Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4122/QĐ-BNN-TCTS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 20/10/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 20/10/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ___________ Số: 4122/QĐ-BNN-TCTS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá Phan Thiết
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ThÔN
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá: Cảng cá Phan Thiết.
Thuộc Ban Quản lý cảng cá Phan Thiết.
Địa chỉ: Số 75, Trưng Trắc - phường Đức Thắng - thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận.
Số điện thoại: 0252.3815.631; Số Fax: 0252.3820.784.
1. Loại cảng cá: Cảng cá loại I.
2. Vị trí tọa độ của cảng cá: 10o55'13” N; 108o06'12” E.
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng:
- Vị trí điểm đầu của luồng: Phao số “0”: 10°54'19.8" N; 108°06'01.9" E.
- Độ sâu luồng vào cảng: -5,5 m.
- Chiều rộng luồng vào cảng: 45 m.
4. Chiều dài cầu cảng: 360 m.
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu: -5,0 m.
6. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng: 55 m.
7. Năng lực bốc dỡ hàng hóa: 58.000 tấn/năm (hàng thủy sản trên 28.000 tấn/năm).
8. Các dịch vụ nghề cá của cảng cá:
- Dịch vụ cầu cảng, bến bãi, neo đậu tàu thuyền nghề cá.
- Bốc dỡ hàng thủy sản; bốc xếp, vận chuyển hàng hóa.
- Sản xuất, cung cấp nước đá cây; phụ tùng máy móc, vật tư ngư cụ; nước ngọt; lương thực, thực phẩm; nhiên liệu.
- Kho cấp đông bảo quản lạnh, thu mua, tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
- Dịch vụ gia công, sửa chữa tàu cá, cơ khí, trang thiết bị hàng hải, máy tàu.
- Các dịch vụ hậu cần nghề cá khác theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: Từ năm 1997.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận; Giám đốc Ban Quản lý cảng cá Phan Thiết; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (b/c); - UBND tỉnh Bình Thuận; - Cổng thông tin điện tử của Bộ; - TT Thông tin Thủy sản (đăng Website); - Lưu: VT, TCTS (60b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 4122/QĐ-BNN-TCTS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/10/2020 |
Hiệu lực: | 20/10/2020 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |