hieuluat

Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:30/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Cảnh Tuyên
    Ngày ban hành:23/09/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/10/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HẬU GIANG

    _________

    Số: 30/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Hậu Giang, ngày  23 tháng 9  năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

    ______________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

    2. Đối tượng áp dụng

    Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

    Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi

    Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:

    STT

    Đơn vị

    Mật độ năm 2020

    (ĐVN/ha)

    Mật độ năm 2025

    (ĐVN/ha)

    Mật độ năm 2030

    (ĐVN/ha)

    Diện tích đất nông nghiệp (ha)

    I. Thành phố Vị Thanh

    0,31

    0,38

    0,51

    8.505,3

    1

    Phường III

    0,2

    0,2

    0,2

    855

    2

    Phường IV

    0,8

    0,6

    0,4

    276

    3

    Phường V

    0,5

    0,4

    0,3

    329,3

    4

    Phường VII

    0,4

    0,3

    0,3

    384,5

    5

    Xã Vị Tân

    0,1

    0,4

    0,8

    1.907,4

    6

    Xã Hỏa Lựu

    0,2

    0,4

    0,7

    1.506,9

    7

    Xã Hỏa Tiến

    0,2

    0,4

    0,8

    1.662

    8

    Xã Tân Tiến

    0,1

    0,4

    0,6

    1.584,2

    II. Thành phố Ngã Bảy

    0,58

    0,65

    0,71

    6.378,4

    9

    Phường Hiệp Lợi

    0,8

    0,7

    0,7

    1.266,1

    10

    Phường Lái Hiếu

    0,1

    0,2

    0,2

    670

    11

    Phường Ngã Bảy

    0,2

    0,2

    0,4

    209,6

    12

    Xã Tân Thành

    0,1

    0,3

    0,5

    1.295,4

    13

    Xã Đại Thành

    0,2

    0,4

    0,8

    2.040

    14

    Phường Hiệp Thành

    2,1

    2,1

    2,1

    897, 3

    III. Huyện Long Mỹ

    0,37

    0,72

    0,95

    22.789,4

    15

    Xã Thuận Hưng

    0,5

    0,8

    1,0

    2.068,4

    16

    Xã Thuận Hòa

    0,6

    1,0

    1,0

    2.553,4

    17

    Xã Vĩnh Thuận Đông

    0,2

    0,8

    1,0

    2.732,9

    18

    Thị trấn Vĩnh Viễn

    0,2

    0,4

    0,6

    3.406,1

    19

    Xã Vĩnh Viễn A

    0,1

    0,5

    1,0

    2.445,9

    20

    Xã Lương Tâm

    0,4

    0,7

    1,0

    2.687,5

    21

    Xã Lương Nghĩa

    0,4

    0,7

    1,0

    2.650,9

    22

    Xã Xà Phiên

    0,6

    0,9

    1,0

    4.244,3

    IV. Huyện Vị Thủy

    0,20

    0,45

    0,79

    23.626

    23

    Thị trấn Nàng Mau

    0,02

    0,1

    0,3

    3.614

    24

    Xã Vị Thủy

    0,1

    0,4

    0,7

    1.680,5

    25

    Xã Vị Trung

    0,2

    0,5

    0,8

    1.921,4

    26

    Xã Vị Thắng

    0,3

    0,5

    0,9

    1.999,9

    27

    Xã Vị Bình

    0,3

    0,5

    0,8

    1.851,3

    28

    Xã Vị Thanh

    0,3

    0,5

    0,8

    1.779

    29

    Xã Vị Đông

    0,2

    0,5

    0,9

    2.692,1

    30

    Xã Vĩnh Tường

    0,2

    0,5

    1,0

    3.025,1

    31

    Xã Vĩnh Trung

    0,2

    0,5

    1,0

    2.992,6

    32

    Xã Vĩnh Thuận Tây

    0,2

    0,5

    0,9

    2.070,1

    V. Huyện Châu Thành

    0,12

    0,35

    0,51

    11.070,1

    33

    Xã Đông Thạnh

    0,1

    0,4

    0,6

    1.437,3

    34

    Xã Đông Phước A

    0,1

    0,4

    0,6

    1.442,3

    35

    Xã Đông Phước

    0,1

    0,5

    0,7

    2.043,9

    36

    Thị trấn Ngã Sáu

    0,1

    0,2

    0,2

    1.130

    37

    Xã Phú Hữu

    0,1

    0,4

    0,7

    1.643,9

    38

    Xã Phú Tân

    0,1

    0,4

    0,6

    1.558,9

    39

    Thị trấn Mái Dầm

    0,1

    0,2

    0,2

    910,5

    40

    Xã Đông Phú

    0,3

    0,3

    0,5

    903,3

    VI. Huyện Phụng Hiệp

    0,22

    0,52

    0,80

    43.784,4

    41

    Thị trấn Cây Dương

    0,1

    0,2

    0,4

    1.295,9

    42

    Thị trấn Kinh Cùng

    0,6

    0,6

    0,6

    1.088,5

    43

    Thị trấn Búng Tàu

    0,2

    0,3

    0,5

    1.328,9

    44

    Xã Phụng Hiệp

    0,1

    0,4

    0,6

    1.537,8

    45

    Xã Tân Long

    0,4

    0,7

    0,9

    1.945,3

    46

    Xã Long Thạnh

    0,2

    0,5

    0,9

    2.291,3

    47

    Xã Thạnh Hòa

    0,1

    0,5

    0,9

    3.009,4

    48

    Xã Bình Thành

    0,1

    0,3

    0,7

    2.143,8

    49

    Xã Tân Bình

    0,4

    0,6

    0,8

    3.407,1

    50

    Xã Hòa An

    0,2

    0,6

    1,0

    4.316,5

    51

    Xã Hòa Mỹ

    0,3

    0,7

    1,0

    4.488,2

    52

    Xã Hiệp Hưng

    0,2

    0,8

    1,0

    4.985,1

    53

    Xã Tân Phước Hưng

    0,2

    0,6

    1,0

    3.966,9

    54

    Xã Phương Bình

    0,1

    0,6

    0,9

    5.302,6

    55

    Xã Phương Phú

    0,2

    0,5

    0,9

    2.677,1

    VII. Huyện Châu Thành A

    0,21

    0,41

    0,61

    13.302,7

    56

    Xã Nhơn Nghĩa A

    0,2

    0,5

    0,8

    1.378,9

    57

