Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 25/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 12/09/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 26/09/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 25/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ; QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 62 Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 268/TTr-SNN ngày 22 tháng 8 năm 2019 về dự thảo Quyết định ban hành Quy định tiêu chí đặc thù; quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù; quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 9 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ; QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí đặc thù; quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển; quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có liên quan đến hoạt động đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển.
b) Các cơ quan quản lý thủy sản tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
2. Chủ tàu cá là các tổ chức, cá nhân sở hữu tàu cá, đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo quy định pháp luật Việt Nam.
3. Đóng mới tàu cá là quá trình thực hiện thi công đóng tàu từ khi dựng ky chính đến khi hoàn chỉnh tàu cá đưa vào hoạt động.
4. Cải hoán tàu cá là quá trình thiết kế, thi công, sửa chữa tàu cá làm thay đổi tính năng kỹ thuật của tàu như: thay đổi kích thước cơ bản của tàu; thay đổi công dụng; thay đổi máy chính...
5. Hoạt động nội địa là hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đập, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển.
Chương II. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN; QUY ĐỊNH VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ MUA TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG TRONG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Điều 3. Tiêu chí đặc thù để cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển
1. Tiêu chí để cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá
a) Tàu cá phải có chiều dài toàn bộ của tàu (Lmax) từ 15 mét trở lên và tổng công suất máy chính từ 400 CV (mã lực) trở lên;
b) Đăng ký nghề khai thác phù hợp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
c) Tổ chức, cá nhân không có tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài trong đánh bắt nguồn lợi thủy sản hoặc hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản;
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá nằm trong chỉ tiêu hạn ngạch phân bổ do cơ quan có thẩm quyền quy định;
đ) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức; có hộ khẩu thường trú trong tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với cá nhân;
e) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
g) Đối với tàu cá đóng mới thay thế: Chủ tàu được thực hiện đóng mới tàu cá để thay thế tàu cá hư hỏng, mục nát không sửa chữa được hoặc tàu cá bị chìm không trục vớt được, buộc phải hủy bỏ tàu, xóa đăng ký. Tàu cá đóng mới phải gắn máy thủy mới có vùng hoạt động như tàu cá được thay thế.
2. Tiêu chí để cấp văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá
a) Theo quy định tại điểm a, b, c ,đ, e khoản 1 Điều này;
b) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá nằm trong chỉ tiêu hạn ngạch phân bổ do cơ quan có thẩm quyền quy định;
c) Đối với nghề ưu tiên phát triển: Khuyến khích cải hoán thay máy chính là máy thủy mới và có công suất lớn hơn so với máy được thay thế;
d) Đối với nghề hạn chế và nghề cấm phát triển: Khuyến khích cải hoán vỏ tàu chuyển đổi sang các nghề ưu tiên phát triển; được thay máy chính (khi máy cũ hư hỏng nặng, không thể hoạt động hoặc không thể khắc phục được), máy thay đổi phải là máy thủy mới và có công suất không lớn hơn so với máy được thay thế.
đ) Không cấp văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá sang các nghề cấm phát triển, hạn chế phát triển.
3. Đối với thuê, mua tàu cá:
a) Theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này;
b) Tuổi vỏ tàu không quá 10 năm; máy tàu phải là máy thủy;
c) Được chuyển vùng đăng ký tàu cá thuộc các nghề ưu tiên phát triển theo hộ khẩu thường trú của chủ tàu cá;
d) Không cấp văn bản chấp thuận thuê, mua tàu cá ngoài tỉnh đối với tàu cá làm nghề cấm phát triển, hạn chế phát triển;
Điều 4. Các tiêu chí ưu tiên để cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá
Trường hợp số lượng tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 3 nhiều hơn số lượng hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản được phân bổ, thì xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Sử dụng vật liệu là tàu vỏ thép, vỏ composite, vỏ gỗ;
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá có tàu thuộc diện huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, lực lượng xung kích, cứu hộ, cứu nạn trên biển;
3. Ưu tiên đối với các tổ chức, cá nhân đóng mới tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên.
Điều 5. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển và trong nội địa
1. Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển và trong nội địa Mẫu số 05.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP của Chính phủ. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng;
2. Bước 2. Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
3. Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét hồ sơ cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa
1. Đối với đóng mới tàu cá
a) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp đối với tổ chức; thường trú tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với cá nhân;
b) Đăng ký nghề khai thác phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
c) Chỉ được đóng mới tàu có chiều dài lớn nhất dưới 10 mét;
d) Phù hợp với quy hoạch của địa phương.
2. Đối với cải hoán tàu cá:
a) Theo quy định tại điểm b, d khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
c) Tàu cá trước và sau khi cải hoán phải có chiều dài lớn nhất dưới 10 mét.
3. Đối với thuê, mua tàu cá
a) Theo quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này;
b) Tàu cá đã được đăng ký theo quy định;
c) Chỉ được thuê, mua tàu có chiều dài lớn nhất dưới 10 mét.
Điều 7. Thẩm quyền cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê mua tàu cá
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
2. Tham mưu, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản cho tàu có chiều dài dưới 15 mét; căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản cho tàu có chiều dài từ 15 mét trở lên được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ và hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản cho tàu có chiều dài dưới 15 mét của tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chỉ tiêu tàu cá đóng mới hàng năm của tỉnh.
3. Thực hiện cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá theo thẩm quyền.
5. Tổ chức thực hiện công khai tiêu chí đặc thù của địa phương để cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển.
6. Tổng hợp, báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo thống kê số lượng tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét trên địa bàn quản lý theo quy định trước ngày 15 hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Chi cục Thủy sản).
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân đã được cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số hiệu: | 25/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2019 |
Hiệu lực: | 26/09/2019 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |