến dưới 90 mã lực phải có bằng hoặc chứng chỉ hạng Nhỏ; tàu cá có tổng công suất máy chính từ 90 đến dưới 400 mã lực phải có bằng hoặc chứng chỉ hạng Năm; tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 400 mã lực trở lên phải có bằng hoặc chứng chỉ hạng Tư (bản chính).
    1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh:
    a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển tàu cá, cơ cấu nghề nghiệp nhằm khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan trong việc kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản tại vùng khơi và ngoài vùng biển Việt Nam.
    b) Chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tỉnh thăm dò, khảo sát, xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố khu vực cho phép tàu cá hoạt động khai thác nghêu lụa, sò lông, sò huyết và các bãi giống thủy sản tự nhiên.
    c) Hướng dẫn ngư dân chuyển đổi nghề khai thác ven bờ, nghề cấm khai thác sang nghề khác; phổ biến nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất trên biển theo tổ, đội, tập đoàn sản xuất gắn việc quản lý vùng biển; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng khơi.
    d) Tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ cho người và phương tiện hoạt động thủy sản; tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức triển khai thực hiện việc đánh dấu tàu khai thác thủy sản, xử lý số liệu nhật ký khai thác và báo cáo khai thác thủy sản.
    2. Tổ chức việc quản lý tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tổ chức cá nhân theo thẩm quyền; phối hợp với các Cục, Vụ thuộc tổng cục thủy sản để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đăng kiểm viên, cán bộ quản lý nguồn lợi thủy sản.
    3. Tổ chức công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động khai thác thủy sản và triển khai các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi trong phạm vi vùng biển ven bờ và vùng lộng.
    4. Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các đơn vị chuyên môn cấp huyện, xã quản lý tàu cá, nhập và tổng hợp báo cáo khai thác thủy sản; hướng dẫn thành lập các mô hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng đối với việc quản lý nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ.
    Trong phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền phổ biến pháp luật về thủy sản; thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản; tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động khai thác thủy sản; đào tạo, phát triển lực lượng quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển tàu cá, cơ cấu nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản của tỉnh để xây dựng kế hoạch cụ thể cho địa phương, đồng thời làm tốt công tác quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn.
    2. Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản cho nhân dân.
    3. Quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vùng cấm khai thác qui định tại Khoản 5, Điều 4 Quy định này và trên sông, hồ, ao, đầm, kênh, rạch, đồng ruộng; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban ngành có liên quan trong việc quản lý các hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ và vùng lộng; quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá theo phân cấp.
    4. Chỉ đạo việc xây dựng các mô hình tổ chức khai thác thủy sản theo tổ, đội.
    5. Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện báo cáo kết quả khai thác thủy sản; xây dựng mô hình quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi có sự tham gia của cộng đồng tại các vùng nước tự nhiên và vùng biển.
    Chương IV
     
    Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
    1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
    2. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm hoặc bao che cho người có hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
    1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
    2. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi nhận được khiếu nại, tố cáo phải có trách nhiệm giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
    Chương V
     
    Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu những vấn đề khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
    TỌA ĐỘ VÙNG CẤM KHAI THÁC VÀ VÙNG CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015
     của UBND tỉnh Kiên Giang)
     
     

    Tên vùng
    Điểm
    Vĩ độ (N)
    Kinh độ (E)
    Vùng cấm khai thác
    A0
    09°31’24”
    104°46’54”
    B0
    09°52’51”
    104°50’05”
    C0
    10°00’02”
    105°01’16”
    D0
    10°03’36”
    104°58’12”
    E0
    10°03’40”
    104°50’06”
    F0
    10°10’03”
    104°44’45”
    G0
    10°06’00”
    104°36’30”
    H0
    10°08’09”
    104°32’24”
    D
    10°23’30”
    104°23’54”
    Vùng cấm khai thác có thời hạn
    A
    09°30’53”
    104°44’00”
    B
    10°06’18”
    104°43’56”
    C
    10°05’47”
    104°30’38”
    D
    10°23’30”
    104°23’54”
    E
    10°00’00”
    104°02’58”
     
