hieuluat

Quyết định 48/2020/QĐ-UBND Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:48/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Anh Thư
    Ngày ban hành:29/10/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/11/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH AN GIANG

    ____________

    Số: 48/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    An Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

    _________________________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm

    Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 255/TTr-SNN&PTNT ngày 23 tháng 9 năm 2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/2020.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Website: Chính phủ; An Giang;

    - Các Bộ: NNPTNT; TP;

    - Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;

    - Cục Chăn nuôi Bộ NNPTNT;

    - TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;

    - Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;

    - Các Sở, ban, ngành tỉnh;

    - UBND huyện, thị xã, thành phố;

    - VPUBND tỉnh: Lãnh đạo VP, PKTN;

    - Trung tâm Công báo tỉnh;

    - Lưu: VT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

    Trần Anh Thư

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH AN GIANG

    ____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    QUY ĐỊNH

    Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh An Giang)

    ______________________

    Chương  I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.

    Chương II. QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI

    Điều 3. Quy định các vùng trong chăn nuôi

    Theo điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh để xác định các vùng chăn nuôi, gồm:

    1. Vùng miền núi gồm huyện Tịnh Biên, huyện Tri Tôn.

    2. Vùng đồng bằng bao gồm các huyện, thị xã, thành phố: Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn, Long Xuyên, Châu Đốc và Tân Châu.

    Điều 4. Quy định mật độ chăn nuôi và hệ số đơn vị vật nuôi

    1. Việc xác định mật độ chăn nuôi căn cứ vào thực tế diện tích đất nông nghiệp và chiến lược phát triển chăn nuôi của tỉnh đến năm 2030, xác định mật độ chăn nuôi của tỉnh.

    2. Quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh An Giang là 1.0

    3. Hệ số đơn vị vật nuôi, công thức chuyển đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi được quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi (đính kèm phụ lục).

    Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan

    1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương; chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem, xét điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.

    Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi trong quá trình thực hiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cơ quan liên quan, căn cứ quy định này để xem xét trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án, hỗ trợ kinh phí các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

    3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các chính sách về đất đai cho các tổ chức, cá nhân thuê đất phát triển chăn nuôi phù hợp với quy định này.

    Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

    1. Căn cứ quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh để xác định quy chăn nuôi, đồng thời triển khai các chương trình, dự án, kế hoạch và chính sách phát triển chăn nuôi tại địa phương cho phù hợp.

    2. Hướng dẫn, thẩm định các chương trình, dự án, kế hoạch và chính sách đầu tư chăn nuôi tại địa phương theo thẩm quyền.

    3. Tổ chức tuyên truyền quy định này cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa phương.

    Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi đúng quy định pháp luật.

    2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi ở quy trang trại phải đáp ứng theo quy định về mật độ chăn nuôi tại Điều 4 của Quy định này./.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

    Trần Anh Thư

     

    Phụ lục

    HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh An Giang)

    ______________

     

    1. Hệ số đơn vị vật nuôi:

     

    STT

     

    Loại vật nuôi

    Khối lượng hơi trung bình (kg)

     

    Hệ số đơn vị Vật nuôi

     

    Số đầu con/ ĐVN

    I

    Lợn:

     

     

     

    1

    Lợn dưới 28 ngày tuổi

    8

    0,016

    63

    2

    Lợn thịt:

     

     

     

    2.1

    Lợn nội

    80

    0,16

    6

    2.2

    Lợn ngoại

    100

    0,2

    5

    3

    Lợn nái:

     

     

     

    3.1

    Lợn nội

    200

    0,4

    3

    3.2

    Lợn ngoại

    250

    0,5

    2

    4

    Lợn đực:

    300

    0,6

    2

    II

    Gia cầm:

     

     

     

    5

    Gà:

     

     

     

    5.1

    Gà nội

    1,5

    0,003

    333

    5.2

    Gà công nghiệp:

     

     

     

    5.2.1

    Gà hướng thịt

    2,5

    0,005

    200

    5.2.2

    Gà hướng trứng

    1,8

    0,0036

    278

    6

    Vịt:

     

     

     

    6.1

    Vịt hướng thịt:

     

     

     

    6.1.1

    Vịt nội

    1,8

    0,0036

    278

    6.1.2

    Vịt ngoại

    2,5

    0,005

    200

    6.2

    Vịt hướng trứng:

    1,5

    0,003

    333

    7

    Ngan

    2,8

    0,0056

    179

    8

    Ngỗng

    4

    0,008

    125

    9

    Chim cút

    0,15

    0,0003

    3333

    10

    Bồ câu

    0,6

    0,0012

    833

    11

    Đà điểu

    80

    0,16

    6

    III

    Bò:

     

     

     

    12

    Bê dưới 6 tháng tuổi

    100

    0,2

    5

    13

    Bò thịt:

     

     

     

    13.1

    Bò nội

    170

    0,34

    3

    13.2

    Bò ngoại, bò lai

    350

    0,7

    1

    14

    Bò sữa

    500

    1

    1

    IV

    Trâu

     

     

     

    15

    Nghé dưới 6 tháng tuối

    120

    0,24

    4

    16

    Trâu

    350

    0,7

    1

    V

    Gia súc khác:

     

     

     

    17

    Ngựa

    200

    0,4

    3

    18

    25

    0,05

    20

    19

    Cừu

    30

    0,06

    17

    20

    Thỏ

    2,5

    0,005

    200

    VI

    Hươu sao

    50

    0,1

    10

    2. Công thức tính:

    a) Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.

    b) Công thức tính đơn vị vật nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:

    ĐVN = HSVN x Số con

    Trong đó:

    - ĐVN: Đơn vị vật nuôi;

    - HSVN: Hệ số vật nuôi.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Chăn nuôi của Quốc hội, số 32/2018/QH14
    Ban hành: 19/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 13/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
    Ban hành: 21/01/2020 Hiệu lực: 05/03/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 48/2020/QĐ-UBND Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
    Số hiệu:48/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/10/2020
    Hiệu lực:12/11/2020
    Lĩnh vực:Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Anh Thư
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 48/2020/QĐ-UBND Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 48/2020/QĐ-UBND Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X