    Thị trấn Rạch Gòi

    0,2

    0,3

    0,4

    1.010,2

    58

    Xã Tân Phú Thạnh

    0,1

    0,3

    0,5

    1.084,3

    59

    Xã Tân Hòa

    0,4

    0,6

    0,8

    1.316

    60

    Xã Trường Long Tây

    0,2

    0,6

    1,0

    2.002,4

    61

    Xã Trường Long A

    0,2

    0,7

    1,0

    2.509,8

    62

    Thị trấn Một Ngàn

    0,3

    0,3

    0,3

    645,9

    63

    Xã Thạnh Xuân

    0,1

    0,3

    0,6

    1.570,8

    64

    Thị trấn Cái Tắc

    0,2

    0,2

    0,2

    570,9

    65

    Thị trấn Bảy Ngàn

    0,2

    0,3

    0,5

    1.213,5

    VIII. Thị xã Long Mỹ

    0,38

    0,55

    0,76

    12.924,1

    66

    Phường Trà Lồng

    0,6

    0,6

    0,6

    360

    67

    Phường Vĩnh Tường

    0,3

    0,3

    0,3

    839,2

    68

    Phường Thuận An

    0,8

    0,8

    0,8

    978,7

    69

    Xã Long Trị

    0,2

    0,5

    1,0

    1.804,4

    70

    Xã Long Trị A

    0,4

    0,6

    0,9

    1.757

    71

    Xã Long Phú

    0,4

    0,6

    1,0

    2.318,1

    72

    Xã Long Bình

    0,1

    0,5

    0,8

    1.375,7

    73

    Xã Tân Phú

    0,5

    0,8

    1,0

    2.273,8

    74

    Phường Bình Thạnh

    0,2

    0,3

    0,5

    1.217,2

    Mật độ trung bình

    0,29

    0,50

    0,71

    142.381

    Ghi chú: Đơn vị vật nuôi (viết tắt là ĐVN).

    Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh

    1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

    a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành.

    b) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi khi cần thiết.

    c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.

    2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

    a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các chính sách về đất đai cho các tổ chức, cá nhân thuê đất phát triển chăn nuôi phù hợp với Quyết định này.

    b) Định kỳ phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về công tác bảo vệ môi trường của các trang trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.

    3. Cục Thống kê tỉnh:

    a) Cung cấp số liệu tổng đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tính mật độ chăn nuôi.

    b) Chỉ đạo Chi cục Thống kê phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện rà soát, thống kê tổng đàn vật nuôi định kỳ 2 lần/năm.

    4. Trách nhiệm chung của các sở, ban, ngành tỉnh:

    a) Ngoài những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Quyết định này, theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp hoặc giải quyết cụ thể từng sự việc liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.

    b) Các sở, ban, ngành khác chưa giao nhiệm vụ cụ thể tại Quyết định này có trách nhiệm phối hợp, tham gia thực hiện công tác có liên quan đến hoạt động chăn nuôi đối với nội dung có liên quan thuộc chức năng quản lý Nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.

    Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

    1. Căn cứ mật độ chăn nuôi của địa phương rà soát quy mô chăn nuôi, phát triển đầu tư không vượt quá mật độ chăn nuôi đã được quy định.

    2. Tổ chức tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa phương thực hiện tốt Luật Chăn nuôi và Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    3. Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác triển khai thực hiện Quyết định này.

    Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

    1. Tổ chức tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa phương thực hiện tốt Quyết định này.

    2. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định.

    3. Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về hoạt động chăn nuôi tại địa phương.

    Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 10 năm 2020.

    Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);

    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

    - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;

    - VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng;

    - VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;

    - VP.HĐND và các Ban HĐND tỉnh ;

    - UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;

    - Như Điều 7;

    - Cơ quan Báo, Đài tỉnh;

    - Công báo tỉnh;

    - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

    - Lưu: VT. CT

    D\2020\NNPTNT\QD\

    55 QD Pquy mdo cnuoi

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH



     

    Trương Cảnh Tuyên

     

     






     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Chăn nuôi của Quốc hội, số 32/2018/QH14
    Ban hành: 19/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 13/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
    Ban hành: 21/01/2020 Hiệu lực: 05/03/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
    Số hiệu:30/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:23/09/2020
    Hiệu lực:03/10/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trương Cảnh Tuyên
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X