    PHỤ LỤC 2
     CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THỦY SẢN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015
    của UBND tỉnh Kiên Giang)
     
     

    Số TT
    Các loại ngư cụ
    Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
    I
    Ngư cụ khai thác thủy sản trên biển
     
    1
    Rê trích
    28
    2
    Rê thu ngừ
    90
    3
    Rê mòi
    60
    4
    Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới)
    44
    5
    Rê tôm hùm
    120
    6
    Rê ghẹ
    120
    7
    Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm
    18
    8
    Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
    10
    9
    Lưới kéo cá:
    - Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90 mã lực
    28
    - Tàu lắp máy từ 90 mã lực đến dưới 150 mã lực
    34
    - Tàu lắp máy từ 150 mã lực trở lên
    40
    10
    Lưới kéo tôm:
    - Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45 mã lực
    20
    - Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên
    30
    11
    Đáy biển hàng khơi
    20
    12
    Lưới chụp mực
    30
    13
    Lờ xếp (Lú, Lờ bát quái...)
    43
    14
    Rập ghẹ
    50
    II
    Ngư cụ khai thác thủy sản trên vùng nước nội địa
     
    1
    Lưới vây (lưới giựt, bao cá ...)
    18
    2
    Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
    20
    3
    Lưới kéo cá cơm
    10
    4
    Lưới rê (lưới bén ...)
    40
    5
    Lưới rê (cá cơm)
    10
    6
    Lưới rê (cá linh)
    15
    7
    Vó (càng, gạt)
    20
    8
    Chài các loại
    15
     
    PHỤ LỤC 3
    NHỮNG LOÀI THỦY SẢN BỊ CẤM KHAI THÁC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015
     của UBND tỉnh Kiên Giang)
     

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    1
    Cá cháy
    Tenualosa toil
    2
    Cá Chình mun
    Anguilla bicolor pacifica
    3
    Cá Anh vũ
    Semilabeo notabilis
    4
    Cá Tra dầu
    Pangasianodon gigas
    5
    Cá Cóc Tam Đảo
    Paramesotriton deloustali
    6
    Cá Sấu hoa cà
    Crocodylus porosus
    7
    Cá Sấu xiêm
    Crocodylus siamensis
    8
    Cá Heo nước ngọt vây trắng
    Lipotes vexillifer
    9
    Cá voi
    Balaenoptera musculus
    10
    Cá Ông sư
    Neophocaena phocaenoides
    11
    Cá Nàng tiên
    Dugong dugon
    12
    Cá Hô
    Catlocarpio siamensis
    13
    Cá Chìa vôi sông
    Proteracanthus sarissophorus
    14
    Vích và trứng
    Chelonia mydas
    15
    Rùa da và trứng
    Dermochelys coriacea
    16
    Đồi mồi dứa và trứng
    Lepidochelys olivacea
    17
    Đồi mồi và trứng
    Eretmochelys imbricate
    18
    Bộ San hô đá
    Scleractinia
    19
    Bộ san hô sừng
    Gorgonacea
    20
    Bộ San hô đen
    Antipatharia
    21
    Quản đồng và trứng
    Caretta Caretta
    22
    Cá vồ cờ
    Pangasius sanitwongsei
    23
    Bộ cá voi
    Cetacea
    - Họ cá heo nước ngọt
    Platanistidae
    - Họ cá heo
    Phocoenidae
    - Họ cá voi nhỏ
    Physeteridae
    - Họ cá voi mỏ
    Ziphiidae
    - Họ cá voi lưng gù
    Balaenopteridae
    - Họ cá heo
    Dolphins
    24
    Họ cá heo không vây
    Phocoenidae
    25
    Cá Trà sóc (cá sọc dưa)
    Probarbus jullieni
     
     
    PHỤ LỤC 4
    NHỮNG LOÀI THỦY SẢN BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015
     của UBND tỉnh Kiên Giang)
     

    TT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Thời gian cấm khai thác
    A
    Tôm, cá biển
     
     
    1
    Tôm Hùm ma
    Panulirus penicillatus
    Từ 1/4 - 31/7
    2
    Tôm Hùm sỏi
    P.homarus
    nt
    3
    Tôm Hùm đỏ
    P.longipes
    nt
    4
    Tôm Hùm lông
    P.stimpsoni
    nt
    5
    Tôm Hùm bông
    Panulirus ornatus
    nt
    6
    Cá Măng biển
    Chanos chanos
    từ 1/3 - 31/5
    7
    Cá Mòi dầu
    Nematalusa nasus
    nt
    8
    Cá Mòi cờ hoa
    Clupanodon thrissa
    nt
    9
    Cá Mòi dấm
    Konoirus punctatus
    nt
    10
    Cá Đường
    Otolithoides biauritus
    nt
    11
    Cá Gộc
    Polydactylus plebejus
    Từ 1/3 - 31/5
    12
    Cá Nhụ
    Eleutheronema tetradactylum
    nt
    B
    Nhuyễn thể
     
     
    13
    Sò lông
    Anadara antiquata
    từ 1/6 - 30/11
    14
    Điệp dẻ quạt
    Chlamys senatoria
    Từ 1/4 - 31/7
    15
    Dòm nâu
    Modiolus philippinarum
    nt
    16
    Bàn mai
    Pinna vexillum
    nt
    17
    Nghêu trắng
    Meretrix lyrata
    từ 1/6 - 30/11
    18
    Nghêu lụa
    Paphia undulata
    từ 1/6 - 30/11
    19
    Trai tai tượng
    Tridacna derasa
    Từ 1/4 - 31/7
    C
    Tôm, cá nước ngọt
     
     
    20
    Cá Lóc
    Channa striata
    từ 1/4 - 1/6
    21
    Cá Lóc bông
    Channa micropeltes
    nt
    22
    Tôm Càng xanh
    Macrobracchium rosenbergii
    từ 1/4 - 30/6
    23
    Cá Sặt rằn
    Trichogaster pectoralis
    từ 1/4 - 1/6
    24
    Cá Rô đồng
    Anabas testudineus
    nt
    25
    Cá Trê vàng
    Clarias macrocephalus
    nt
    26
    Cá Thát lát
    Notopterus notopterus
    nt
    27
    Cá Linh ống
    Cirrhinus siamensis
    Từ 1/6 - 31/8
    28
    Cá Linh thùy
    Cirrhinus lobatus
    Từ 1/6 - 31/8
    29
    Cá bống tượng
    Oxyeleotris marmorata
    Từ 1/5 - 30/9
     
    PHỤ LỤC 5
     TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015
     của UBND tỉnh Kiên Giang)
     
    1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
    1
    Cá Trích xương
    Sardinella jussieu
    80
    2
    Cá Trích tròn
    S.aurita
    100
    3
    Cá Cơm
    Anchoviella spp. (trừ Stolephorustri)
    50
    4
    Cá nục sồ
    Decapterus maruadsi
    120
    5
    Cá Chỉ vàng
    Selaroides leptolepis
    90
    6
    Cá Chim đen
    Parastromateus niger
    310
    7
    Cá Chim trắng
    Pampus argenteus
    200
    8
    Cá Thu chấm
    Scomberomorus guttatus
    320
    9
    Cá Thu nhật
    Scomber japonicus
    200
    10
    Cá Thu vạch
    Scomberomorus commerson
    730
    11
    Cá Úc
    Arius spp.
    250
    12
    Cá Ngừ chù
    Auxis thazard
    220
    13
    Cá Ngừ chấm
    Euthynnus affinis
    360
    14
    Cá Bạc má
    Rastrelliger kanagurta
    150
    15
    Cá Chuồn
    Cypselurus spp.
    120
    16
    Cá hố
    Trichiurus lepturus
    300
    17
    Cá hồng đỏ
    Lutjanus erythropterus
    260
    18
    Cá Mối
    Saurida spp.
    200
    19
    Cá Sủ
    Miichthys miiuy
    330
    20
    Cá Đường
    Otolithoides biauritus
    830
    21
    Cá Nhụ
    Eleutheronema tetradactylum
    820
    22
    Cá Gộc
    Polydactylus plebejus
    200
    23
    Cá Mòi
    Clupanodon spp.
    120
    24
    Cá Lạt (dưa)
    Muraenesox cinereus
    900
    25
    Cá Cam
    Seriolina nigrofasciata
    300
    26
    Cá Bè cam (bò)
    Seriola dumerili
    560
    27
    Họ Cá Song
    Serranidae (Epinepheluspp.,Cephalopholis spp., Serranus spp.)
    250
    28
    Cá Lượng vàng
    Dentex tumifrons
    150
    29
    Cá Lượng
    Nemipterus spp.
    150
    30
    Cá Hè xám
    Gymnocranius grisens
    150
    31
    Cá Đé
    Ilisha elongata
    180
    2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)

    TT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
    1
    Tôm Rảo
    Metapenaeus ensis
    85
    2
    Tôm Bộp (chì)
    M.affinis
    95
    3
    Tôm Vàng
    M.joyneri
    90
    4
    Tôm Đuôi xanh
    M. intermedius
    95
    5
    Tôm Bạc nghệ
    M.tenuipes
    85
    6
    Tôm Nghệ
    M.brevicornis
    90
    7
    Tôm He mùa
    Penaeus mergniensis
    110
    8
    Tôm Sú
    P.monodon
    140
    9
    Tôm he Ấn Độ
    Penaeus indicus
    120
    10
    Tôm He rằn
    P.semisulcatus
    120
    11
    Tôm He Nhật
    P.japonicus
    120
    12
    Tôm Hùm ma
    Panulirus penicillatus
    200
    13
    Tôm Hùm sỏi
    P.homarus
    175
    14
    Tôm Hùm đỏ
    P.longipes
    160
    15
    Tôm Hùm lông
    Panulirus stimpsoni
    160
    16
    Tôm Hùm bông
    Panulirus ornatus
    230
    3.Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)

    1
    Tôm Càng xanh
    Macrobrachium rosenbergii
    100
    4. Các loài thủy sản biển:

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
    1
    Mực ống
    Loligo edulis
    130
    Loligo chinensis
    150
    2
    Mực lá
    Sepioteuthis lessoniana
    120
    3
    Mực nang vân hổ
    Sepia pharaonis
    100
    4
    Bào ngư
    Haliotis diversicolor
    70
    5
    Sò huyết
    Arca granosa
    30
    6
    Điệp tròn
    Placuna placenta
    75
    7
    Điệp quạt
    Chlamys nobilis
    60
    8
    Hải sâm
    Holothuria vagabunda
    170
    9
    Cua
    Scylla serrata
    100
    Scylla paramamosaim
    100
    10
    Sá sùng
    Sipunculus nudus
    100
    11
    Ngao
    Meretrix lusoria
    50
    12
    Cua Huỳnh đế
    Ranina ranina
    100
    13
    Cầu gai sọ dừa
    Tripneustes grarilla
    50
    14
    Sò lông
    A.antiquata
    55
    15
    Dòm nâu
    Modiolus philippinarum
    120
    16
    Ốc hương
    Babylonia areolata
    55
    17
    Nghêu trắng
    Meretrix lyrata
    30
    18
    Nghêu lụa
    Paphia undulata
    30
    19
    Ghẹ xanh
    Portunus pelagicus
    100
    20
    Ghẹ ba chấm
    Portunus sanguinolentus
    100
    21
    Mực ống beka
    Loligo beka
    60
    22
    Trai tai tượng
    Tridacna derasa
    170-200
    5. Cá nước ngọt: (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)

    STT
    Tên Việt Nam
    Tên khoa học
    Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
    1
    Cá Chép
    Cyprinus carpio
    150
    2
    Cá Sỉnh gai
    Onychostoma laticeps
    200
    3
    Cá Hỏa
    Labeo tonkinensis
    430
    4
    Cá Rằm xanh (lòa)
    Bangana lemassoni
    130
    5
    Cá Trôi
    Cirrhina molitorella
    220
    6
    Cá Chày đất
    Spinibarbus hollandi
    150
    7
    Cá Bỗng
    Spinibarbichthys denticulatus
    400
    8
    Cá Trắm đen
    Mylopharyngodon piceus
    400
    9
    Cá Trắm cỏ
    Ctenopharyngodon idellus
    450
    10
    Cá Mè trắng
    Hypophthalmichthys molitrix
    300
    11
    Lươn
    Monopterus albus
    360
    12
    Cá Chiên
    Bagarius rutilus
    450
    13
    Cá Viền
    Megalobrama terminalis
    230
    14
    Cá Tra
    Pangasianodon hypophthalmus
    300
    15
    Cá Bông (cá Lóc bông)
    Channa micropeltes
    380
    16
    Cá Trê vàng
    Clarias macrocephalus
    200
    17
    Cá Trê trắng
    Clarias batrachus
    200
    18
    Cá Sặt rằn
    Trichogaster pectoralis
    100
    19
    Cá duồng
    Cirrhinus microlepis
    170
    20
    Cá Cóc
    Cyclocheilichthys enoplos
    200
    21
    Cá Dầy
    Cyprinus centralus
    100
    22
    Cá Sỉnh
    Onychostoma gerlachi
    210
    23
    Cá Chát trắng
    Acrossochellus krempfi
    200
    24
    Cá He vàng
    Barbonymus altus
    100
    25
    Cá Ngão gù
    Erythroculter recurvirostris
    260
    26
    Cá Chày mắt đỏ
    Squaliobalbus curriculus
    170
    27
    Cá Ngựa nam
    Hampala marolepidota
    180
    28
    Cá Ngạnh
    Cranogalnis sinensis
    210
    29
    Cá Rô đồng
    Anabas testudineus
    80
    30
    Cá Chạch sông
    Mastacembelus armatus
    200
    31
    Cá Lóc (cá Quả)
    Channa striata
    220
    32
    Cá Linh ống
    Cirrhinus siamensis
    50
    33
    Cá Mè vinh
    Barbonymus gonionotus
    100
    34
    Cá Bống tượng
    Oxyeleotris marmorata
    200
    35
    Cá Thát lát
    Notopterus notopterus
    200
    36
    Cá Chài
    Leptobarbus hoevenii
    200
    37
    Cá Lăng chấm
    Hemibargrus guttatus
    560
    38
    Cá Lăng đen (Quất)
    Hemibargrus pluriradiatus
    500
    39
    Cá Chình hoa
    Anguilla marmorata
    500
    40
    Cá Nhưng
    Carassioides cantonensis
    150
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thủy sản số 17/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 01/07/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 59/2005/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
    Ban hành: 04/05/2005 Hiệu lực: 24/05/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 66/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
    Ban hành: 19/05/2005 Hiệu lực: 12/06/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 02/2006/TT-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/QĐ-TTg ngày 04/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
    Ban hành: 20/03/2006 Hiệu lực: 18/05/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 62/2008/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản
    Ban hành: 20/05/2008 Hiệu lực: 15/06/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 33/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển
    Ban hành: 31/03/2010 Hiệu lực: 15/06/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Thông tư 89/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm
    Ban hành: 29/12/2011 Hiệu lực: 03/02/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 53/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 10/08/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 33/2010/NĐ-CP ngày 31/03/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển và qui định chi tiết Điều 3 của Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản
    Ban hành: 10/05/2013 Hiệu lực: 25/06/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    12
    Quyết định 18/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
    Ban hành: 07/04/2011 Hiệu lực: 17/04/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    13
    Quyết định 15/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, ban hành kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND ngày 25/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
    Ban hành: 14/04/2017 Hiệu lực: 25/04/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Kiên Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
    Số hiệu:23/2015/QĐ-UBND'
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/06/2015
    Hiệu lực:05/07/2015
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Văn Thi
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ (11)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X